Đặc điểm hàng hoá
Gồm hai mặt hàng chính là Máy tính(để bàn, xách tay) và Máy in
Hàng hóa có giá trị lớn, lắp rắp nguyên chiếc, không có bán thành phẩm.
Là măt hàng dễ chịu tác động của phát triển công nghệ, xu thế và tâm lý người tiêu dùng, sản phẩm thay thế, tính tiện lợi dẫn tới lỗi thời giảm giá trị của sản phẩm.
Chất lượng khó kiểm định
Yêu cầu bảo quản cao(nơi khô ráo, thoáng mát…)
Sản phẩm đa dạng về chủng loại, hình thức, chức năng kiểu dáng, màu sắc
Hàng bán bị trả lại: do kỹ thuật không tốt, chất lượng xấu, lỗi lỹ thuật
Chi phí bảo hành và các dịch vụ hậu mãi kèm theo: liên tục thay đổi và có thể xẩy ra bất cứ lúc nào
Không có dịch vụ bảo hành, sản phẩm được bảo hành từ nhà cung cấp
101 trang |
Chia sẻ: longpd | Lượt xem: 4385 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Công tác kế toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(((
Luận Văn
Công tác kế toán
Mục Lục
ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP 1
Đặc điểm tổ chức sản xuất 1
1.2. Đặc điểm của hệ thống kế toán 3
CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN 4
Yêu cầu thông tin kế toán 4
DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN 8
DANH MỤC QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG CHI TIẾT 10
Biểu mẫu chứng từ: 18
Biểu mẫu chứng từ: 23
Kiểm soát nguồn dữ liệu 31
Bảng mô tả danh mục nhập liệu 31
Quy trình 34
2.2.3.5 Bán hàng thu ngay bằng tiền mặt: 41
2.2.3.6 Nghiệp vụ hoa hồng đại lý 43
Nghiệp vụ bán hàng trả chậm 45
2.2.3.9 Nghiệp vụ xuất kho hàng gửi cho đại lý: 51
Quy trình 51
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC KẾ TOÁN MUA HÀNG 64
Bộ phận/phòng ban: Kế Toán - Tài Chính 64
Mục tiêu: 64
Trách nhiệm và công việc: 65
MUA HÀNG HÓA CHƯA TRẢ TIỀN 65
CÁC CHI PHÍ PHỤC VỤ KINH DOANH: 66
3.2.3. Bảng mô tả công việc kế toán lương và vốn chủ sở hữu 68
Kiểm soát nhập liệu của phần mềm : 88
Phần mềm có khả năng kiểm soát các chức năng nhâp liệu sau : 88
Phần mềm không kiểm soát các chức năng nhập liệu sau : 96
Phần mềm không kiểm soát về dung lượng của số chứng từ 97
ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
Đặc điểm tổ chức sản xuất
Loại hình kinh doanh: công ty ABC là công ty thương mại dịch vụ tổng hợp
Đặc điểm kinh doanh:
- Kinh doanh hàng hoá máy tính, máy in lắp ráp sẵn bán buôn, bán qua các đại lý.
- Là nhà phân phối chủ yếu cho một số nhà sản xuất máy tính lớn trên toàn quốc.
1.1.2.1 Thị trường tiêu thụ:
Trên toàn quốc, phân phối rộng rãi, gồm 4 khu vực lớn: Tp. HCM, miền Bắc ( từ Quảng Nam trở ra), miền Trung- Tây Nguyên ( từ Đà Nẵng đến Ninh Thuận và các tỉnh Tây Nguyên), Nam Bộ ( từ Bình Thuận trở vào, trừ TP.HCM)
1.1.2.2 Cách thức mua hàng
- Trực tiếp tại kho hàng tại các đại lý khu vực gần NCC
- Nhà cung cấp : trong nước và nước ngoài
Cách thức bán hàng
- Nhà phân phối ( bán buôn)
- Siêu thị, đại lý ( bán lẻ)
1.1.2.3 Cách thức thanh toán
- Phương thức: tiền mặt, chuyển khoản ngân hàng. Mỗi khách hàng và nhà phân phối đều có hạn mức tín dụng
- Chiết khấu: 2% tổng số tiền thanh toán trên hoá đơn nếu thanh toán trong 10 ngày kể từ ngày lập hoá đơn
- Thời gian: Các giao dịch bán hàng có thể thanh toán tiền ngay hoặc được thanh toán chậm với thời hạn thanh toán 60 ngày kể từ ngày nhận hóa đơn.
