1. Giới thiệu
• Chúng ta đã nghiên cứu về lý thuyết sự lựa chọn của nhà đầu tư trong điều kiện chắc chắn
• Trong thực tế, quyết định của nhà đầu tư thường được thực hiện trong điều kiện không chắc chắn
• Ví dụ:
1. Không chắc chắn về chất lượng (xe cũ)
2. Không chắc chắn về hành vi của đối tác
-> Kết quả phụ thuộc vào hành vi của đối tác
3. Mua tài sản tài chính (cổ phiếu và trái phiếu) lợi suất phụ thuộc vào biến động thị trường.
Đây là nội dung nền tảng của Kinh tế học Tài chính
21 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1950 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lý thuyết Lựa chọn của Nhà Đầu tư trong điều kiện không chắc chắn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Expected Utility Theory
under Uncertainty
Lý thuyết Lựa chọn của Nhà Đầu tư
ề ắ ắtrong đi u kiện không ch c ch n
1. Giới thiệu
• Chúng ta đã nghiên cứu về lý thuyết sự lựa chọn của
nhà đầu tư trong điều kiện chắc chắn
• Trong thực tế, quyết định của nhà đầu tư thường được
thực hiện trong điều kiện không chắc chắn
• Ví dụ:
1. Không chắc chắn về chất lượng (xe cũ)
2. Không chắc chắn về hành vi của đối tác
-> Kết quả phụ thuộc vào hành vi của đối tác
2
3. Mua tài sản tài chính (cổ phiếu và trái phiếu) lợi
suất phụ thuộc vào biến động thị trường.
Đây là nội dung nền tảng của Kinh tế học Tài chính
2Mục tiêu của cá nhân
1) Các cá nhân tối đa hóa độ thỏa dụng kỳ vọng
0.4 10
A t i
E(W) = 0.4(10) + 0.6(2) = 5.2
0.3
0.6
0.7
2
2) Sở thích của cá nhân đối với lợi suất và rủi ro
9
4
sse
Asset j E(W) = 0.3(9) + 0.7(4) = 5.5
E[U(W)] = 0.4U(10) + 0.6U(2) = ?
E[U(W)] = 0.3U(9) + 0.7U(4) = ?
Nhà đầu tư thích E[U(W)] cao hơn
3
y
x
C2
C1
Return
Risk
Xác suất
• Xác suất là khả năng một biến cố có thể xuất hiện
sau nhiều phép thử
• Nếu αi = là xác suất biến cố i xuất hiện trong tổng
số n biến cố có thể xảy ra
• 1. αi > 0, i = 1n
• 2. ∑ αi = 1
• Giả sử (X) là giải thưởng
• X1, X2, X3,...,Xn có xác suất tương ứng αi
• α1, α2, α3,...,αn , là xung khắc và hoàn chỉnh
‘i=1
n
4
(mutually exclusive and exhaustive)
• Thì giá trị kỳ vọng của giải thưởng là
• E(X) = α1X1 + α2X2 + α3X3 + ... + αnXn
• E(X) = ∑ αiXi‘i=1n
3Ví dụ 1
• Đánh bạc (X) tung đồng xu
• Nếu ngửa, nhận $1 X1 = +1
• Nếu sấp, trả $1 X2 = -1
• E(X) = (0.5) (1) + (0.5) (-1) = 0
• Nếu chúng ta chơi nhiều lần, khả năng chúng ta hòa vốn
rất lớn
5
Thí dụ 2
• Đánh bạc (X) tung đồng xu
• Nếu ngửa, thắng $10 X1 = +10
• Nếu sấp, thua $1 X2 = -1
• E(X) = (0.5) (10) + (0.5) (-1) = 4.50
• Nếu chúng ta chơi nhiều lần, chúng ta sẽ thắng lớn
• Chúng ta sẵn sàng trả bao nhiêu để chơi trò chơi này:
Có hể hiề hấ là $4 0
6
• t n u n t .5
• Câu trả lời phụ thuộc vào sở thích đối với rủi ro
4Ván bài công bằng
• Nếu
the cost to play = expected value of
these gambles the outcome
– Ván bài công bằng về mặt thống kê - actuarially fair
• Thực tiễn chứng minh:
1. Thông thường mọi người đồng ý tung đồng xu trong trường hợp
số tiền nhỏ và từ chối chơi trong trường hợp số tiền lớn
7
2. Mọi người sẵn sàng bỏ số tiền nhỏ để chơi bạc không công bằng
về mặt thống kê actuarially unfair games (Lotto 649, where cost = $1,
but E(X) < 1) nhưng sẽ từ chối chơi nhiều
St. Petersburg Paradox
• Ván bài (X):
