NỘI DUNG.
1/ Khái niệm đặc điểm Luật Thuế.
2/ Nội dung pháp lý về Luật Quản Lý Thuế.
1/ Khái niệm, đặc điểm Luật Thuế.
1.1/ Khái niệm pháp luật thuế.
Là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều
chỉnh các quan hệ XH phát sinh trong quá
trình thu, nộp thuế giữa cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền và người nộp thuế nhằm hình
thành nguồn thu NSNN để thực hiện các
mục tiêu xác định trước
63 trang |
Chia sẻ: hoang10 | Lượt xem: 634 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật học - Chương 5: Luật thuế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUẬT THUẾ
NỘI DUNG.
1/ Khái niệm đặc điểm Luật Thuế.
2/ Nội dung pháp lý về Luật Quản Lý Thuế.
1/ Khái niệm, đặc điểm Luật Thuế.
1.1/ Khái niệm pháp luật thuế.
Là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều
chỉnh các quan hệ XH phát sinh trong quá
trình thu, nộp thuế giữa cơ quan Nhà nước
có thẩm quyền và người nộp thuế nhằm hình
thành nguồn thu NSNN để thực hiện các
mục tiêu xác định trước
1.2 Đối tượng điều chỉnh của Luật Thuế :
- Nhà nước, là chủ thể quyền lực, là chủ
thể xuất hiện thường xuyên tham gia
quan hệ thuế và trực tiếp chi phối quan
hệ đó
- Các quan hệ đều nhằm điều tiết bắt
buộc một nguồn tài chính vào NN, qua
đó tạo điều kiện cho NN thực hiện được
những chức năng nhiệm vụ có hiệu quả
1.3 Cơ cấu của đạo luật thuế :
- Tên gọi của luật thuế
- Đối tượng nộp thuế
- Căn cứ tính thuế
- Thuế suất
- Gía tính thuế
- Kê khai, nộp thuế
- Quy định về miễn, giảm thuế
- Xử lý vi phạm pháp luật thuế
1.4 Vai trò của pháp luật thuế :
- Pháp luật thuế là cơ sở pháp lý tạo nguồn
thu an toàn, vững chắc cho NN và phải là
nguồn thu chủ yếu.
Điều 8 khoản 1. Ngân sách nhà nước được cân đối
theo nguyên tắc tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn
hơn tổng số chi thường xuyên và góp phần tích luỹ
ngày càng cao vào chi đầu tư phát triển; trường hợp
còn bội chi, thì số bội chi phải nhỏ hơn số chi đầu tư
phát triển, tiến tới cân bằng thu, chi ngân sách.
- Pháp luật thuế là công cụ pháp lý để điểu
tiết quản lý hoạt động KTXH
- Pháp luật thuế là công cụ pháp lý để kiểm
tra hoạt động kinh tế
2 Nội dung pháp lý về Luật quản lý thuế.
2.1 Địa vị pháp lý của chủ thể trong luật quản
lý thuế.
- Người nộp thuế
+ Đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo
quy định, kê khai chính xác trung thực, nộp
hồ sơ thuế đúng thời hạn, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính chính xác, trung thực
về hồ sơ thuế
+ Nộp tiền thuế đầy đủ, đúng kỳ hạn, đúng
địa điểm. Chấp hành quyết định, thông báo
thuế, yêu cầu của cơ quan thuế, công chức
quản lý thuế
+ Được hướng dẫn thực hiện việc nốp thuế,
cung cấp thông tin để thực hiện nghĩa vụ
thuế. Được giữ bí mật thông tin, được
hưởng ưu đãi về thuế, được hoàn thuế
+ Được bồi thường thiệt hại do cơ quan
quản lý thuế, công chức quản lý thuế gây ra
- Cơ quan quản lý thuế :
+ Yêu cầu người nộp thuế cung cấp thông
tin, kiểm tra thuế, ấn định thuế
+ Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính
thuế, áp dụng biện pháp ngăn chặn và xử lý
vi phạm pháp luật thuế
+ Thực hiện thu thuế, tuyên truyền, phổ biến
pháp luật thuế, công khai thủ tục thuế
+ Thực hiện miễn giảm thuế, giữ bí mật
thông tin người nộp thuế
+ Thực hiện bồi thường thiệt hại cho người
nộp thuế
- Bộ TC :
+ Quản lý NN về thuế, chỉ đạo quản lý
thuế, kiểm tra việc thực hiện pháp luật thuế
+ Xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại
- H Đ nhân dân, Ủy ban ND
2.2 Pháp luật về xử lý vi phạm và giải quyết
tranh chấp trong lĩnh vực thuế
- Xử lý vi phạm pháp luật về thuế
. Hành vi vi phạm pháp luật
Vi phạm các thủ tục thuế
Chậm nộp tiền
Khai sai dẫn đến thiếu số tiền thuế phải
nộp hoặc tăng tiền được hoàn thuế
Trốn thuế, gian lận thuế
Nguyên tắc xử lý vi phạm