1.1.2.4 Hoa hồng- thưởng
- Nhà phân phối, siêu thị: thưởng 2% trên tổng doanh số hàng tháng , tính trên trị giá hoá đơn
- Đại lý: 5% trên giá bán đại lý
Vận chuyển hàng hóa
- Mua hàng: được người bán vận chuyển đến kho gần nhất với địa chỉ của nhà cung cấp.
- Bán hàng: được giao ngay tại kho gần nhất với địa chỉ của người mua. Trường hợp kho gần nhất thiếu hàng thì hàng hóa từ kho khác sẽ được vận chuyển đến kho gần nhất để giao cho người mua
Đặc điểm hàng hoá
Gồm hai mặt hàng chính là Máy tính(để bàn, xách tay) và Máy in
Hàng hóa có giá trị lớn, lắp rắp nguyên chiếc, không có bán thành phẩm.
Là măt hàng dễ chịu tác động của phát triển công nghệ, xu thế và tâm lý người tiêu dùng, sản phẩm thay thế, tính tiện lợi dẫn tới lỗi thời giảm giá trị của sản phẩm.
Chất lượng khó kiểm định
Yêu cầu bảo quản cao(nơi khô ráo, thoáng mát…)
Sản phẩm đa dạng về chủng loại, hình thức, chức năng kiểu dáng, màu sắc
Hàng bán bị trả lại: do kỹ thuật không tốt, chất lượng xấu, lỗi lỹ thuật
Chi phí bảo hành và các dịch vụ hậu mãi kèm theo: liên tục thay đổi và có thể xẩy ra bất cứ lúc nào
Không có dịch vụ bảo hành, sản phẩm được bảo hành từ nhà cung cấp
Bộ máy sản xuất kinh doanh
Cơ cấu tổ chức gồm:
Một tổng giám đốc: phụ trách chung.
Hai phó tổng giám đốc.
1 Phó tổng giám đốc phụ trách kinh doanh
1 Phó tổng giám đốc phụ trách nhân sự, hành chính, tài chính kế toán, kiểm soát.
Phòng nhân sự hành chính: chịu trách nhiệm về việc tuyển dụng, bố trí nhân sự theo yêu cầu, thực hiện các công tác hành chính…
Phòng kế toán tài chính: chịu trách nhiệm toàn bộ công tác kế toán, tài chính tại công ty. Đứng đầu là kế toán trưởng kiêm trưởng phòng kế toán tài chính.
Phòng mua hàng: chịu trách nhiệm mua hàng từ các nhà sản xuất tìm kiếm nguồn hàng và nhập khẩu hàng từ nước ngoài, mua hàng theo yêu cầu của công ty.
Phòng bán hàng: quản lý toàn bộ mạng lưới phân phối, bán hàng, kinh doanh dịch vụ…
Phòng maketing: chịu trách nhiệm xây dựng và thực hiện các hoạt động khuyến mãi, quảng cáo cho công ty.
Bộ phận điều phối kho vận: chịu trách nhiệm về việc vận chuyển hàng mua, hàng bán, nhập xuất kho…
Ban kiểm soát: thực hiện công việc kiểm soát và kiểm tóan nội bộ tại công ty.
Mục tiêu- phương hướng
Trở thành nhà phân phối hàng đầu trên toàn quốc cho các nhà sản xuất máy tính lớn.
Tăng số lượng khách hàng, nhà phân phối, đại lý trên nhiều phân vùng
Tìm kiếm những phân vùng được xem là thị trường tiềm năng, mở rộng thị trường
Đẩy mạnh hoạt động marketing
1.2. Đặc điểm của hệ thống kế toán
1.2.1 Hình thức kế toán: tập trung, sử dụng phần mềm kế toán theo hình thức nhật kí chung
1.2.2 Kỳ kế toán: theo tháng.
Đơn vị tiền tệ : VND
CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
Yêu cầu thông tin kế toán
BẢNG MÔ TẢ NHU CẦU THÔNG TIN KẾ TOÁN
STT
Người sử dụng TT
Mục tiêu
Nội dung thông tin
Bộ phận cung cấp
Phạm vi sử dụng
Tg DN
Ng DN
1
Giám đốc
Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Đánh giá khả năng tạo ra tiền trong quá trình hoạt động, khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền.
Dự đoán về số lượng, thời gian, độ tin cậy của các luồng tiền trong tương lai.
