Kinh tế chính trị Max - Lênin

. Tính tất yếu khaùch quan vaø vai trò của CNH, HĐH trong TKQÑ leân CNXH ôû VN II. Cách mạng KHCN & CNH, HĐH ở VN III. Mục tiêu và quan điểm CNH, HĐH IV. Nội dung CNH, HĐH V. Những tiền đề và điều kiện CNH, HĐH

ppt67 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1381 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế chính trị Max - Lênin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MARX - LENINE TS. Võ Trọng ĐườngKhoa Kinh tế chính trịHỌC VỊÊN CHÍNH TRỊ HÀNH CHÍNH KHU VỰC II CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ NỀN KINH TẾ QUỐC DÂN Ở VIỆT NAMCấu trúc chuyên đềI. Tính tất yếu khaùch quan vaø vai trò của CNH, HĐH trong TKQÑ leân CNXH ôû VNII. Cách mạng KHCN & CNH, HĐH ở VNIII. Mục tiêu và quan điểm CNH, HĐHIV. Nội dung CNH, HĐHV. Những tiền đề và điều kiện CNH, HĐHLịch sử vấn đề1/ Ý tưởng duy tân của cụ Nguyễn Trường Tộ năm 1861:Phát triển công nghiệp khoáng sản;Vay tiền nước ngoài để mở mang kỹ nghệ;Đề cao giáo dục kiến thức thực dụng;Cử người đi du học nước ngoài(Anh, Pháp);2/ Ý tưởng đầu thế kỷ XX:Paul Bernad năm 1937: “Những vấn đề đặt ra bởi sự phát triển công nghiệp ở Đông dương”;G. Khêrian: “Có cần công nghiệp hoá Đông dương hay không”(nguyên nhân thất bại?)3/ Công nghiệp hoá trong cơ chế kế hoạch hoá tập trung 1960 (nguyên nhân thất bại?)I. TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN VÀ VAI TRÒ CỦA CNH, HĐH TRONG TKQĐ LÊN CNXH Ở VIỆT NAMKHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CNH,HĐH.a. Khái niệm: được tiếp cận từ nhiều góc độkhác nhau:* Khái niệm Công nghiệp hóa:CNH LÀ QUÁ TRÌNH ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP VÀ KẾT QUẢ CỦA CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP VÀO SẢN XUẤT KINH DOANH - CƠ GIỚI HOÁ SẢN XUẤT.** - CNH (Industrialization):CNH là quá trinh biến đổi xã hội và kinh tế từ một xã hội nông nghiệp (hay tiền công nghiệp) lên xã hội công nghiệp. Đó là một bộ phận của quá trinh HĐH rộng lớn hơn. Quá trinh biến đổi xã hội và kinh tế đó gắn liền với quá trinh đổi mới công nghệ, nhất là các cuộc cách mạng kỹ thuật. Quá trinh đó liên quan với quá trinh biến đổi hành chính, chính trị, ý thức tư tưởng và mọi mặt của đời sống xã hội loài người. ( Hiện đại hóa (modernization) Quá trinh biến đổi XH thông qua CNH, đô thị hóa và những biến đổi XH khác nhằm thay đổi cuộc sống con người; quá trinh biến đổi XH từ trinh độ nguyên sơ lên trinh độ phát triển và văn minh ngày càng cao. CNH là một bước đi, một giai đoạn trên con đường HĐH.Các thuyết về HĐH thường đi sâu nghiên cứu ảnh hưởng của các biến số XH đến sự phát triển và tiến bộ XH: Quá trinh biến đổi; Cách thửc biến đổi. Điều này có liên quan đến cấu trúc xã hội và văn hóa cũng như tính năng động và khả năng thích nghi công nghệ mới.