• Một đồng xu sẽ được tung n lần cho đến khi ngửa, bạn nhận được $2n
hái $2 $4 $8 $2• Trạng t : X1 = X2 = X3 = ... Xn = n
• Xác suất: α1 = 1/2 α2 = 1/4 α3 = 1/8 ... αn = 1/2n
E(X) =
Paradox: Không ai có thể chơi ván bài này công bằng về mặt thống kê
“actuarially fair”
∞===∑ ∑ ∑∞
=1
12
2
1
i
i
iii xα
8
5St. Petersburg Paradox
n P(n) Prize Expected payoff
1 1/2 $2 $1
2 1/4 $4 $1
3 1/8 $8 $1
4 1/16 $16 $1
5 1/32 $32 $1
9
6 1/64 $64 $1
7 1/128 $128 $1
8 1/256 $256 $1
9 1/512 $512 $1
10 1/1024 $1024 $1
Giải thích St. Petersburg Paradox
• Giả sử U(X) = ln(X) U'(X)=1/x > 0 MU dương
• U"(X)=-1/x2 < 0 MU giảm dần
• E(U(W)) = E(Σ αi U(Xi)) = (Σ αi ln(Xi)) = 1.39 < ∞
• Các cá nhân có thể trả 1.39 đơn vị độ thỏa dụng để chơi trò
chơi này
10
6Lý thuyết Độ thỏa dụng kỳ vọng
• Mục đích: Xây dựng lý thuyết ra quyết định trong điều
kiện không chắc chắn xử dụng một số giả định.
• Điều kiện để các cá nhân có hành vi có lý chí và nhất quán
đòi hỏi phải thỏa mãn 5 tiên đề về xếp thứ tự độ thỏa dụng.
• Các tiên đề về độ thỏa dụng kỳ vọng (trung bình) đòi hỏi:
1. Tất cả các cá nhân phải ra quyết định có lý trí, nhất
á à đầ đủ
11
qu n, v y
2. Các cá nhân có thể ra quyết định lựa chọn trong hàng
ngàn lựa chọn khác nhau
5 Axioms of Choice under uncertainty
A1. So sánh được - Comparability (completeness).
Trong tập hợp các sự lựa chọn khác nhau, mọi người có thể xác
định được
hoặc thích x hơn y (x > y)
hoặc thích y hơn x (y > x)
hoặc thích x như y (x ~ y).
A2.Tính chất bắc cầu - Transitivity (consistency).
Nếu một người thích x hơn y và y hơn z, thì người đó thích x
12
hơn z. Nếu (x > y và y > z, thì x > z).
Tương tự, nếu một người bàng quan giữa x và y và bàng quan
giữa y và z, thì người đó bàng quan giữa x và z. Nếu (x ~ y và y
~ z, thì x ~ z).
7A3. Độc lập hoàn toàn - Strong Independence.
Giả sử chúng ta có một canh bạc với xác suất α nhận được
5 Axioms of Choice under uncertainty
kết cục x và xác suất (1-α) nhận được kết cục z. Canh bạc
này có thể viết dưới dạng:
G(x,z:α)
Độc lập hoàn toàn giữa kết cục x và y có nghĩa là nếu một
người bàng quan với canh bạc có kết cục x với xác suất α
và kết cục xung khắc (mutually exclusive) z, và canh bạc
ế ấ ế ắ
13
thứ hai có k t cục y với xác su t α và k t cục xung kh c z.
Nếu x ~ y, thì G(x,z:α) ~ G(y,z:α)
Chú ý: Điều kiện xung khắc (mutual exclusiveness) là bắt
buộc.
A4. Đo lường được Measurability. (CARDINAL UTILITY)
Nếu kết cục y không được thích bằng kết cục x (y < x) nhưng được
thích hơn kết cục z (y > z),
5 Axioms of Choice under uncertainty
thì sẽ tồn tại một xác suất duy nhất thỏa mãn điều kiện:
một người sẽ bàng quan với
[1] y và
[2] Canh bạc giữa x với xác suất α và
z với xác suất (1-α).
ề á h
14
V mặt to n ọc,
Nếu x > y > z hoặc x > y > z ,
thì sẽ có một giá trị α duy nhất thỏa mãn y ~ G(x,z:α)
8A5.Xếp hạng được - Ranking. (CARDINAL UTILITY)
Nếu cả kết cục y và u nằm đâu đó giữa x và z chúng ta có
thể thiết kế một canh bạc để một người bàng quan giữa y
5 Axioms of Choice under uncertainty
và canh bạc x (với xác suất α1) và z, và đồng thời bàng
quan giữa u và một canh bạc thứ hai, có kết cục x (với xác
suất α2) và z, và nếu α1 lớn hơn α2, ta sẽ có y được thích
hơn u.