Kết quả hoạt động kinh doanh:
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tình hình nguồn vốn, tài sản:
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu, nợ phải trả trên tổng tài sản.
Biến động vốn chủ sở hữu.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư.
Các chỉ số tài chính:
Tỷ số thanh toán hiện hành, tỷ số thanh toán nhanh.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định, HSSD toàn bộ tài sản.
Tỷ số nợ trên tài sản.
Khả năng thanh toán lãi vay.
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu, trên tổng tài sản.
Phân tích tình hình tài chính, tình hình hoạt động ( năng suất, hiệu quả…)
Tiến độ thực hiện các dự án đang triển khai:
Nguồn vốn, chi phí.
Tỷ lệ hoàn thành…
Kế toán trưởng
X
2
Phó giám đốc KD
Đánh giá về tình hình kinh doanh hiện tai. lãi lỗ trong kỳ
Đánh giá hiệu quả kinh doanh của từng vùng, từng kênh phân phối để quyết định hướng đầu tư phù hợp.
Đưa ra các chiến lược kinh doanh tiếp theo
Doanh thu, giá vốn, giảm giá, chiết khấu, lợi nhuận hoạt động kinh doanh (theo khu vực, theo kênh phân phối..)
Hàng tồn kho, NPThu, NPTrả (theo khu vực).
Danh sách khách hàng có số dư nợ vượt hạn mức tín dụng.
KT mua hàng
KT bán hàng.
KT tổng hợp. KT trưởng
X
3
PGĐ NSHC- TCKT -KS
Hoạch định các chiến lược về nhân sự - tài chính
Sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp một cách có hiệu quả
Nhân sự:
1. Tổng quỹ lương, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi… của doanh nghiệp.
2. Thu nhập bình quân nhân viên.
Tài chính:
1. Tình hình quản lý sử dụng tài sản.
2.Các loại quỹ: quỹ đầu tư phát triển, đầu tư xây dựng cơ bản, quỹ dự phòng tài chính
3. Dòng tiền sử dụng trong các dự án kinh doanh mới
4. biến động nguồn vốn vay, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
KT lương
KT tiền, KT tổng hợp, KT trưởng
X
4
Phòng mua hàng
Đáp ứng kịp thời nhu cầu hàng cho công ty.
Mua hàng chất lượng, giá hợp lý.
Thông tin về các nhà cung cấp thường giao dịch với công ty.
Tình hình về hàng tồn kho.
KT bán hàng
KT mua hàng.
X
5
Phòng bán hàng
Để đáp ứng nhu cầu hàng của khách hàng.
Xem xét khả năng thanh toán của khách hàng
Tình hình về hàng tồn kho.
danh sách khách hàng vượt mức tín dụng.
KT bán hàng.
KT mua hàng.
X
6
Phòng marketing
Thỏa mãn yêu cầu của khách hàng
Chiến thắng trong cạnh tranh
Lợi nhuận lâu dài
Doanh số bán hàng theo khu vực, theo mặt hàng, theo kênh phân phối. (cả về lượng lẫn về giá)
Chi phí Marketing.
KT bán hàng, kế toán mua hàng
X
7
Kho vận
Quản lý và bảo đảm an toàn cho hàng tồn kho.
Làm cơ sở đối chiếu với sổ kho.
Tình hình nhập, xuất, tồn (cả về lượng lẫn giá trị)
Tình hình bán hàng (theo mặt hàng, theo khách hàng, theo từng kho)
KT bán hàng, kế toán mua hàng
X
8
Phòng nhân sự
Quản lý nhân sự
Các khoản về lương, khoản trích theo lương, khen thưởng, phúc lợi.
KT tiền lương.
X
9
Ban kiểm soát
Đảm bảo sự hữu hiệu hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ
Trợ giúp BGĐ điều hành thông suốt an toàn và đúng pháp luật mọi hoạt động nghiệp vụ của DN
Hiệu quả sử dụng vốn.
Tình hình tài sản của công ty:
- Giá trị còn lại
- Năng suất hoạt động hiện tại của máy móc thiết bị(TSCĐ)
- đảm bảo nguyên tắc bất kiêm nhiệm Người ghi chép giá trị, người bảo quản tài sản(bộ phận quản lý), người phê duyệt.
- Nhập xuất tồn của từng kho hàng
Chính sách kế toán, quy trình luân chuyển chứng từ, phê chuẩn nghiệp vu.