* Hội nghị TW 7 khóa 7 -1994 CNH-HĐH là quá trình chuyển đổi căn bản toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và quản lý kinh tế xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính, sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ tạo ra năng suất lao động xã hội cao* TRÊN CƠ SỞ ĐÓ TA CÓ:- CNH LÀ QUÁ TRÌNH BIẾN MỘT NƯỚC NÔNG NGHIỆP LẠC HẬU THÀNH NƯỚC CÔNG NGHIỆP THEO HUONG HIEN ĐAI.- VỀ NỘI DUNG: TRANG BỊ KỸ THUẬT CƠ KHÍ CHO CÁC NGÀNH KINH TẾ QUỐC DÂN, ĐẶC BIỆT TRONG CÔNG NGHIỆP.- VỀ TRÌNH ĐỘ: TƯƠNG ỨNG VỚI CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP Ở CÁC NƯỚC PHƯƠNG TÂY THỜI CUỐI TKẾ KỶ 18 ĐẾN CUỐI THẾ KỶ 19.- VỀ KẾT QỦA: TĂNG NHANH TRÌNH ĐỘ KỸ THUẬT CHO LAO ĐỘNG VÀ NÂNG CAO NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG Xà HỘI.* HĐH LÀ QUÁ TRÌNH LÀM CHO NỀN KINH TẾ MANG TÍNH CHẤT VÀ TRÌNH ĐỘ CỦA THỜI ĐẠI NGÀY NAY.CỤ THỂ:- TỰ ĐỘNG HÓA SẢN XUẤT.- CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VẬT LIỆU MỚI.- PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG MỚI.- PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CHẤT LƯỢNG CAO, NHẤT LÀ CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ, TIN HỌC; CÔNG NGHỆ SINH HỌC.NHỮNG NỘI DUNG HĐH TƯƠNG ỨNG VỚI NỘI DUNG CỦA CUỘC CMKH - KT DIỄN RA TỪ GIỮA TK 20 ĐẾN NAY.b. Các mô hình CNH* CNH cổ điển: - Tuần tự: nước Anh- các nước châu Âu - Rút ngắn: + Kiểu Liên xô, + Kiểu Nhật bản,* CNH hiện đại: - Các nước NICs, - Các nước ASEAN, - Hội nhập quốc tế,c. Chiến lược CNH2. Hướng về xuất khẩu3. Hỗn hợp 1. Thay thế nhập khẩud. ĐẶC ĐIỂM CỦA CNH, HĐH Ở VIỆT NAMMỘT LÀ: CNH GẮN LIỀN VỚI HĐH, VỪA THỰC HIỆN NỘI DUNG CỦA CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP VỪA TRANH THỦ ỨNG DỤNG THÀNH TỰU CỦA CMKH - CN, TIẾP CẬN KINH TẾ TRI THỨC ĐỂ HĐH NHỮNG NGÀNH, NHỮNG KHÂU, NHỮNG LĨNH VỰC CÓ ĐIỀU KIỆN NHẢY VỌT.HAI LÀ: NHẰM MỤC TIÊU XÂY DỰNG CSVCKT CHO CNXH.BA LÀ: CNH,HĐH TRONG NỀN SXHH NHIỀU THÀNH PHẦN, VẬN ĐỘNG THEO CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN.BỐN LÀ: CNH,HĐH TRONG BỐI CẢNH NỀN KINH TẾ MỞ CỬA, HỘI NHẬP, TOÀN CẦU HÓA ĐANG DIỄN RA SÔI ĐỘNG.2. TÍNH TẤT YẾU CỦA CNH, HĐH.* DO YÊU CẦU XÂY DỰNG CSVCKT CHO CNXH.* LÀ VẤN ĐỀ MANG TÍNH QUI LUẬT ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC NƯỚC TỪ SẢN XUẤT NHỎ LÊN SẢN XUẤT LỚN; THỂ HIỆN QUY LUẬT PHỔ BIẾN CỦA SỰ PHÁT TRIỂN.