Lập trình JAVA căn bản - Hoàng Mạnh Hà
Hiểu được lập trình Java căn bản qua ví dụ “Hello World”. Nắm được các kiểu dữ liệu cơ bản trong Java. Xây dựng được chương trình Java cơ bản (console).
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lập trình JAVA căn bản - Hoàng Mạnh Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Click to edit Master title style Click to edit Master text styles Second level Third level Fourth level Fifth level 2/9/2014 ‹#› Lập trình JAVA căn bản ThS. Hoàng Mạnh Hà hoangha84@gmail.com https://sites.google.com/site/hoangha84 Mục tiêu Hiểu được lập trình Java căn bản qua ví dụ “Hello World”. Nắm được các kiểu dữ liệu cơ bản trong Java. Xây dựng được chương trình Java cơ bản (console). Nội dung Ví dụ “Hello World” Kiểu dữ liệu, biến Hàm xuất nhập Các cấu trúc điều khiển Mảng Chuỗi Chương trình Java cơ bản: Hello World Phân tích chương trình Chú thích – Comment: Dòng 1, 2, … Chú thích dòng: // Nội dung Chú thích đoạn: /* Nội dung */ Khai báo class: Dòng 4 Mỗi chương trình Java có ít nhất 1 class. Cú pháp: class (Từ khóa – keyword) + tên class Tên class: định danh (là duy nhất) gồm các kí tự, số, dấu gạch chân _ và kí tự dollar $, không được bắt đầu bởi số và không chứa khoảng trắng. Java là ngôn ngữ case sensitive. VD: Welcome, welcome, _value, $value, … Phân tích chương trình Từ khóa public: Đặt trước cú pháp khai báo class. Lưu ý: public class phải đặt trong file có tên trùng với tên class (đuôi .java). Khai báo phương thức (method): dòng 7 Mỗi chương trình java phải có phương thức main. Phương thức thực hiện các yêu cầu của người lập trình và trả về thông tin sau khi thực hiện. Từ khóa void: phương thức không trả về giá trị. Hàm in giá trị: System.out.println(“Nội dung”); Thực thi chương trình Chuẩn bị biến môi trường PATH cho hệ điều hành đến thư mục bin của jdk. Chạy Command Prompt (cmd trong cửa sổ Run) Chuyển đến thư mục chứa file .java. Compile chương trình: javac tenfile.java Nếu không lỗi, chạy chương trình: java tenclass Kiểu dữ liệu Primitive Types: boolean, byte, char, short, int, long, float, double byte: The byte data type is an 8-bit signed two's complement integer. It has a minimum value of -128 and a maximum value of 127 (inclusive). short: The short data type is a 16-bit signed two's complement integer. It has a minimum value of -32,768 and a maximum value of 32,767 (inclusive). int: The int data type is a 32-bit signed two's complement integer. It has a minimum value of -2,147,483,648 and a maximum value of 2,147,483,647 (inclusive). Kiểu dữ liệu long: The long data type is a 64-bit signed two's complement integer. It has a minimum value of -9,223,372,036,854,775,808 and a maximum value of 9,223,372,036,854,775,807 (inclusive). float: The float data type is a single-precision 32-bit IEEE 754 floating point. double: The double data type is a double-precision 64-bit IEEE 754 floating point. Kiểu dữ liệu boolean: The boolean data type has only two possible values: true and false. char: The char data type is a single 16-bit Unicode character. It has a minimum value of '\u0000' (or 0) and a maximum value of '\uffff' (or 65,535 inclusive). Reference Types: những kiểu dữ liệu khác ngoài những kiểu trên Các phép tính Thứ tự thực hiện Các phép toán điều kiện Các toán tử trong JAVA Các phép tính: + - * / % (chia lấy dư) ++ -- Các phép điều kiện: == != > = <= Chú thích: // /* abc */ Toán tử logic: && || ! More: Các kí tự Escape \n: Đưa con trỏ xuống vị trí đầu tiên của dòng mới \t: cách đoạn tab \r: Đưa con trỏ về đầu dòng của dòng hiện tại (phụ thuộc hệ điều hành). Trong windows kết quả như \n. \\: In ra kí tự \ \”: In ra kí tự “ Các kí tự Escape \n: Đưa con trỏ xuống vị trí đầu tiên của dòng mới \t: cách đoạn tab \r: Đưa con trỏ về đầu dòng của dòng hiện tại (phụ thuộc hệ điều hành). Trong windows kết quả như \n. \\: In ra kí tự \ \”: In ra kí tự “ Biến Biến trong Java phải được tạo trước khi sử dụng: int a, b, c; a = b + c; Biến trong Java có 3 loại: Local variables Instance variables Class/static variables Tham khảo: Sử dụng BufferedReader Thêm thư viện: import java.io.*; Khai báo biến để lấy dữ liệu từ console: BufferedReader in = new BufferedReader( new InputStreamReader(System.in)); Đọc dữ liệu bằng các hàm: in.Read(): đọc 1 kí tự và trả về kiểu int. in.readLine(): đọc 1 dòng Sử dụng thư viện java.util.Scanner Thêm thư viện: import java.util.Scanner; Khai báo biến để lấy dữ liệu từ console: Scanner input = new Scanner(System.in); Lấy dữ liệu: sử dụng các hàm nextDatatype(): int b = input.nextInt(); String s = input.nextLine(); Lưu ý: Kiểu dữ liệu nhập vào trong console phải tương ứng với hàm nextDatatype() Các cấu trúc điều khiển Cấu trúc if if(Boolean_expression) { //Statements will execute if the Boolean expression is true } Cấu trúc if-else: if(Boolean_expression){ //Executes when the Boolean expression is true }else{ //Executes when the Boolean expression is false } Các cấu trúc điều khiển Cấu trúc switch: switch(expression){ case value : //Statements break; //optional case value : //Statements break; //optional //You can have any number of case statements. default : //Optional //Statements } Vòng lặp Vòng lặp while while(Boolean_expression) { //Statements } Vòng lặp do…while: do { //Statements }while(Boolean_expression); Vòng lặp Vòng lặp for: for(initialization; Boolean_expression; update) { //Statements } Từ khóa: break; continue; Array Khai báo: dataType[ ] arrayRefVar; Khởi tạo: arrayRefVar = new dataType[arraySize]; Tạo mảng với giá trị có sẵn: dataType[] arrayRefVar = {value0, value1, ..., valuek}; String Khởi tạo: String greeting = "Hello world!"; Hàm lấy độ dài chuỗi: int len = greeting.length(); Hàm nối chuỗi: string1.concat(string2); Một số hàm khác: