Lịch sử Kinh tế quốc dân Nước ngoài

Phần I: Lịch sử Kinh tế quốc dân Nước ngoài 1. Đối tượng nghiên cứu của lịch sử kinh tế quốc dân là sự phát triển của quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất 2- Nghiên cứu lịch sử kinh tế quốc dân góp phần nâng cao trình độ lý luận kinh tế 3- Nghiên cứu lịch sử kinh tế quốc dân góp phần nâng cao khả năng công tác thực tiễn 4- Khi nghiên cứu lịch sử kinh tế quốc dân cần phải kết hợp cả phương pháp lịch sử và phương pháp logic 5- Mầm mống của quan hệ sản xuất Tư bản đã xuất hiện trong lòng xã hội Phong kiến 16- Kinh tế Mỹ giai đoạn 1865-1913 phát triển chậm chạp 17- Kết quả của cuộc nội chiến (1861-1865) có tác dụng lớn đến sự tăng trưởng kinh tế Mỹ cuối Thế kỷ XIX 18- Hai hệ thống nông nghiệp ở phía Bắc và Nam nước Mỹ trước nội chiến có sự khác biệt căn bản 19- Hai cuộc chiến tranh thế giới đã tàn phá nghiêm trọng nền kinh tế Mỹ 20- Mỹ có vai trò to lớn trong khôi phục kinh tế các nước TBCN sau chiến tranh thế giới II 21- Đầu những năm 70 ưu thế kinh tế của Mỹ trong thế giới Tư bản giảm đi rõ rệt 22- Cải cách Minh Trị ở Nhật mang tính chất của cuộc cách mạng Tư sản 23- Nhà nước Nhật đã tham gia trực tiếp vào quá trình cách mạng công nghiệp ở Nhật 24- Nguồn vốn để thực hiện cách mạng công nghiệp Nhật chủ yếu dựa vào trong nước 25- Kinh tế Nhật Bản phát triển "thần kỳ" trong những năm 1952-1973 26- Cơ cấu kinh tế hai tầng có ý nghĩa quan trọng đối với sự tăng trưởng kinh tế Nhật giai đoạn 1952-1973 27- Thương mại có vai trò quan trọng đối với sự tăng trưởng kinh tế Nhật giai đoạn 1952-1973 28- Nhà nước có vai trò quan trọng trọng sự tăng trưởng nhanh và ổn định của kinh tế Nhật 29- Sự tăng trưởng nhanh của nền kinh tế giai đoạn 1952-1973 đã giảm bớt sự mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp ở Nhật 30- Chính sách kinh tế Cộng sản thời chiến ở nước Nga (1918-1920) là chính sách tất yếu trong thời kỳ quá độ lên CNXH

doc17 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1749 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lịch sử Kinh tế quốc dân Nước ngoài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần I: Lịch sử Kinh tế quốc dân Nước ngoài 1. Đối tượng nghiên cứu của lịch sử kinh tế quốc dân là sự phát triển của quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất 2- Nghiên cứu lịch sử kinh tế quốc dân góp phần nâng cao trình độ lý luận kinh tế 3- Nghiên cứu lịch sử kinh tế quốc dân góp phần nâng cao khả năng công tác thực tiễn 4- Khi nghiên cứu lịch sử kinh tế quốc dân cần phải kết hợp cả phương pháp lịch sử và phương pháp logic 5- Mầm mống của quan hệ sản xuất Tư bản đã xuất hiện trong lòng xã hội Phong kiến 16- Kinh tế Mỹ giai đoạn 1865-1913 phát triển chậm chạp 17- Kết quả của cuộc nội chiến (1861-1865) có tác dụng lớn đến sự tăng trưởng kinh tế Mỹ cuối Thế kỷ XIX 18- Hai hệ thống nông nghiệp ở phía Bắc và Nam nước Mỹ trước nội chiến có sự khác biệt căn bản 19- Hai cuộc chiến tranh thế giới đã tàn phá nghiêm trọng nền kinh tế Mỹ 20- Mỹ có vai trò to lớn trong khôi phục kinh tế các nước TBCN sau chiến tranh thế giới II 21- Đầu những năm 70 ưu thế kinh tế của Mỹ trong thế giới Tư bản giảm đi rõ rệt 22- Cải cách Minh Trị ở Nhật mang tính chất của cuộc cách mạng Tư sản 23- Nhà nước Nhật đã tham gia trực tiếp vào quá trình cách mạng công nghiệp ở Nhật 24- Nguồn vốn để thực hiện cách mạng công nghiệp Nhật chủ yếu dựa vào trong nước 25- Kinh tế Nhật Bản phát triển "thần kỳ" trong những năm 1952-1973 26- Cơ cấu kinh tế hai tầng có ý nghĩa quan trọng đối với sự tăng trưởng kinh tế Nhật giai đoạn 1952-1973 27- Thương mại có vai trò quan trọng đối với sự tăng trưởng kinh tế Nhật giai đoạn 1952-1973 28- Nhà nước có vai trò quan trọng trọng sự tăng trưởng nhanh và ổn định của kinh tế Nhật 29- Sự tăng trưởng nhanh của nền kinh tế giai đoạn 1952-1973 đã giảm bớt sự mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp ở Nhật 30- Chính sách kinh tế Cộng sản thời chiến ở nước Nga (1918-1920) là chính sách tất yếu trong thời kỳ quá độ lên CNXH 31- Chính sách kinh tế mới ở nước Nga (1921-1925) đã có tác dụng lớn đối với sự phát triển nông nghiệp 32- So với chính sách kinh tế Cộng sản thời chiến, NEP ở nước Nga có nội dung thay đổi căn bản đối với các xí nghiệp công nghiệp 33- Lênin coi thương nghiệp là "mắt xích" quan trọng trong giai đoạn khôi phục kinh tế ở nước Nga (1921-1925 34- Liên Xô đã tiến hành hợp tác hoá nông nghiệp đi trước cơ giới hoá 35- Trong quá trình công nghiệp hoá XHCN Liên Xô đã ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý 36- Nguồn vốn công nghiệp hoá XHCN của Liên Xô vừa dựa vào trong nước vừa thu hút vốn từ nước ngoài 37- Cải cách kinh tế ở Liên Xô từ giữa những năm 1960 đã làm thay đổi căn bản cơ chế kinh tế kế hoạch hoá tập trung bao cấp 38- Cuộc cải tổ kinh tế ở Liên Xô từ giữa năm 1985 đã thúc đẩy kinh tế Liên Xô phát triển 39- Trong giai đoạn 1949-1957 quan hệ sản xuất ở Trung Quốc có sự thay đổi căn bản so với trước năm 1949 40- Thời kỳ 1958-1976 kinh tế Trung Quốc tăng trưởng nhanh chóng và ổn định 41- Thời kỳ 1958-1976 kinh tế Trung Quốc tăng trưởng nhảy vọt 42- Cải cách và mở cửa kinh tế ở Trung Quốc là sự đột phá đầu tiên vào mô hình kinh tế chỉ huy của các nước XHCN 43- Có sự thay đổi căn bản trong chủ trương của Chính phủ Trung Quốc đối với nông nghiệp từ cuối năm 1978 44- Có sự thay đổi căn bản trong kinh tế đối ngoại ở Trung Quốc từ sau năm 1978 45- Đã diễn ra sự điều chỉnh căn bản cơ cấu kinh tế Trung Quốc từ sau năm 1978 46- Có sự thay đổi căn bản trong nhận thức về chế độ sở hữu tư liệu sản xuất ở Trung Quốc từ sau 1978 47- Số lượng các nước thành viên tổ chức ASEAN đến năm 1995 gồm 8 nước 48- Các nước thành viên sáng lập ASEAN sau chiến tranh thế giới II đã tiến hành cải cách ruộng đất với nội dung là xoá bỏ hoàn toàn sở hữu ruộng đất của địa chủ 49- Sau khi giành được độc lập về chính trị, các nước thành viên sáng lập ASEAN đã tiến hành quốc hữu hoá tất cả các cơ sở kinh tế của Tư bản nước ngoài 50- Tư bản nước ngoài đã thâm nhập và nắm giữ những vị trí then chốt trong nền kinh tế các nước ASEAN vào những năm 70 51- Từ cuối những năm 60 nông nghiệp ASEAN có bước chuyển biến nhanh chóng 52- "Cách mạng xanh" đã đạt được một số kết quả đáng kể nhưng nhìn chung nông nghiệp các nước ASEAN còn ở trình độ phát triển thấp 53- Sự chuyển hướng chiến lược phát triển công nghiệp ở các nước ASEAN đã thúc đẩy kinh tế các nước đó tăng trưởng nhanh trong những năm 70 54- Đầu tư nước ngoài có vai trò quan trọng đối với tăng trưởng kinh tế các nước ASEAN vào những năm 70 và 80 55- Mặc dù tăng trưởng với tốc độ cao trong những năm 1970-1980 nhưng kinh tế các nước ASEAN còn gặp nhiều trở ngại trên con đường phát triển Viết bình luận ngắn Tác dụng của chính sách bảo hộ CN đối với sự ra đời và phát triển của KTTBCN 2. ảnh hưởng của tiến bộ kỹ thuật đối với sự phát triển KTTBCN 3. Quân sự hoá nền KT và sự tăngtrưởngKTBCN sau chiến tranh TG2 4. Liên kết kinh tế và phát triển KTTBCN sau chiến tranh TG2 5. Vai trò can thiệp của Nhà nước đối với nền kinh tế các nước TBCN sau chiến tranh thế giới thứ 2 6. Hậu quả của nội chiến (1861 - 1865) đối với sự phát triển kinh tế Mỹ cuối thế kỷ 19 đầu TK20 7. Vai trò vị trí KT Mỹ trong TGTB sau chiến tranh TG2 8. Bài học kinh nghiệm LStừ sự phát triển bùng nổ KTMỹ (1865-1913) 9. Bài học kinh nghiệm từ vấn đề khai thácvà sử dụng vốn cho tăng trưởng kinh tế Nhật giai đoạn 52 10. Tác động của chính sách KTCS thời chiến đối với Nga trong giai đoạn 18-20. 11.Bài học ls từ thực tiễn nước Nga trong giai đoạn khôi phục Kinh tế 1921-1925 12.Mô hình công nghiệp hóa XHCN ở Liên xo Phần đề thi mẫu: ĐỀ I Câu 1. Cuộc cách mạng công nghiệp ở anh đã dẫn đến: a. Thay đổi địa lý kinh tế của nước Anh b. Gây ra cuộc cách mạng giá cả ở nước Anh c. Đưa nước Anh trở thành trung tâm của thế giới d. Cả a và c Đáp án: D CMCN Anh đã thúc đẩy sự phân phối lại LLSX và phân công lại lao động XH. Đó là cuộc di cư đến phía bắc và phía đông – Vùng PT nhất mà trung tâm là TP Luân Đôn. Nhiều TP mới được xây dựng, dân cư thành thị tăng lên, dân cư nông thôn giảm xuống CMCN Anh đã đưa nước này hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa đầu tiên trên thế giới do ưu thế của hệ thống công xưởng nên nước Anh đã chiếm vị trí hàng đầu trong nền KTTG (Cách giải thích khác: CMCN Anh đã thiết lập lên một hệ thống công xưởng nhà máy. Đó là một kiểu sản xuất dựa trên cơ sở máy móc cơ khí. Do đó làm năng suất lao động ngày càng tăng lên, đưa nước Anh trở thành trung tâm của Thế giới. CMCN đã làm thay đổi địa lí kinh tế của nước Anh.Trước đây, Công nghiệp chỉ phát triển ở phía Nam. Nhờ CMCN mà nước Anh phát triển cả phía Bắc và phía Đông, mà vùng phát triển nhất là London.) Câu 2 Cuộc nội chiến ở nước Mỹ có nguyên nhân từ a. Sự phát triển tách rời nhau giữa CN với NN b. Sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài vào Mĩ c. Chính sách khôi phục quan hệ sở hữu ruộng đất phong kiến của thực dân Anh ở Bắc Mĩ d. Không câu nào đúng Đáp án: D Mâu thuẫn giủa hai hệ thống NN, hệ thống trang trại tự do tư bản chủ nghĩa ở phía bắc và hệ thống đồn điền kiểu chiếm hữu nô lệ ở phía nam làm một trong những nguyên nhân chủ yếu. Vào đầu những năm 60 vùng đất phía tây đã trở thành điểm nóng giữa các chủ trang trại ở phía bắc và các chủ đồn điền ở phía nam phía bắc thực hiện chính sách bảo hộ công nghiệp, thì phía nam thực hiện chính sách mậu dịch tự do Những mâu thuẫn trên đây là nguyên nhân làm bùng nổ nội chiếm Câu 3. Mô hình PT NN Trung Quốc giai đoạn sau năm 1865 đã hình thành a. Mô hình HTX b. Mô hình khoán tới hộ c. Mô hình công xã nhân dân Đáp án: B Chế độ khoán trong nông nghiệp ở TQ bắt đầu từ năm 1979 trải qua hai giai đoạn: 1979 – 1983: Giai đoạn hình thành các hình thức khoán 1984 trở đi là hoàn thành chế độ khoán tới hộ Câu 4. Trong lĩnh vực nông nghiệp ở Mĩ giai đoạn sau năm 1865 đã hình thành a. Khuynh hướng trang trại ở phía Bắc b. Khuynh hướng chủ nô lệ đồn điền ở phía Nam c. Cả hai khuynh hướng trên d. Phát triển theo khuynh hướng trang trại Đáp án: D Sau năm 1865 hệ thống đồn điền kiểu chiếm hữu nô lệ ở phía Nam bị thủ tiêu; nhà nước có chính sách khuyến khích kinh tế trang trại nhưng không đánh thuế vào hàng nông sản Câu 5. Chính sách điều chỉnh cơ cấu quản lí kinh tế của các nước TBCN sau năm 1982: a. Tăng cường vai trò điều tiết của chính phủ vào nền kinh tế b. Giảm thiểu vai trò điều tiết của nhà nước vào nền KT c. Hạn chế PT khu vực và KT tư nhân d. Cả b, c Đáp án: B Điều chỉnh kinh tế của các nước TBCN sau năm 1982 là điều chỉnh sự can thiệp của CP làm tăng hiệu quả của cơ chế thị trường ( Sự can thiệp của CP các nước TBCN làm cho các nước tư bản chủ nghĩa pt chậm chạp và ổn định trong giai đoạn 1973 -1982 ngoài ra đó là kích thích đầu tư điều chỉnh cơ cấu kinh tế, điều chỉnh quan hệ KTQT Câu 6. Cuộc CMKHKT lần 2 đã dẫn đến a. Đẩy mạnh sự liên kết giữa các nước TBCN b. Thay đổi phương thức quản lý các nước TBCN c. Nước Anh trở thành trung tâm của TG d. Cả a, b Đáp án: B Trong điều kiện CMKHKT đang diễn ra như vũ bão một nước không thể đủ khả năng về vốn , kĩ thuật, chuyên gia để tự mình xây dựng các ngành nghề thỏa mãn nhu cầu SX và tiêu dùng một cách hiêu quả Câu 7. Cơ chế quản lý kinh tế của TQ giai đoạn sau 1978 a. Chú trọng vai trò điều tiết nhà nước b. Chú trọng vai trò điều tiết thị trường c. Kết hợp vai trò điều tiết của nhà nước với thị trường Đáp án: C Trong giai đoạn đầu cải cách trong các chủ trường xây dựng nền KT hàng hóa XHCN và từ năm 1992 XD nền kinh tế thị trường XHCN. Và trong nên kinh tế XHCN không phải do kế hoạch điều tiết đơn nhất mà có thể thực hiện sự kết hợp giữa kế hoạch với thị trường Câu 8. Chính sách điều chỉnh kinh tế Mỹ sau 1990 a. Ưu tiên vốn đầu tư cho KH CN phục vụ dân sự b. Thực hiện chính sách đồng đôla mạnh c. Thực hiện tự do thương mại và công bằng d. Cả a, c e. Cả a,b ,c Đáp án: E Một trong những chiến lược trong điều chỉnh chính sách kinh tế của Mỹ là chiến lược ” Công nghệ cho tăng trưởng KT Mỹ “. Tư tưởng chủ đạo là chuyện nghiển nghiên cứu KHCN từ quốc phòng sang dân sự. Trong điều chỉnh chính sách thương mại, mỹ ủng hộ thương mại tự do với chủ trương TM tự do và công bằng. Điều chỉnh chính sách tài chính tiền tệ, thực hiện chính sách đồng đô la mạnh nhằm thu hút dòng tiền tiết kiệm TG vào Mỹ ĐỀ II Câu1. Sau 1982, các nước TBCN tiến hành điều chỉnh các chính sách kinh tế theo hướng a. Tăng cường vai trò điều tiết của chính phủ vào nền kinh tế b. Điều chỉnh quan hệ KTQT nhằm khắc phục tình trạng bảo hộ mậu dịch c. Tăng cường đầu tư vào các nước đang PT d. Cả a và b đúng e. Cả b và c đúng Đáp án: B Trong quan hệ thương mại QT, tổ chức thương mại thế giới WTO đã ra đời thay thế cho GATT nhằm khắc phục tình trạng bảo hộ mậu dịch mới xuất hiện trong giai đoạn trước. Câu 2. Thời kì 1966 – 1976 TQ đã chủ trương a. Đưa tri thức vào sinh viên về nông thôn b. Cải cách ruộng đất c. Chủ trương giảm vai trò điều tiết của nhà nước vào nền KT d. Cả a, b, c đúng Đáp án B Trong giai đoạn đại cách mạng văn hóa vô sản, những SCKT tả khuynh trước đây được tiếp tục áp dụng và gây ra nhiều hiệu quả tích cực. TQ tiếp tục tập trung đầu tư PT CNN, nhất là CN quân sự. Hàng triệu tri thức, sinh viên được đưa về lao động nông thôn Trong nông nghiệp, các công xã nhân dân lại quay trở về chính sách tăng cường XH hóa TLSX, sức LĐ. KT phụ của gia đình nông dân bị xóa bỏ Câu 3: Chính sách điều chỉnh KT Mĩ sau năm 2000 là: a. Giảm thuế cho người có thu nhập thấp b. Thực hiện chính sách đồng đôla mạnh c. Chủ trương giảm vai trò điều tiết của nhà nước vào nền KT d. Cả a, b, c e. Cả b, c Đáp án D Trong chính sách thuế, với đạo luật tái lập ngân sách tổng thể 1993, chính quyền chủ trương tiến hành cắt giảm thuế cho người có thu nhập thấp. Sang nhiệm kì 2 ( 1997 – 2000 ) chính quền lại đưa ra kế hoạch giảm thuế khoảng 290 tỉ USD trong vòng 10 năm Thực hiện chính sách đồng đô la mạnh nhằm thu hút đồng tiền tiết kiệm của thế giới vào Mĩ Khi Reagon lên nắm chính quyền 1981 ông ủng hộ học thuýêt nhà nước can thiệp tối thiểu thông qua 2 điều chỉnh chủ chốt giảm điều tiết nhà nước và tư nhân hóa. Sự điều chỉnh cơ bản này đã được tổng thống BUSH ( bố ) và Bill Clinton kế thừa Câu 4: Nguyên nhân dẫn đến suy thoái KT của NB sau 1982 a. Cơ chế tuyểndụng lao đọng theo chiều ngang b. Hạn chế tự do thương mại và tự do KT c. Cơ chế quản lí của NN theo mô hình tam giác quyền lực d. Cả a, b, c e. Cả b, c Đáp án E - Quyền lãnh đạp nền KT, CT, XH Nhật Bản được phân chia giữa 3 giới: Chính phủ, các cơ quan chính phủ của các bộ, giới kinh doanh hình thành tam giác quyền lực. Mối quan hệ tay 3 này đã có những tác động tích cực spng đã để lại nhiều tiêu cực, tạo nên mảnh đất màu mỡ cho nền chính trị tiền, quyền và trở thành vật cản cho XH - Trong chính sách kinh tế đối ngoại, NB đã tìm cách mở rộng các họat đọng KT bên ngoài trong khi lại hạn chế nghiêm ngặt các công ty và hàng hóa thâm nhập vào NB, chỉ mở cửa duy nhất cho công nghệ và thong tin nước ngoài thâm nhập vào NB không hạn chế Câu 5. Chính sách khôi phục kinh tế TQ giai đoạn 1949 -1952 a. Đưa tri thức và sinh viên về nông thôn lao độngư b. Quốc hữu hóa TLSX của CNTB c. Phát động phong trào “3 Ngọn cờ hồng “ d. Cả a, b Đáp án B - Về công thương nghiệp, TQ đã tiến hành quốc hữu hóa các cơ sở công thương nghiệp của TB nước ngoài và các thế lực tư sản mại bản. Trên cơ sở đó các cơ sở KT quốc doanh đã hình thành và NN nắm lấy những mạch máu KT quan trọng Câu 6: Nội dung cải cách ruộng đất giai đoạn 1868 – 1913 của NB a. Thừa nhận quyền sở hữu ruộng đất giai không hạn chế cho giai cấp địa chủ quý tộc b. Thừa nhận có hạn chế quyền sở hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ quý tộc c. Xóa bỏ QHSH ruộng đất PK d. Cả a, c Đáp án A - Nhà nước công nhận quyền SH ruộng đất của địa chủ đã có từ trước cho phép tự do buôn bán. NN bán 1 ruộng đất vắng chủ cho thương nhân và nông dân. Tuy nhiên phần lớn nông dân nghèo không mua được ruộng đất nên tiếp tục lĩnh canh ruộng đất cho địa chủ Câu 7: Nguyên nhân dẫn tới sự tăng trưởng kinh té nhang của KT Mĩ giai đoạn 1970 a. Chính sách bảo hộ mậu dịch b. Chính sách chạy đua vũ trang c. Áp dụng pp quản lý Taylo d. Cả a,b,c e. Cả b,c Đáp án E - PP quản lý Taylo chỉ chú trọng khai thác tối đa sức LĐ và cường độ LĐ của công nhân. Vì cậy trước những năm 70 pp này có thúc đẩy và tăng NSLĐ Câu 8: Tác động của quá trình tin học hóa và tự động hóa các nước TBCN giai đoạn 1951 -1970 a. Làm gia tăng lạm phát và thất nghiệp b. Làm thay đổi pp quản lý c. Tạo sự pt nhanh các nước TBCN d. Cả a,b,c e. Cả b, c Đáp án E Câu 9: Cuộc CM CN Mĩ bắt đầu từ: a. Sự ra đời của máy hơi nước b. Sự xuất hiện chiếc thoi bay c. Sự ra đời của máy kéo sợi GIENNI d. Sự ra đời của máy dệt cơ khí Đáp án: D Cuộc CMCN được bắt đầu ở miền bắc mĩ. Năm 1970, 1 người Anh di cư là Xtâylơ đã xây dựng được máy dệt đầu tiên 10- Phát hành công trái là một biện pháp tích luỹ nguyên thuỷ Tư bản ở nước Anh (Đúng) Quá trình tích luỹ nguyên thuỷ Tư bản ở mỗi nước có những nét riêng biệt, diễn ra ở những thời điểm khác nhau. Ở nước Anh quá trình tích luỹ nguyên thuỷ diễn ra sớm và mang nhiều phương pháp điển hình như tước đoạt ruộng đất của người nông dân, buôn bán nô lệ, phát hành công trái, thực hiện chế độ bảo hộ công nghiệp... bằng những biện pháp đó đến cuối Thế kỷ XVI, Tư bản Anh đã tích luỹ được khoảng 1triệu phun - Steclinh vàng bạc. 9- Trong giai đoạn độc quyền hoá, kinh tế TBCN phát triển chậm chạp (Sai) Đặc điểm kinh tế nổi bật của các nước TBCN thời kỳ này là phát triển tương đối nhanh thể hiện giá trị tổng sản phẩm công nghiệp tăng 7 lần trong đó Mỹ tăng 13, nguyên nhân là do sự thống trị của các tổ chức độc quyền. Do các nước Tư bản đã sử dụng được những thành tựu mới của khoa học kỹ thuật và áp dụng nhanh chóng vào sản xuất Õ TBCN phát triển nhanh hơn. Do hệ thống thuộc địa của CNTB vẫn còn đang ổn định nên các nước Tư bản còn có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. 11- Cách mạng công nghiệp ở Bắc Mỹ diễn ra muộn và chậm chạp hơn cách mạng công nghiệp ở Anh (Sai) Cách mạng công nghiệp Mỹ cũng tuân theo qui luật chung của cuộc cách mạng công nghiệp nhưng ở Bắc Mỹ cách mạng công nghiệp phát triển với tốc độ rất nhanh chóng so với các cuộc cách mạng công nghiệp khác. Sự phát triển của cách mạng công nghiệp Mỹ đi từ công nghiệp nhẹ nhưng đã nhanh chóng chuyển sang phát triển công nghiệp nặng. Cách mạng công nghiệp Mỹ được tiến hành trong điều kiện rất phong phú, có vị trí địa lý thuận lợi, dễ dàng mở mang hệ thống giao thông vận tải và có nguồn vốn, sức lao động kỹ thuật từ Châu Âu chuyển sang. 12- Cuộc nội chiến ở Mỹ (1861-1865) thực chất là một cuộc cách mạng Tư sản (Đúng) Cuộc nội chiến này nhằm giải quyết mối quan hệ giữa quan hệ sản xuất TBCN và quan hệ sản xuất Phong kiến đang tồn tại ở nước Mỹ. Nó đã thủ tiêu chế độ chiếm hữu nô lệ ở miền Nam mở đường cho trang trại kinh doanh theo phương thức TBCN phát triển ở Mỹ. Quyền lực chính trị tập trung trong tay giai cấp Tư sản và chính sách kinh tế xoá bỏ mậu dịch tự do Õ bảo hộ công nghiệp tạo điều kiện cho công nghiệp phát triển. 13- Kinh tế Mỹ giai đoạn 1865-1913 phát triển chậm chạp (Sai) Đây là thời kỳ nền kinh tế Mỹ phát triển rất nhanh chóng và đa dạng. Về công nghiệp từ sau nội chiến có sự gia tăng đáng chú ý về số lượng, chất lượng. Nguyên nhân là do cuộc nội chiến Mỹ (1861-1865) với việc thủ tiêu chế độ đồn điền ở miền Nam được coi là nhân tố quyết định cho sự phát triển nhanh chóng ở Mỹ. Thời kỳ này Mỹ vẫn tiếp tục thu hót được nguồn vốn sức lao động và kỹ thuật từ Châu Âu chuyển sang. Do những biến đổi trong cơ cấu của nền công nghiệp thế giới tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển công nghiệp ở Mỹ. 14- Kết quả của cuộc nội chiến (1861-1865) có tác dụng lớn đến sự tăng trưởng kinh tế Mỹ cuối Thế kỷ XIX (Đúng) Nội chiến Mỹ 1861-1865 với việc thủ tiêu chế độ nô lệ đồn điền ở phía Nam đã được coi là nhân tố quyết định sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Mỹ. Đồng thời chính chủ nghĩa bảo hộ mậu dịch đã giúp cho công nghiệp Mỹ tránh khỏi sự cạnh tranh với hàng công nghiệp nước ngoài. Chính thắng lợi của con đường trang trại TBCN trong nông nghiệp đã tạo ra hậu thuẫn vững chắc cho công nghiệp trong quá trình phát triển. 15- Cải cách Minh Trị ở Nhật mang tính chất của cuộc cách mạng Tư sản (Đúng) Cải cách Minh Trị đã giải phóng nước Nhật khỏi sự ràng buộc của quan hệ sản xuất Phong kiến đem lại cho nước Nhật trở thành một quốc gia thống nhất tạo điều kiện thuận lợi cho nước Nhật phát triển nhanh chóng. Nó mở đầu cho sự phát triển cách mạng công nghiệp của Nhật làm cho Nhật nhanh chóng tiến lên con đường TBCN. 16- Nhà nước Nhật đã tham gia trực tiếp vào quá trình cách mạng công nghiệp ở Nhật (Đúng) Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong quá trình cách mạng công nghiệp thể hiện: - Nhà nước là nơi đầu tư vốn nhiều nhất vào xây dựng cơ sở hạ tầng và các nguồn nguyên vật liệu chính - Có chính sách khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh, thi hành chế độ bảo hộ thuế quan, trợ cấp những mặt hàng xuất khẩu quan trọng. - Nhà nước chú trọng nhập nguyên liệu và kỹ thuật hiện đại của nước ngoài để phát triển một số ngành công nghiệp - Nhà nước bán lại cơ sở kinh tế của nhà nước cho tư nhân với giá thấp hơn nhiều so với bên ngoài 17- Chính sách kinh tế Cộng sản thời chiến ở nước Nga (1918-1920) là chính sách tất yếu trong thời kỳ quá độ lên CNXH (Sai) Nhờ thực hiện chính sách này mà Nhà nước Xô viết mới có lương thực cung cấp cho quân đội và nhân dân đảm bảo chiến thắng thù trong giặc ngoài. Nhưng chính sách này hoàn toàn không phải là một giai đoạn tất yếu trong chính sách kinh tế của thời kỳ quá độ lên CNXH. Nó không khuyến khích sản xuất phát triển, không sử dụng quan hệ hàng hoá tiền tệ nên không khuyến khích người lao động. 18- Lênin coi thương nghiệp là "mắt xích" quan trọng trong giai đoạn khôi phục kinh tế ở nước Nga (1921-1925) (Đúng) Trong việc thực hiện NEP, Lênin coi thương nghiệp là "mắt xích" trong chuỗi dây xích các sự biến lịch sử mà Nhà nước phải đem toàn lực ra nắm lấy nó. Do đó thương nghiệp đã được tăng cường mạnh mẽ (về nội thương) tổng mức lưu chuyển hàng hoá năm 1926 đã bằng 2 lần năm 1924, về ngoại th