* ĐỐI VỚI NƯỚC TA, YÊU CẦU ĐẶT RA CÀNG CẤP THIẾT HƠN KHÔNG TIẾN HÀNH CNH,HĐH SẼ KHÔNG CÓ CSVCKT CỦA CNXH VÀ DO ĐÓ KHÔNG CÓ XHCN.3. TÁC DỤNG CỦA CNH, HĐH MỘT LÀ: ĐƯA NƯỚC TA RA KHỎI NGHÈO NÀN LẠC HẬU. KHẮC PHỤC NGUY CƠ TỤT HẬU, RÚT NGĂN KHOẢNG CÁCHHAI LÀ: TẠO RA LLSX MỚI, CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT HIỆN ĐẠI, CƠ CẤU KINH TẾ HỢP LÝ, THAY THẾ LAO ĐỘNG THỦ CÔNG BẰNG LAO ĐỘNG CƠ KHÍ. BA LÀ: GÓP PHẦN XÂY DỰNG, HOÀN THIỆN QHSX MỚI. BỐN LÀ: CNH,HĐH CỦNG CỐ HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ, TĂNG CƯỜNG LIÊN MINH CÔNG - NÔNG - TẦNG LỚP TRÍ THỨC VÀ HÌNH THÀNH NỀN VĂN HÓA MỚI, CON NGƯỜI MỚI.NĂM LÀ: XÂY DỰNG NỀN KINH TẾ ĐỘC LẬP TỰ CHỦ, BẢO ĐẢM AN NINH QP CỦA ĐẤT NƯỚC VÀ CHỦ ĐỘNG THAM GIA HỢP TÁC QUỐC TẾ MỘT CÁCH CÓ HIỆU QỦA.XUẤT PHÁT TỪ TÍNH TẤT YẾU, ĐẶC ĐIỂM VÀ TÁC DỤNG CỦA CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA CHO THẤY: CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA TRỞ THÀNH NHIỆM VỤ TRUNG TÂM CỦA THỜI KỲ QÚA ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA Xà HỘI Ở VIỆT NAM.II. CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & VẤN ĐỀ CNH, HĐH Ở VIỆT NAMCÁCH MẠNG KHCN VÀ SỰ HÌNH THÀNH NỀN KINH TẾ TRI THỨCa. Ba giai đoạn của cách mạng công nghiệp. Cách mạng kỹ thuật lần thứ nhất (TK 18). Cách mạng khoa học kỹ thuật(giữa TK 20). Cách mạng KHCN (cuối TK 20)**Cách mạng khoa học & công nghệ Bắt đầu từ cuối thập niên 70 của thế kỷ XX... Là bước quá độ sang phát triển kỹ thuật và CN hoàn toàn chỉ dựa trên cơ sở KH trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội và các ngành sản xuất vật chất, biến bản thân KH thành nền công nghiệp tri thức. Cỏch mạng KH& CN là bước quỏ độ chuyển từ nền kinh tế cụng nghiệp sang nền kinh tế tri thức.** 1. Sự vượt lên trước của KH so với kỹ thuật và CN, diễn ra đồng thời cuộc CMKH và CMCN, đưa KH trở thành LLSX trực tiếp. 2. Các yếu tố riêng biệt của quá trỡnh SX được kết hợp hữu cơ và được kết nối thành hệ thống liên kết mạng trên quy mô quốc gia và quốc tế (máy điều khiển + máy động lực + máy công cụ + máy vận chuyển...+ kết nối mạng và liên mạng) tạo điều kiện xuất hiện các hệ thống CN mới về nguyên tắc (cách mạng CN). Hầu hết các chức năng LĐ được thay thế từ thấp lên cao, từ LĐ chân tay sang LĐ trí tuệ, làm thay đổi về chất của SX và thay đổi căn bản vai trò của người SX. Tạo bước ngoặt trong toàn bộ hệ thống LLSX, nâng cao NS và hiệu quả của nền SX XH, tác động sâu sắc và toàn diện tới các quan hệ kinh tế đối ngoại, thúc đẩy PCLĐ trong nước và quốc tế, QHSX ngày càng tiến bộ. Mụ hỡnh: KH - CN - SX - Con người - Môi trường.