Nếu x > y > z và x > u > z
15
và nếu y ~ G(x,z:α1) và u ~ G(x,z:α2),
ta có α1 > α2 thì y > u,
Hay nếu α1 = α2, thì y ~ u
Thêm một giả định
• Tất cả mọi người đều tham lam và vì vậy họ
thích nhiều của cải hơn ít của cải
• 5 tiên đề này cùng với giả định cuối cùng
chúng ta có thể xây dựng được hàm độ thỏa
dụng
16
max E[U(W)] = max ∑iαiU(Wi)
9Hàm độ thỏa dụng (Utility Functions)
• Hàm độ thỏa dụng phải thỏa mãn 2 điều kiện
1. Đảm bảo trật tự (order preserving): nếu U(x) > U(y) => x > y
2. Độ thỏa dụng kỳ vọng có thể sử dụng để so sánh các cơ hội đầu
tư rủi ro khác nhau:
U[G(x,y:α)] = αU(x) + (1-α) U(y)
• Nhận xét:
Hàm độ thỏa dụng là duy nhất cho từng cá thể
- Không thể so sánh mức độ thỏa mãn của một người với mức độ
17
thỏa mãn của một người khác
- Việc so sánh độ thỏa dụng của các cá nhân khác nhau không thể
thực hiện được
Nếu chúng ta đưa $1,000 cho 2 người, không có cách nào để so sánh ai
hạnh phúc hơn ai.
One more element: Risk Aversion
• Nghiên cứu canh bạc sau đây:
• Kết cục a prob = α G(a,b:α)
• Kết cục b prob = 1-α
• Câu hỏi: Liệu chúng ta thích nhận được giá trị kỳ vọng với khả năng
chắc chắn hay chúng ta sẽ chơi canh bạc trên?
• Thí dụ, nghiên cứu canh bạc
• 10% cơ hội thắng $100
• 90% cơ hội thắng $0 E(canh bạc) = $10
18
• Bạn sẽ nhận $10 chắc chắn hay đánh bạc?
Nếu bạn thích đánh bạc, bạn là người yêu rủi ro, risk loving
Nếu bạn bàng quan với cả hai lựa chọn, bạn là người trung lập với rui ro
risk neutral
Nếu bạn thích nhận tiền chắc chắn hơn đánh bạc, bạn là người sợ rủi ro
risk averse
10
Preferences to Risk
U(W) U(W) U(W)
W W Wa ba b a b
U(a)
U(b)
U(a)
U(b)
U(b)
U(a)
19
Risk Preferring Risk Neutral Risk Aversion
U'(W) > 0
U''(W) > 0
U'(W) > 0
U''(W) = 0
U'(W) > 0
U''(W) < 0
The Utility Function
U(W)
3.00
3.40
2.30
1.61
Let U(W) = ln(W)
U'(W) > 0
U''(W) < 0
U'(W) = 1/w
U''(W) = - 1/W2
20
W1 5 10 20 30
0
MU dương nhưng
Giảm dần
11
U[E(W)] và E[U(W)]
• U[(E(W)] là mức thỏa dụng tương ứng với mức tài
sản của các cá nhân (mặc dù chúng ta không chắc
hắ ề ứ tài ả hú t ẽ ó t t l ic n v m c s n c ng a s c rong ương a ,
mức tài sản kỳ vọng đã được xác định tại thời
điểm hiện tại)
• E[U(W)] là mức thỏa dụng kỳ vọng tương ứng với
các mức tài sản có thể có trong tương lai.