Quá trình ghi chép sổ sách: Số liệu tổng hợp và chi tiết, kỳ này và kỳ trước
Việc thực thi các quy định luật lệ trong công ty của nhân viên
Kế toán trưởng, KT tổng hợp, KT mua hàng, KT bán hàng, KT tiền, KT lương và vốn CSH
X
10
Cơ quan thuế
Thu đủ thuế.
Doanh thu, chi phí,tình hình mua bán của DN
Tình hình mua bán hàng hóa, TSCĐ, dụng cụ, vật tư…
Thông kê chi tiết mức thu nhập của người lao động
Doanh nghiêp
X
11
Nhà cung cấp
Bán hàng.
Đảm bảo nguồn vốn không bị chiếm dụng
Phương thức và thời hạn thanh toán.
Tài sản đảm bảo.Ngân hàng bảo lãnh, mở L/C (đối với nhà cung cấp nước ngoài)
Doanh nghiệp
X
12
Khách hàng
Mua hàng đúng yêu cầu
Giá cả hợp lý
Thông tin về sản phẩm: giá cả, quy cách, nguồn gốc xuất xứ.
Thông tin về khuyến mãi, bảo hành sửa chữa: tặng quà, giảm giá, chiết khấu, dịch vụ bảo hành sủa chữa từ nhà sản xuất
Phương thức thanh toán: Trả ngay, trả chậm, trả góp…
Doanh nghiệp
X
13
Ngân hàng
Cung cấp tín dụng, hạn mức tín dụng
Gia hạn nợ
Tài sản ngắn hạn, dài hạn, nợ phải trả,phương án đầu tư kinh doanh mới, tình hình bán hàng… làm cơ sở để ngân hàng đánh giá hiệu quả hoạt động KD.
Doanh nghiệp
X
DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN
STT
Nhóm đối tượng
Tên đối tượng
Đối tượng quản lý
chi tiết
1
Tiền
1.1
Tiền mặt
1.2
Tiền gửi ngân hàng
Từng tài khoản tại ngân hàng
2
Các khoản phải thu
Phải thu của khách hàng
Theo từng khách hàng
2.1
Tài sản thiếu chờ xử lý
Theo nhân viên
2.2
Tiền thiếu chờ xử lý
Theo nhân viên
2.3
Phải thu khác từ khách hàng, nhà cung cấp
Khách hàng, nhà cung cấp
2.4
Phải thu khác từ nhân viên
Nhân viên
3
Hàng tồn kho
3.1
Hàng hoá
Hàng hoá
3.2
Hàng gửi đi bán
Hàng hoá
3.3
Hàng mua đang đi đường
Hàng hoá
4
Khoản phải trả
4.1
Phải trả người bán
Nhà cung cấp
4.2
Phải trả công nhân viên và các khoản trích theo lương
5
Các khoản dự phòng
5.1
Dự phòng phải thu khó đòi
Khách hàng
5.2
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Hàng hoá
5.3
Dự phòng phải trả
Khách hàng, Nhà cung cấp
6
Tạm ứng
Tạm ứng
Nhân viên
7
Chi phí trả trước
7.1
Chi phí trả trước ngắn hạn
7.2
Chi phí trả trước dài hạn
8
Ký quỹ, ký cược
8.1
Ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Khách hàng, nhà cung cấp
8.2
Ký quỹ, ký cược dài hạn
Khách hàng, nhà cung cấp
9
Tài sản cố định
9.1
Tài sản cố đinh hữu hình
Bộ phận sử dụng
9.2
Tài sản cố định vô hình
Bộ phận sử dụng
10
Hao mòn tài sản cố định
11
Tiền vay
11.1
Vay ngắn hạn
Hợp đồng vay, khế ước vay
11.2
Vay dài hạn
Hợp đồng vay, khê ước vay
12
Thuế
12.1
Thuế GTGT
12.2
Thuế nhập khẩu
12.3
Thuế thu nhập doanh nghiệp
13
Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản
Từng công trình
14
Nguồn vốn kinh doanh
15
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
16
Quỹ đầu tư phát triển
17
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
17.1
Quỹ khen thưởng cho nhân viên
Nhân viên
18
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
19
Doanh thu
19.1
DT theo khu vực
Hàng hóa
19.1.1
DT khu vực TP.HCM
Hàng hoá
19.1.2
DT khu vực miền Bắc
Hàng hoá
19.1.3
DT khu vực miền trung-Tây Nguyên
Hàng hoá
19.1.4
DT khu vực Nam Bộ
Hàng hoá
19.2
Doanh thu nội bộ
Hàng hóa
20
Doanh thu hoạt động tài chính
21
Các khoản chiết khấu
21.1
Chiết khấu thương mại cho khách hàng
Hàng hoá
21.2
Hoa hồng cho khách hàng
22
Giảm giá hàng bán
Hàng hoá
23
Giá vốn hàng bán
Hàng hoá
24
Chi phí bán hàng
25
Chi phí quản lý doanh nghiệp
26
Chi phí tài chính
DANH MỤC QUẢN LÝ ĐỐI TƯỢNG CHI TIẾT
STT
Tên đối tượng
Nội dung mô tả
Nội dung quản lý
Phương pháp
mã hoá
1
Tài khoản ngân hàng
Số hiệu tài khoản, tên ngân hàng, loại tài khoản…
Quản lý chi tiết theo từng tài khoản, từng đơn vị tiền tệ, theo dõi chi tiết số dư, số phát sinh hàng ngày, định kỳ đối chiếu.