Đặc trưng của CM KH&CNNăm- Thế kỷ 1950 - Đầu thế kỷ 2030 - Giữa thế kỷ 2010- Những năm 19705- Những năm 19803 Số naờm tri thức nhaõn loaùi tăng gấp 2Đạt 50 triệu thuê baoSố năm- DV điện thoại74- DV Radio30- Máy tính cá nhân16- Tivi13- Mạng thông tin toàn cầu4 Tốc độ ứng dụng công nghệ mới ngày càng nhanhVí dụ: b. Sửù hỡnh thaứnh neàn kinh teỏ tri thửực- Tri thức bao gồm toàn bộ kết quả về trí lực của loài người sáng tạo ra từ trước tới nay, trong đó tri thức về khoa học, kỹ thuật và quản lý là các bộ phận quan trọng nhất. Tri thức là cơ sở của nền kinh tế tri thức, cơ sở của sự giàu có kiểu mới. - Nền kinh tế tri thức là một nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, truyền bá và sử dụng tri thức là động lực chủ yếu của sự tăng trưởng, tạo ra của cải, tạo ra việc làm trong tất cả các ngành kinh tế (OECD). Trong nền kinh tế tri thức, sự giàu có, cường thịnh của một quốc gia phụ thuộc chủ yếu vào năng lực trí tuệ, hơn là tài nguyên. Kinh tế tri thức là moät nền kinh tế trong đó việc sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức đóng vai trò quyết định đối với việc phát triển kinh tế, tạo ra của cải vật chất và nâng cao chất lượng cuộc sống Sự ra đời của nền kinh tế tri thức Xét về LLSX, đến nay nhân loại đã và đang trải qua 2 nền kinh tế: - Kinh tế nông nghiệp: Từ thời nguyên thủy đến cuối thế kỷ XVIII. - Kinh tế công nghiệp: Từ cuối thế kỷ XVIII – nay. - Hiện nay, đang là bước quá độ chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri thức. . c. Những đặc điểm của kinh tế tri thứcTri thức là nguồn vốn vô hình vô cùng to lớn2. Sáng tạo là động lực của sự phát triển3. Nền kinh tế có tính TCH, mạng thông tin trở thành CSHT quan trọng nhất của XH4. Sự di chuyển cơ cấu lao động theo hướng giảm số lao động trực tiếp làm ra sản phẩm, CN trí thức đóng vai trò trọng yếu5. Học suốt đời, đào tạo liên tục, giáo dục thường xuyên để không nghừng phát triển tri thức, sáng tạo CN mới...6. Tri thức hóa các quyết sách kinh tế. Chính sách KTXH phải lấy quyết sách tri thức làm hướng điDòng chủ lưu cđa nền KT tri thøc:Tri thức KH & CN cùng với LĐ kỹ năng cao là nhân tố quan trọng nhất của LLSX, là lợi thế quyết định sự phát triển của mỗi quốc gia. Sự trỗi dậy của các ngành dịch vụ.Nền kinh tế có cấu trúc mạng toàn cầu và dựa vào thị trường toàn cầu.Nền kinh tế có tốc độ biến đổi rất cao: tốc độ sản sinh tri thức, đổi mới công nghệ, thay đổi giaự cả, chuyển dịch CCKT rất nhanh.Trong nền kinh tế tri thức:Tri thức là yếu tố cơ bản, quyết định nhất của LLSX hiện đại, mà trỡnh độ phát triển của LLSX lại đóng vai trò quyết định sự phát triển xã hội. Tri thức và KH, CN cao là hai yếu tố cơ bản góp phần hỡnh thành nền kinh tế tri thức. Tiền đề để chuyển nền kinh tế CN sang nền kinh tế tri thức là sự phát triển mạnh mẽ của KH, CN cao và tri thức từ những năm 70 thế kỷ XX. * Tiêu chí của nền