Hộ kinh doanh là gì ? Người
nước ngoài có được thành lập hộ
kinh doanh không?
• Do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một
nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, • Chỉ
được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, trừ
trường hợp buôn chuyến hoặc kinh doanh lưu
động.
• Sử dụng không quá 10 lao động,
• Không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động
kinh doanh.
29 trang |
Chia sẻ: hoang16 | Lượt xem: 750 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luật học - Khái quát về pháp luật kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHÁI QUÁT VỀ PHÁP
LUẬT KINH DOANH
Ths. Châu Quốc An©
Ths. Châu Quốc An
Pháp luật Vn chấp thuận
những phương thức kinh
doanh nào ?
• Phương thức đầu tư gián tiếp: không tham gia
quản lý hoạt động đầu tư. Thông qua việc mua chứng
khoán (cổ phần, trái phiếu, chứng chỉ quỹ,) • Phương
thức đầu tư trực tiếp: tham gia quản lý hoạt động đầu
tư. Thông qua các hình thức sau: Hợp đồng hợp tác
kinh doanh: hợp tác kinh doanh nhưng không thành lập
pháp nhân.
Thông qua việc thành lập thực thể pháp
lý: 9 Doanh nghiệp
9 Hộ kinh doanh
Ths. Châu Quốc An
Hộ kinh doanh là gì ? Người
nước ngoài có được thành lập hộ
kinh doanh không?
• Do một cá nhân là công dân Việt Nam hoặc một
nhóm người hoặc một hộ gia đình làm chủ, • Chỉ
được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, trừ
trường hợp buôn chuyến hoặc kinh doanh lưu
động.
• Sử dụng không quá 10 lao động,
• Không có con dấu và chịu trách nhiệm bằng
toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động
kinh doanh.
Ths. Châu Quốc An
Doanh nghiệp là gì ?
• Là một tổ chức kinh tế, •
có tên riêng,
• có tài sản,
• có trụ sở giao dịch ổn định,
• được đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích
thực hiện các hoạt động kinh doanh
Ths. Châu Quốc An
Hoạt động kinh doanh ?
là việc thực hiện một hoăc một số các
công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản
xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng
dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh
lợi
Ths. Châu Quốc An
Ai được quyền thành lập DN ?
Mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức,
cá nhân nước ngoài đều có quyền thành
lập doanh nghiệp tại Việt Nam, trừ trường
hợp quy định tại khoản 2 điều 13 LDN
2005.
Vậy những đối tượng không được thành
lập có quyền góp vốn không?
Có.
Ths. Châu Quốc An
Đối tượng không được thành lập DN
• Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang
nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước
để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi
riêng cho cơ quan, đơn vị mình
• Cán bộ, công chức theo quy định của pháp
luật về cán bộ, công chức.
• Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các
doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước,
trừ những người được cử làm đại diện theo
uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà
nước tại doanh nghiệp khác
Ths. Châu Quốc An
Đối tượng không được thành lập DN
• Người chưa thành niên; người bị hạn
chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị
mất năng lực hành vi dân sự .
• Người đang chấp hành hình phạt tù
hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề
kinh doanh.
• các trường hợp do pháp luật về phá sản
quy định.
Ths. Châu Quốc An
Ai được quyền góp vốn vào DN ?
z Tổ chức, cá nhân có quyền mua cổ phần của công ty
cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty hợp danh, trừ trường hợp:
Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào
doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị
mình.
Người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ
quan, vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con của cán bộ, công
chức không được góp vốn vào doanh nghiệp hoạt
động trong phạm vi ngành, nghề mà người đó trực tiếp
thực hiện việc quản lý nhà nước.
Ths. Châu Quốc An
Góp vốn bằng cái gì ?
• Tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi,
vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị
quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết
kỹ thuật, các tài sản khác ghi trong Điều
lệ công ty do thành viên góp để tạo thành
vốn của công ty.
Ths. Châu Quốc An
Tài sản góp vốn được định giá
như thế nào?
• Việc định gía tài sản góp vốn khi thành lập doanh
nghiệp do các thành viên thực hiện theo nguyên tắc
nhất trí.
• Việc định giá tài sản góp vốn trong quá trình hoạt
động do các thành viên hoặc do tổ chức định giá
chuyên nghiệp thực hiện nhưng phải được sự
đồng ý của người góp vốn và doanh nghiệp nhận
vốn
• Lưu ý: Nếu định giá cao hơn thực tế thì người định
giá, người góp vốn và người đại diện theo pháp luật
(tổ chức định giá) phải liên đới chịu trách nhiệm đối
với các khoản nợ của cty bằng giá trị chênh lệch tại
thời điểm kết thúc định giá.