Mối hệ iữ U[E(W)] à E[U(W)] thể hiệ ứ
21
• quan g a v n m c
sợ rủi ro của các cá nhân
Độ thỏa dụng kỳ vọng
• Giả sử chúng ta có hàm thỏa dụng: U(W) = ln(W)
• Thì MU(W) là hàm giảm dần
• U(W) = ln(W)
• U'(W)=1/W
• MU>0
• MU''(W) MU giảm dần
Thí dụ:
80% cơ hội thắng $5
20% cơ hội thắng $30
22
E(W) = (.80)*(5) + (0.2)*(30) = $10
U[E(W)] = U(10) = 2.30
E[U(W)] = (0.8)*[U(5)] + (0.2)*[U(30)]
= (0.8)*(1.61) + (0.2)*(3.40)
= 1.97
Vì vậy, U[(E(W)] > E[U(W)] -- bất trắc giảm lợi suất
12
The Markowitz Premium
U(W)
3.40
U(W) = ln(W)
U[E(W)] = U(10) = 2.30
E[U(W)]
= 0.8*U(5) + 0.2*U(30)
= 0.8*1.61 + 0.2*3.40
= 1.97
Vì vậy, U[E(W)] > E[U(W)]
Bất trắc giảm độ thỏa dụng
U[E(W)] = 2.30
1.61
E[U(W)] = 1.97
23
Certainty equivalent: 7.17
Các cá nhân sẽ nhận giá trị 7.17
chắc chắn hơn là bất trắc trong
canh bạc
W1 5 10 30
0
CE
= 7.17
2.83
The Certainty Equivalent
• Giá trị kỳ vọng của tài sản là10
• E[U(W)] = 1.97
• Các nhà đầu tư sẽ sẵn lòng nhận giá trị bao nhiêu
tương đương với cuộc chơi bất trắc
• Ln(CE) = 1.97
• Exp(Ln(CE)) = CE = 7.17
• Cá nhân này sẽ nhận 7.17 với xác suất chắc chắn
hơn là đánh bạc nhận 10
24
• Sai khác là (10 – 7.17 ) = 2.83, có thể coi là lợi
suất bù rủi ro (risk premium) – Số tiền cá nhân sẵn
sàng trả để tránh rủi ro
13
The Risk Premium
• Lợi suất bù rủi ro, Risk Premium:
– Lượng tiền cá nhân sẵn sàng từ bỏ để tránh phải đánh bạc
• Nghiên cứu lại canh bạc:
80% cơ hội thắng $5
20% cơ hội thắng $30
E(W) = (.80)*(5) + (0.2)*(30) = $10
Giả sử các cá nhân có sự lựa chọn giữa đánh bạc và giá trị kỳ vọng của canh
bạc
E[U[W)] = 1.97
Certainty equivalent = $7.17
Nhà đầu tư sẵn sàng trả tối đa $2.83 để tránh đánh bạc ($10 - $7.17) nghĩa là sẽ
25
trả phí bảo hiểm $2.83.
THIS IS CALLED THE MARKOWITZ PREMIUM
Ln(CE)=1.97, nghĩa là U(CE)=E[U(W)], CE=7.17, RP=10-7.17=$2.83
The Risk Premium
Risk
Premium
=
Tài sản trung
bình nhà đầu tư
nhận được khi
tham gia đánh
bạc
-
Giá trị tài sản nhà đầu tư
sẽ chấp nhận nếu nhận
được tài sản chắc chắn và
không phải đánh bạc(the
certainty equivalent)
Tổng quát,
Nếu U[E(W)] > E[U(W)] sợ rủi ro (RP > 0)
Nếu U[E(W)] = E[U(W)] trung lập với rủi ro (RP = 0)
Nếu U[E(W)] < E[U(W)] yêu thích rủi ro (RP < 0)
26
Sợ rủi ro xảy ra khi hàm lõm strictly concave
Trung lập với rủi ro khi hàm tuyến tính linear
Yêu thích rủi ro khi hàm lồi convex
14
The Arrow-Pratt Premium
• Nhà đầu tư sợ rủi ro
Giả ử hà độ hỏ d lõ à ă dầ
U(W)
3.40
• s m t a ụng m v t ng n
• Các cá nhân thích nhiều hơn ít (MU > 0)
• MU giảm dần
A More Specific Definition of Risk Aversion
W = tài sản hiện tại
Canh bạc Z có lợi suất kỳ vọng bằng không
( ) W
U[E(W)] = 2.30
0
1.61
E[U(W)] = 1.97
2.83
27
E Z = 0
Lợi suất bù rủi ro π(W,Z) là bao nhiêu cần phải đưa vào canh bạc để một nhà đầu
tư bàng quan với canh bạc và lợi suất trung bình của canh bạc.