Kinh tế tri thức: 1/ Cơ cấu GDP: hơn 70% 2/ Cơ cấu VA: hơn 70% 3/ Cơ cấu lao động: 70% công nhân tri thức * Tứ trụ của nền kinh tế tri thức**Các nước phát triển đi tới kinh tế tri thức là quá trỡnh phát triển tự nhiên. Các nước đi sau phải nắm bắt các thành tựu mới của KH&CN và kinh nghiệm các nước đi trước, đề ra chiến lược phát triển kinh tế tri thức ngay trong quá trỡnh CNH, để nhanh chóng rút ngắn khoảng cách tụt hậu so với các nước đi trước. * Sự phát triển kinh tế tri thức tất yếu lôi cuốn mọi quốc gia*** CNH, HĐH tất yếu phải gắn với phát triển kinh tế tri thức- Cần phải: + Đ©y lµ c¸ch thøc để nền kinh tế nhanh chãng tho¸t khái tình tr¹ng l¹c hËu. + Yªu cÇu chđ ®éng vµ tÝch cùc héi nhËp kinh tÕ khu vùc vµ thÕ giíi trong xu thÕ toµn cÇu hãa vµ héi nhËp KTQT. + ChØ cã m¹nh d¹n ®i ngay vµo ph¸t triĨn kinh tÕ tri thøc míi cã kh¶ năng thay ®ỉi ph­¬ng thøc s¶n xuÊt vµ ®Èy nhanh tèc ®é CNH, HĐH, thùc hiƯn c¸c mơc tiªu kinh tÕ - x· héi. + Đây lµ yªu cÇu thiÕt yÕu ®Ĩ thĩc ®Èy s¶n xuÊt vµ n©ng cao ®êi sèng x· héi. Như vậy, đây là sự lựa chän thiết yếu khơng cĩ con đường nµo kh¸c nÕu kh«ng chÞu tơt hËu, c¸ch xa c¸c n­íc trong sù ph¸t triĨn.- Có thể: gặp thời cơ, thuận lợi do + C/m KHCN hiện đại; + TCH kinh tế; + Truyền thống của dân tộc ta. * Quan điểm của Đảng ta:ĐH IX: - Trong thế kỷ 21, khoa học & công nghệ có bước tiến nhảy vọt. Kinh tế tri thức có vai trò ngày càng nổi bật trong quá trình phát triển LLSX (VK ĐH IX, tr. 13) - CNH, HĐH ở nước ta nhất thiết phải dựa vào và bằng KH & CN( HNTW 6 khóa IX, Nxb CTQG, HN, 2002, tr. 71)ĐH X: - Đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức((VK ĐH X, tr. 87)ĐH XI: - Tăng hàm lượng KHCN và tỷ trọng giá trị nội địa trong sản phẩm (VK ĐH XI, Nxb CTQG, HN, 2011, tr. 112) - Phát triển mạnh KH,–CN làm động lực đẩy nhanh quá trình CNH, HĐH, phát triển kinh tế tri thức, góp phần tang nhanh năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế (sđd, tr218) 2. Nhöõng thuaän lôïi, khoù khaên vaø thaùch thöùc CMKHCNTài nguyên thiên nhiên - Các nguy cơ thử thách - Ảnh hưởng cơ chế cũ - Đội ngũ người lao động VN - Công cuộc đổi mới giành nhiều thắng lợi - Thiếu vốn - Cơ sở VCKT yếu kémTrình độ Khoa học và Công nghệTỷ lệ sử dụng công nghệ cao trong công nghiệp ở Philippines chiếm 29%, Thái Lan 30,8%, Malaysia 51,1%, Singapore 73%, Việt Nam 20%.Năng suất lúa của Việt Nam đạt khoảng 45-46 tạ/ha, trong khi Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc đạt 62 tạ/ha. Năng suất ngô của Việt Nam đạt 31-32 tạ/ha, trong khi của Mỹ, úc, Pháp đạt 80 tạ/ha. Cơ cấu kinh tế một số nước 2003 (% GDP)NướcGDP (tỷ $)% NN% CN% DVMỹ10 882,0 22375Nga 433,5 53461 