Ths. Châu Quốc An
Sau khi thực hiện cam kết góp
vốn có được thay đổi tài sản
góp vốn?
?
? ?
Ths. Châu Quốc An
Chuyển quyền sở hữu tài sản
góp vốn (Đ29)
• Tài sản sử dụng vào hoạt động kinh doanh
của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải
làm thủ tục chuyển quyền SH
• Thành viên công ty phải chuyển quyền sở
hữu cho tài sản góp vốn cho công ty.
Ths. Châu Quốc An
Chuyển quyền sở hữu tài sản
góp vốn (Đ29)
• Đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng
ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải
làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho công ty
tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền
• Đối với tài không đăng ký quyền sở hữu thì việc
chuyển giao phải có xác nhận bằng biên bản.
• Đối với tài sản là cổ phần hoặc không phải là
tiền, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng thì chỉ
được coi là thanh toán xong khi chuyển quyền
sở hữu sang công ty
Ths. Châu Quốc An
Lĩnh vực cấm kinh doanh
(điều 30 Luật Đầu tư 2005)
• Các dự án gây phương hại đến quốc phòng, an ninh
quốc gia và lợi ích công cộng.
•Các dự án gây phương hại đến di tích lịch sử, văn hoá, đạo
đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam.
•Các dự án gây tổn hại đến sức khỏe nhân dân, làm hủy hoại
tài nguyên, phá hủy môi trường.
•Các dự án xử lý phế thải độc hại đưa từ bên ngoài vào Việt
Nam; sản xuất các loại hóa chất độc hại hoặc sử dụng tác
nhân độc hại bị cấm theo điều ước quốc tế. ) Các lĩnh vực
này được cụ thể hóa tại khoản 1 điều 4 Nghị định
139/2007/NĐ-CP, phụ lục số D ban hành kèm theo Nghị định
số 108/2006/NĐ-CP; Phục lục I ban hành kèm theo Nghị định
59/2006/NĐ-CP.
Ths. Châu Quốc An
Các ngành nghề kinh
doanh có điều kiện
• Là những ngành nghề mà doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ điều
kiện theo quy định. Được thể hiện dưới hình thức:
9 Giấy phép kinh doanh;
9 Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
9 Chứng chỉ hành nghề;
9 Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
9 Xác nhận vốn pháp định;
9 Chấp thuận khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
9 Các yêu cầu khác mà doanh nghiệp phải thực hiện hoặc phải có
mới được quyền kinh doanh ngành, nghề đó mà không cần xác
nhận, chấp thuận dưới bất kỳ hình thức nào của cơ quan nhà nước
Ths. Châu Quốc Ancó thẩm quyền.
Các ngành nghề kinh doanh có
điều kiện (tt)
• Các lĩnh vực đầu tư có điều kiện bao gồm (đ29 Luật Đầu
tư ):
9 Văn hóa, thông tin, báo chí, xuất
bản;9 Dịch vụ giải trí,
Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các
lĩnh vực này được cụ thể hóa ở phụ lục C ban hành
kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP.
Đối với doanh nghiệp trong nước thì có thể áp dụng
phụ lục III kèm theo Nghị định 59/2006/NĐ-CP.
Ths. Châu Quốc An
• Vậy có phải khi chủ đầu tư thỏa mãn hết
các điều kiện kinh doanh thì mới được
ĐKKD không?
• Chú ý:
9 Trường hợp chứng chỉ hành nghề và
vốn pháp định.
9Đối với nhà đầu tư nước ngoài lần đầu
tiên đầu tư vào VN thì phải có dự án đầu
tư.
Ths. Châu Quốc An
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
KINH DOANH
Hộ kinh doanh: Điều 38 Nghị định
88/2006/NĐ-CP.
Lưu ý: Trường hợp không bắt buộc đăng ký
quy định tại điều 36 Nghị định 88.
Đối với DN: xem chương IV Nghị định 88
và Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BKH-
BTC-BCA.
Ths. Châu Quốc An
Điều kiện để được cấp
giấy chứng nhận ĐKKD
Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:
Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không thuộc lĩnh
vực cấm kinh doanh;
Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy
định tại các điều 31, 32, 33 và 34 của LuậtDN; ¾
Có trụ sở chính theo quy định tại khoản 1 Điều 35
của LDN;
Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy
định của pháp luật;
Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định
của pháp luật.