Mã ngân hàng-số tài khoản.
Ví dụ: VBC-204038303944
2
Khách hàng – Nhà cung cấp
Mã khách hàng, tên khách hàng, địa chỉ, số điện thoại…
Chi tiết theo từng chứng từ, theo dõi gốc nguyên tệ, theo dõi thời hạn nợ,…
Đối tượng- Khu vực- phân vùng-STT của đối tượng trong phân vùng
VD:KH1- 01- 011
(Khách hàngXX,ở khu vực TPHCM,quận 1,số thứ tự 011)
3
Nhân viên
Mã nhân viên, tên nhân viên, địa chỉ, số điện thoại,…
Quản lý chi tiết theo từng phòng ban
Tên cty- ban- tên phòng ban-STT
VD: ABC- 01-KD-001
( cty ABC, phòng kinh doanh thuộc quản lý của phó giám đốc kinh doanh, số thứ tự trong phòng kinh doanh là 001)
4
Hàng hoá
Mã hàng hoá, tên hàng hoá, loại hàng, tên nhà cung cấp, màu sắc…
Theo từng mặt hàng, nhãn hiệu
Viết tắt hàng hóa- loại hàng hóa-chủng loại hàng-kho-STT
VD: HH-MT-L-01-001
(hàng hóa máy tính,laptop, kho cty, số thứ tự 001)
5
Kho hàng
Mã kho hàng, tên kho hàng, địa chỉ,…
Theo từng kho hàng
KO-loại hình kho- khu vực-STT
VD: KO201001
(kho hàng mua đang đi đường,khu vực TP HCM, kho số 001)
6
Tài khoản TSCĐ
Tên tài sản, loại tài sản,…
Chi tiết theo từng tài khoản, từn g nguyên giá, giá trị còn lại, giá trị hao mòn, bộ phận sử dụng…
Tên tắt TS-phòng ban-nhóm TSCĐ-STT
VD:TS-QL-01-001
(tài sản cố định thuộc phòng quản lý,nhà của vật kiến trúc, tài sản số 001)
7
Hợp đồng vay
Tên hợp đồng, tên ngân hàng, ngày hợp đồng, thời gian vay,lãi suất…
Theo từng tài khoản, theo dõi chi tiết số dư, thời gian vay
Viết tắt loại vay- loại tiền vay-STT hợp đồng vay
VD:VNH-VND-001
( vay ngắn hạn, tiền Việt Nam,hợp đồng vay số 001)
8
Phòng ban
Mã phòng ban, tên phòng ban
Theo từng ban, phòng ban của của công ty…
Tên viết tắt cty- ban- tên phòng ban
VD: ABC- 00 – GĐ
ABC- 01- KD
2.2. Hệ thống chứng từ
2.2.1 Danh mục chứng từ
STT
Tên chứng từ
Mấu
Nơi lập
Nơi duyêt
Mục đích sử dụng
1
Lệnh bán hàng
Bộ phận bán hàng
Trưởng phòng bán hàng
Xét duyệt TD, HTK, căn cứ để lập PXK và PGH
2
Hợp đồng bán hàng
Tùy từng hợp đồng (doanh nghiệp lập or đối tác)
P.giám đốc, giám đốc
Là căn cứ pháp lý cho N.vụ bán hàng, xác định quyền & nghĩa vụ của 2 bên
3
Phiếu xuất kho
Bộ phận kiểm nhận hàng
Căn cứ để thủ kho xuất hàng, ghi thẻ kho
4
Biên bản giao hàng
Bộ phận kiểm nhận hàng
Để ghi nhận số hàng thực giao cho KH
5
Hóa đơn
Bộ phận bán hàng
Căn cứ để ghi sổ kế toán, khấu trừ thuế.