Trung Quốc1 410,0 155332 Nhật Bản4 327,0 13168 Hàn Quốc605,0 3 3562 Thái Lan143,0 94150 Malaysia103,6 94942 Singapore91,3 03565 Philippin80,6 143253 Việt Nam39,1 233938Nguồn: WB, B¸o c¸o ph¸t triÓn thÕ giíi 2005, Nxb VHTT, H.2004Tụt hậu xa hơnVẫn còn đậm nét nông nghiệp và nông thôn* Những h¹n chÕĐầu tư kém hiệu quả. Kinh tế thị trường phát triển chậm; thể chế kinh tế thị trường chưa được thiết lập đồng bộ; môi trường pháp lý thiếu minh bạch. Môi trường kinh doanh, thể chế, chính sách: Trước yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế, phát triển kinh tế tri thức, nước ta vẫn bị xếp vào nhóm nước có môi trường kinh doanh kém thuận lợi.Năng lực KH&CN quốc gia và hệ thống đổi mới quốc gia còn yếu. Thị trường KH&CN chậm được hỡnh thành. Trinh độ công nghệ của SX còn thấp; năm 2004 chỉ số công nghệ xếp thứ 92/117 nước (Thái Lan 43/117), chỉ số đổi mới công nghệ xếp thứ 79/117 (Thái Lan 37/117), chỉ số chuyển giao công nghệ xếp thứ 66/117 (Thái lan 4/117). Năng lực cạnh tranh của Việt Nam Diễn đàn Kinh tế Thế giới (WEF) công bố báo cáo thường niên về khả năng cạnh tranh toàn cầu của các quốc gia vào ngày 31/10. Năm 2007, vị trí xếp hạng của Việt Nam là 68/ 131 quốc gia và vùng lãnh thổ. VietNamNet 15:53' 03/11/2007 (GMT+7)12 trụ cột cho khả năng cạnh tranh của Việt Nam Chỉ tiêu Xếp hạng Nhóm các yêu cầu căn bản 771. Tổ chức các thể chế 70 2. Cơ sở hạ tầng 893. Ổn định kinh tế vĩ mô 514. Giáo dục cơ bản và y tế 88Nhóm các yếu tố nâng cao hiệu quả 715. Giáo dục đại học và đào tạo 936. Hiệu quả của thị trường hàng hóa 727. Hiệu quả của thị trường lao động 458. Trình độ của thị trường tài chính 939. Mức độ sẵn sàng về công nghệ 8610. Qui mô thị trường 32Nhóm các yếu tố sáng tạo và trình độ 7611. Trình độ kinh doanh 8312. Sáng tạo 64Những cụm ngành VN có lợi thế cạnh tranhNguồn: UN Comtrade & IMFGhi chú: Diện tích = 200 triệu USD kim ngạch XK; (*) Năm 2003-2005Đầu tư tăng, nhưng nhà nước vẫn là chủ đạoNhưng tăng trưởng chủ yếu nhờ khu vực tư nhânTỷ lệ sinh viên vào đại học năm 2005 (%)Nguồn: Asian Development Bank, Online Development Database.Bài viết được xuất bản trên các tạp chí khoa học năm 2007Cơ sởQuốc giaSố bài viếtĐại học tổng hợp Quốc gia SeoulHàn Quốc5.060Đại học tổng hợp Quốc gia SingaporeSingapore3.598Đại học tổng hợp Bắc KinhTrung Quốc3.219Đại học tổng hợp Phúc ĐanTrung Quốc2.343Đại học tổng hợp MahidolThái Lan950Đại học tổng hợp ChulalongkornThái Lan822Đại học tổng hợp MalayaMalaysia504Đại học tổng hợp PhilippinesPhilippines220Đại học Quốc gia Việt Nam (Hà Nội và thành phố HCM)Việt Nam52Viện Khoa học và Công nghệ Việt NamViệt Nam44Nguồn: Science Citation Index Expanded, Thomson