Ths. Châu Quốc An
Tên doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt,
có thể kèm theo chữ số và ký hiệu, phải phát âm
được.
Gồm 2 thành tố:
Loại hình doanh nghiệp. Vd: công ty cổ phần
Tên riêng. Vd: An Khang
Tên DN có thể dịch sang tiếng nước ngoài.
Tên viết tắt được viết tắt từ tên bằng tiếng việt
hoặc tên bằng tiếng nước ngoài. Vd: semexco
Ths. Châu Quốc An
NHỮNG ĐIỀU CẤM KHI
ĐẶT TÊN DOANH NGHIỆP
Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh
nghiệp đã đăng ký (trong phạm vi một tỉnh).
Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang
nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội,
tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng
của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ
quan, đơn vị hoặc tổ chứcđó. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi
phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong
mỹ tục của dân tộc, tên danh nhân. VD: Putin
Lưu ý: khoản 4 điều 11 NĐ 88.
Ths. Châu Quốc An
THẾ NÀO ĐƯỢC XEM LÀ TRÙNG
DOANH NGHIệP?
Là trường hợp tên của doanh nghiệp yêu
cầu đăng ký được viết và đọc bằng tiếng
Việt hoàn toàn giống với tên của doanh
nghiệp đã đăng ký.
Vd: CÔNG TY TNHH DU LỊCH LỬA
VIỆT
Vậy CÔNG TY CỔ PHẦN DU LỊCH LỬA
VIỆT ?
CÔNG TY TNHH DU LỊCH HÒN VIỆT ?
Ths. Châu Quốc An
NHƯ THẾ NÀO ĐƯỢC XEM LÀ
GÂY NHẦM LẪN?
Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu
đăng ký được đọc giống như tên doanh nghiệp
đã đăng ký;
Tên bằng tiếng Việt của doanh nghiệp yêu cầu
đăng ký chỉ khác tên doanh nghiệp đã đăng ký
bởi ký hiệu "&"; ký hiệu "-" ; chữ "và"; Tên viết
tắt của doanh nghiệp yêu cầu đăng ký trùng với
tên viết tắt của doanh nghiệpkhác đã đăng ký;
Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp
yêu cầu đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước
ngoài của doanh nghiệp khác đã đăng ký;
Ths. Châu Quốc An
NHƯ THẾ NÀO ĐƯỢC XEM LÀ
GÂY NHẦM LẪN ?
Tên riêng của DN yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của DN
đã đăng ký bởi một hoặc một số các số tự nhiên, số thứ tự
hoặc một hoặc một số chữ cái tiếng Việt (A, B, C,...) ngay sau
tên riêng của DN đó, trừ trường hợp DN yêu cầu đăng ký là DN
con của DN đã đăng ký;
Tên riêng của DN yêu cầu đăng ký khác với tên riêng của DN
đã đăng ký bởi từ "tân" ngay trước, hoặc “mới" ngay sau tên
của DN đã đăng ký;
Tên riêng của DN yêu cầu đăng ký chỉ khác tên riêng của DN đã
đăng ký bởi các từ "miền Bắc", "miền Nam","miền Trung",
"miền Tây", "miền Đông" hoặc các từ có ý nghĩa tương tự; trừ
trường hợp DN yêu cầu đăng ký là DN con của DN đã đăng ký;
Tên riêng của DN trùng với tên riêng của DN đã đăng ký.
Ths. Châu Quốc An
Tên hộ kinh doanh
Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố sau đây:
loại hình “Hộ kinh doanh”;
tên riêng của hộ kinh doanh .
Tên riêng phải viết được bằng tiếng Việt, có thể
kèm theo chữ số và ký hiệu, phát âm được. Không
được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống
lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục
của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên
riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi
huyện
Ths. Châu Quốc An
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH,
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của
doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo uỷ
quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ
các lợi ích đó.
Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh
nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộhoặc
một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả
chức năng đại diện theo uỷ quyền.
Đăng ký hoạt động theo điều 24
NĐ88/2006/NĐ-CP
Ths. Châu Quốc An
Mối quan hệ giữa luật doanh
nghiệp và luật chuyên ngành
Trường hợp đặc thù liên quan đến việc
thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động
của doanh nghiệp được quy định tại
Luật khác thì áp dụng theo quy định của
Luật đó.
Ths. Châu Quốc An
CÂU HỎI ?
Ths. Châu Quốc An