6
Phiếu yêu cầu hàng
Bộ phân có nhu cầu
Trưởng bộ phận có nhu cầu
Xác nhận nhu cầu hàng, làm căn cứ để lập đơn đặt hàng
7
Phiếu lựa chọn nhà cung cấp
Bộ phận mua hàng
Lựa chọn nhà cung cấp có thực, uy tín, có sản phẩm phù hợp với nhu cầu
8
Đơn đặt hàng
Bộ phận mua hàng
Đại diện DN (nếu cần)
Xác định mặt hàng, số lượng, quy cách...làm căn cứ cho bên bán giao hàng
9
Hợp đồng mua hàng
Bộ phận mua hàng
Đại diện DN
Căn cứ pháp lý cho hoạt động mua bán của hai bên
10
Biên bản kiểm nhận hàng
Bộ phận nhận hàng
Xác định số hàng thực nhận, làm căn cứ để lập phiếu nhập kho
11
Phiếu nhập kho
Bộ phận kiểm nhận hàng
Xác nhận số lượng vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá nhập kho làm căn cứ ghi sổ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và ghi sổ kế toán.
12
Phiếu chi, ủy nhiệm chi
Kế toán tiền
Kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị
Xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ vàng bạc, kim khí quí, đá quý thực tế xuất quĩ và làm căn cứ để thủ quĩ xuất quĩ, ghi sổ quĩ và kế toán ghi sổ kế toán
13
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Bộ phận kiểm nhận hàng
Theo dõi số lượng hàng hoá di chuyển từ kho này đến kho khác trong nội bộ đơn vị, là căn cứ để thủ kho ghi vào thẻ kho, kế toán ghi sổ chi tiết hàng hoá, chứng từ vấn chuyển trên đường
14
Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
Bộ phận kiểm nhận hàng
Theo dõi số lượng hàng hoá xuất kho gửi bán, là chứng từ vận chuyển trên đường
15
Phiếu thu
Mẫu số 01 - TT
Kế toán tiền
Ghi nhân số tiền thực thu của nghiệp vụ kinh tế
16
Biên lai thu tiền
06-TT
Kế toán tiền
Là căn cứ để lập phiếu thu, là biên nhận chứng minh cho việc đã thu tiền hoặc nhận Séc của người nộp.
17
Bảng thanh toán hàng đại lý (ký gửi)
Mẫu số 01 -BH
Bộ phận bán hàng
Phản ánh tình hình thanh toán đại lý (ký gửi) giữa công ty và đơn vị nhận bán hàng. Là chừng từ để công ty và đơn vị nhân đại lý, ký gửi thanh toán 8tiền và ghi sổ kế toán
18
Giấy báo có
(tùy mỗi ngân hàng)
Ngân hàng.
Là căn cứ để ghi sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng và phải thu khách hàng.
19
Sổ phụ ngân hàng
Ngân hàng.
Là căn cứ để đối chiếu với tài khoản tiền gửi ngân hàng của công ty.
20
Khế ước vay
(tùy ngân hàng)
Ngân hàng, tổ chức tín dụng.
PGĐ phụ trách tài chính hoặc GD.
Làm cơ sở để ghi nhận, theo dõi các khoản vay, chi phí lãi vay theo từng hợp đồng tín dụng.
21
Bảng chấm công
(C01a- HD)
Trưởng mỗi bộ phận tự lập
- Theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ hưởng BHXH, ... của công chức, viên chức và người lao động làm căn cứ tính trả lương cho từng công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị.
22
Bảng chấm công làm thêm giờ
(C01b- HD)
Mỗi bộ phận (phòng, ban, tổ, nhóm...) có phát sinh làm thêm ngoài giờ
Trưởng bộ phận đơn vị
- Theo dõi ngày công thực tế làm thêm ngoài giờ để có căn cứ tính thời gian nghỉ bù hoặc thanh toán cho người lao động trong đơn vị
23
Giấy báo làm thêm giờ
(C01c-HD)
Người báo làm thêm giờ lập
Người có trách nhiệm kiểm tra và ký duyệt
- Là chứng từ xác nhận số giờ công, đơn giá và số tiền làm thêm được hưởng của từng công việc
- Là cơ sở để tính trả lương cho công chức, viên chức và người lao động.