ReutersWEF 2008: Ba "vùng lõm" của Việt Nam: hạ tầng, giáo dục, sẵn sàng cho công nghệ. Vai trò & định hướng phát triển: Kinh tế tri thức phát triển mạnh, do đó con người và tri thức càng trở thành nhân tố quyết định sự phát triển của mỗi quốc gia. (VK ĐH XI, Nxb CTQG, HN, 2011, tr. 97) III. MỤC TIÊU, QUAN ĐIỂM CNH, HĐH1. MỤC TIÊU CỦA CNH, HĐHa. MỤC TIÊU CƠ BẢN, LÂU DÀI CỦA CNH, HĐHXÂY DỰNG CSVCKT CỦA CNXH, DỰA TRÊN MỘT NỀN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN, TẠO RA LLSX MỚI VỚI QHSX NGÀY CÀNG TIẾN BỘ, PHÙ HỢP VỚI TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN CỦA SẢN XUẤT, KHÔNG NGHỪNG CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT, TINH THẦN CỦA NHÂN DÂN, CỦNG CỐ QUỐC PHÒNG AN NINH, NÂNG CAO KHẢ NĂNG HỢP TÁC VỚI BÊN NGOÀI, THỰC HIỆN DÂN GIÀU, NƯỚC MẠNH, Xà HỘI DÂN CHỦ, CÔNG BẰNG VÀ VĂN MINHb. Mục tiêu trung hạn:“Phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại” VK ĐH XI, Nxb CTQG, HN, 2011, tr 103Một quốc gia công nghiệp là một quốc gia mà về cơ bản đã sử dụng máy móc công nghiệp trong những ngành chủ yếu; những khâu sản xuất nặng nhọc đã được cơ giới hóa, ...c. Mục tiêu trước mắt: Từ nay đến năm 2015 là giai đoạn Phát công nghiệp và xây dựng theo hướng hiện đại, tiếp tục tạo nền tảng cho một nước công nghiệp -Ưu tiên phát triển công nghiệp phục vụ nông nghiệp và nông thôn; - phát triển công nghiệp xây dựng; - phát triển hợp lý CN sử dụng nhiều lao động; - phát triển năng lực nghiên cứu, thiết kế, chế tạo; - bố trí hợp lý CN trên các vùng; - phát huy hiệu quả các khu, cụm CN hiện có, phấn đấu đạt giá trị gia tăng CN-XD bình quân: 7,8- 8% năm2. CÁC QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO CNH, HĐHa. Giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tếb. CNH, HĐH là sự nghiệp của toàn dânc. Lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản để phát triểnd. Khoa học công nghệ là động lựce. Hiệu quả kinh tế là tiêu chuẩn phát triểng. Kết hợp chặt chẽ kinh tế với quốc phòngIV. NỘI DUNG CỦA CNH, HĐH Ở VIỆT NAM 1. Nội dung cơ bản của CNH, HĐH ở VN. a/ Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, phát triển LLSX, nâng cao W, trang bị công nghệ hiện đại cho nền kinh tế quốc dân. . Phát triển công nghiệp cơ khí chế tạo. Phát triển công nghiệp năng lượng. Phát triển hệ thống giao thông. Phát triển công nghiệp vật liệu. Phát triển công nghệ sinh học. Phát triển công nghệ thông tin...b/ Xây dựng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý,hiện đại và hiệu quả. Cơ cấu kinh tế là gì?. Cơ cấu kinh tế có đặc trưng gì?- Tính khách quan- Tính thời đại- Tính thị trường- Tính hiệu quả. Nội dung cơ bản của cơ cấu kinh tế- Cơ cấu ngành (NN-CN & XD-DV).