1 5 10 30CE = 7.17
The Arrow-Pratt Premium
π Là hàm số thỏa mãn điều kiện sau:
E[U(W + Z)] = U[ W + E(Z) - π( W Z)] (*),
LHS:
Độ thỏa dụng kỳ vọng của
mức tài sản hiện tại, trong
điều kiện đánh bạc
RHS:
Độ thỏa dụng với mức tài
sản hiện tại
+
Giá trị kỳ vọng của canh bạc
-
28
Sử dụng chuỗi Taylor (Taylor series) cho (*) để xác định π(W,Z)
Lợi suất bù rủi ro
15
29
Absolute Risk Aversion
• Arrow-Pratt Measure đo lường Local Risk Premium xác định từ (*)
)
(W)U
(W)U - (
2
1 = 2Z ′
′′σπ
• Đinh nghĩa ARA là Mức sợ rủi ro tuyệt đối (Absolute Risk Aversion)
• Hệ số này được xác định là mức sợ rủi ro tuyệt đối vì nó xác định mức
sợ rủi ro cho một mức tài sản cụ thể
ARA > 0 đối ới tất ả á hà đầ t ủi (U'>0 U''<0)
(W)U
(W)U - = ARA ′
′′
30
• v c c c n u ư sợ r ro ,
• ARA sẽ thay đổi thế nào với mỗi mức tài sản?
• Nghĩa là $1000 có thể vô nghĩa với người giàu, nhưng rất có ý nghĩa
với người nghèo
=> ARA sẽ giảm khi tài sản tăng
16
Relative Risk Aversion
(W)U
(W)U*W - = RRA ′
′′
31
Quadratic Utility
Quadratic Utility -
U(W) = a W - b W2
U'(W) = a - 2bW U"(W) = -2b
-U"(W) 2b
ARA = --------- = ---------
U'(W) a -2bW
d(ARA)
------- > 0
dW
quadratic utility có đặc điểm
ARA tăng
và RRA tăng
Hàm độ thỏa dụng parabol không phù hợp
với kiểm định thực tế của Friend và Blume (1975)
32
2b
RRA = ---------
a/W - 2b
d(RRA)
------- > 0
dW
17
Kiểm định thống kê
• Kiểm định thống kê thực nghiệm của Friend và Blume (1975) chỉ ra
rằng ARA giảm dần và RRA không đổi bằng 2
• Power Utility Function
U(W) = -W-1
U'(W) = W-2 > 0
U"(W) = -2W-3 < 0
ARA = 2/W => dARA/dW < 0
U(W) = -1/W
33
RRA = 2W/W = 2 => dRRA/dW = 0
Hàm độ thỏa dụng lũy thừa phù hợp với kiểm định thống kê thực nghiệm
của Friend và Blume (1975)
Ví dụ
• U=ln(W) W = $20,000
• G(10,-10: 50) 50% thắng 10, 50% thua 10
• Tính lợi suất bù rủi ro cho canh bạc này?
• Tính lợi suất bù rủi ro sử dụng phương pháp
Markowitz và phương pháp Arrow-Pratt
34
18
Arrow-Pratt Measure
• π = -(1/2) σ2z U''(W)/U'(W)
• σ2z = 0.5*(20,010 – 20,000)2 + 0.5*(19,090 – 20,000)2 = 100
• U'(W) = (1/W) U''(W) = -1/W2
• U''(W)/U'(W) = -1/W = -1/(20,000)
• π = -(1/2) σ2z U''(W)/U'(W) = -(1/2)(100)(-1/20,000) = $0.0025
35
Phương pháp Markowitz
• E(U(W)) = Σ piU(Wi)
• E(U(W)) = (0.5)U(20,010) + 0.5*U(19,990)
• E(U(W)) = (0.5)ln(20,010) + 0.5*ln(19,990)
• E(U(W)) = 9.903487428
• ln(CE) = 9.903487428 → CE = 19,999.9975
36
• Lợi suất bù rủi ro là RP = $0.0025
• Vì vậy, cả 2 phương pháp AP và Markowitz đều
cho kết quả lợi suất bù rủi ro sát nhau
19
Markowitz Approach
E(U(W))
= 9.903487
37
19,990 20,01020,000
CE
Khác biệt giữa hai phương pháp
• Lợi suất bù rủi ro (Markowitz premium) cho kết
quả chính xác, lợi suất bù rủi ro AP cho kết quả
gần đúng
• AP giả định lượng thay đổi tài sản nhỏ và đối
xứng trong cả hai kết cục tốt hoặc xấu.
• Trong thực tế, đôi khi rất khó có thể xác định hàm
độ hỏ d h há AP h ậ iệ để í h
38
t a ụng, p ương p p t u n t n t n
toán
• Mức chính xác của phương pháp AP giảm dần khi
biến động tài sản lớn và không đối xứng
20
39
Stochastic Dominance
• First-order stochastic dominance
40
21
Stochastic Dominance
• Second-order stochastic dominance
41
Mean & Variance Indifference Curve
Return
42
Risk