- Cơ cấu thành phần kinh tế (4 thành phần)- Cơ cấu vùng (6 vùng kinh tế)Cơ cấu kinh tếĐặc trưngNội dungTính khách quanTính thời đạiTính thị trườngTính hiệu quảCơ cấu ngànhCơ cấu thành phầnCơ cấu vùng. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế.- Nông nghiệp tăng số lượng, giảm tỷ trọng.- Công nghiệp: + giai đoạn đầu tăng cả số lượng và tỷ trọng.+ giai đoạn sau tăng số lượng, giảm tỷ trọng.- Dịch vụ tăng cả số lượng và tỷ trọng.- Khu vục nhà nước giảm, tư nhân tăng.- Khu vực nông thôn giảm, thành thị tăng.. Phân công lại lao động ở Việt Nam- Vì sao phải phân công lại lao động?- Xu hướng chuyển dịch lao động ngày nay:+ Lao động sản xuất vật chất giảm, lao động phi sản xuất vật chất (dịch vụ) tăng.+ Lao động phổ thông giảm, lao động qua đào tạo tăng.+ Lao động nông nghiệp nông thôn giảm, lao động thành thị tăng.+ Lao động trình độ cao ngày càng chiếm ưu thế- Biện pháp thực hiện: phân công nội bộ và phân bố lại dân cư.. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Việt Nam hiện nay- Về cơ cấu ngành kinh tế.- Về cơ cấu thành phần kinh tế.- Về cơ cấu vùng kinh tế.Để chuyển dịch cơ cấu kinh tế cần đẩy mạnh phân công lại lao động xã hội.Việt Nam (2007)Nhật Bản (2007)Ngành kinh tếĐóng góp cho GDPNgành kinh tếĐóng góp cho GDPNông, lâm nghiệp, thủy hải sản20,34%Nông, lâm nghiệp, thủy hải sản0.9%Công nghiệp                                 (chế biến, khai mỏ)41,48%        (31,03%)Công nghiệp                                 (chế tạo)28,9%        (21,0%)Thương mại, dịch vụ, du lịch, ... (tài chính, tín dụng)38,18%(1,80%)Thương mại, dịch vụ, du lịch, ... (dịch vụ)70,8%        (30,9%). So sánh đóng góp vào GDP của Việt Nam và Nhật Bản theo các ngành kinh tế  (phần trong dấu ngoặc là nội dung và số liệu của một vài lĩnh vực). . Dịch chuyển cấu trúc kinh tế ở Đông Á2. Những nội dung cụ thể của CNH, HĐH trong những năm trước mắt theo ĐH XI * Phát triển mạnh CN & XD theo hướng hiện đại * Phát triển nông nghiệp toàn diện nông nghiệp theo hướng hiện đại, hiệu quả và bền vững * Phát triển mạnh các ngành DV, nhất là DV có giá trị cao * Phát triển nhanh kết cấu hạ tầng * Phát triển hài hòa bền vững kinh tế vùngNước thải “bức tử” sông Thị Vải Phương châmThủ cơ hội thuận lợi do bối cảnh quốc tế tạo ra và tiềm năng lợi thế của nước ta để rút ngắn quá trình CNH, HĐH đất nước theo định hướng XHCN gắn với phát triển kinh tế tri thức, coi kinh tế tri thức là yếu tố quan trọng của nền kinh tế và của CNH, HĐH. Phát triển mạnh các ngành và sản phẩm có giá trị gia tăng cao dựa nhiều vào tri thức, kết hợp sử dụng nguồn vốn tri thức của con người Việt Nam với tri th