Art.1. Name of goods (Tên hàng)
Yêu cầu viết chính xác tên hàng, mô tả cụ thể tránh nhầm lẫn phát sinh tranh chấp. Tên hàng nên
được ghi dưới những cách thức sau:
• Cà phê Robusta
• Tôm sú đen đông lạnh
(Pennnues Monodon)
Tên hàng = tên thương mại kèm theo tên thông thường (tên địaphương) + (tên khoa học)
• Rượu vang Bordeaux
• Gạo Việt Nam, lạc vụ mùa 2003-2004
Tên hàng + tên địa phương sản xuất ra hàng hóa/ thời gian sản xuất
• Bia Heineken
• xe máy Honda, xe hơi Ford
Tên hàng + công ty/hãng sản xuất ra hàng hóa đó (nhãn hiệu hàng hóa)
89 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nội dung điều kiện và điều khoản HĐMBHHQT - Chương 5: Hợp đồng ngoại thương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5: HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
NỘI DUNG ĐIỀU KIỆN VÀ ĐIỀU
KHOẢN HĐMBHHQT
Art.1. Name of goods (Tên hàng)
2
Yêu cầu viết chính xác tên hàng, mô tả cụ thể tránh
nhầm lẫn phát sinh tranh chấp. Tên hàng nên
được ghi dưới những cách thức sau:
• Cà phê Robusta
• Tôm sú đen đông lạnh
(Pennnues Monodon)
Tên hàng = tên thương mại kèm
theo tên thông thường (tên địa
phương) + (tên khoa học)
• Rượu vang Bordeaux
• Gạo Việt Nam, lạc vụ
mùa 2003-2004
Tên hàng + tên địa phương sản
xuất ra hàng hóa/ thời gian sản
xuất
• Bia Heineken
• xe máy Honda, xe hơi
Ford
Tên hàng + công ty/hãng sản
xuất ra hàng hóa đó (nhãn hiệu
hàng hóa)
Art.1. Name of goods (Tên hàng)
3
• Xe tải 10 tấn
• Tivi màn hình màu 14
inches
Tên hàng + quy cách chính
của hàng hóa
• Vải tuyn để làm màn
• Bơ chuyên dùng làm
bánh kem
Tên hàng + công dụng của
hàng hóa
• Motor điện mục
100.102
Tên hàng + mã số của hàng
hóa trong danh mục hàng
hóa thống nhất
• Gạo trắng hạt dài của
Việt Nam, loại 5% tấm
Tên hàng = kết hợp các cách
trên
Art.1. Name of goods (Tên hàng)
4
Cần nắm vững
danh mục hàng
được gọi trong
buôn bán quốc
tế, trong sản
xuất và trong
tập quán quốc tế
Cách
2
Cách
3
Cách
4
Cách
5Cách
6
Cách
7
Cách
1
Art.2. Quality or specification
(Chất lượng hoặc đặc điểm quy cách hàng)
5
• Thể hiện mặt chất của hàng hóa:
Tính năng của hàng hóa: lý tính, hóa tính.
Quy cách, kích thước hàng
Tác dụng, công suất, hiệu suất
• 12 phương pháp cơ bản quy định phẩm chất
hàng hóa trong HĐMBQT (*)
Phẩm chất hàng hóa được quy định
trong HĐMBHHQT dựa vào :
6
Mẫu
hàng
Phầm
cấp/
tiêu
chuẩn
Quy
cách
HH
Chỉ tiêu
quen
dùng
Hàm
lượng
chất
chủ yếu
Số
lượng
TP thu
được
từ HH
Hiện
trạng
hàng
hóa
Sự xem
hàng
trước
Dung
trọng
HH
Tài liệu
kỹ thuật
Nhãn
hiệu HH
Mô tả
HH
Dựa vào mẫu hàng
7
Phạm vi áp
dụng
• Hàng khó mô tả,
khó tiêu chuẩn
hóa hoặcchưa
có tiêu chuẩn.
• Hàng mỹ nghệ,
hàng nông sản
• Mẫu được rút ra
từ chính lô
hàng.
• Mẫu phải có
phẩm chất trung
bình
Cách thực
hiện
• Dựa trên thỏa
thuận hai bên,
mẫu được lập
thành 3 bản,
mỗi bên giữ 1
bản, 1 bản gửi
người trung
gian; hoặc
• Người bán sản
xuất mẫu đối và
hợp đồng được
ký dựa trên mẫu
đối này.
Quy định trong
hợp đồng
• correspond
to sample
(tương tự với
mẫu hàng)
• .according to
sample ( tương
tự như mẫu)
• Trên hợp đồng
ghi theo mẫu số,
và ngược lại
trên mẫu ghi:
thuộc hợp đồng
số
Dựa vào tiêu chuẩn (Standard) hoặc
phẩm cấp (Category)
8
Phạm vi
áp dụng
• Hàng
có tiêu
chuẩn.
Cách thực
hiện
• Tiêu chuẩn quy
định những chỉ
tiêu phẩm chất,
phương pháp
SX, đóng gói,
kiểm tra HH
• Tìm hiểu nội
dung của tiêu
chuẩn/ phẩm
cấp : nơi cấp,
năm ban
hành
• TCVN, ISO,
JIS, JAS,
ASTM, DIN
Quy định trong
hợp đồng
• Xi măng Việt Nam
mác P.500 theo
tiêu chuẩn TCVN
140/84 1984
• Lốp xe gắn máy
CA 108F, JIS
K6366 1998.
• Cần ghi rõ nơi cấp
và năm ban hành
tiêu chuẩn.
• Xác định tiêu
chuẩn thường kèm
theo quy định về
phẩm cấp ( hàng
loại 1,2,3)
Dựa vào quy cách (specification)
9
VD: HĐ xuất khẩu gạo
Name of goods: White rice of 5%broken
Origin: Việt Nam
Specification: as per Viet Nam standard
- Moisture: 14%
- Foreign matter: 0,2%
- Damaged grains: 0,5%
- Red/Red streaked grain: 0%
- 1999-2000 crop
P
h
ạm
v
i á
p
d
ụ
n
g
Hàng hóa
lắp ráp như:
máy móc,
thiết bị, linh
liện cơ khí,
điện tử
H
iể
u
q
u
y
cá
ch Quy cách
quy định :
công suất,
kích cỡ,
trọng
lượng
Q
u
y
đ
ịn
h
t
ro
n
g
H
Đ Được thể
hiện cụ thể
trong hợp
đồng
Dựa vào chỉ tiêu đại khái quen dùng
10
CÂU HỎI: Bạn hãy tìm hiểu ý nghĩa của các chỉ tiêu
sau: FAQ, GMQ, GAQ, GOB
( Gợi ý: khái niệm, nơi ban hành, phạm vi áp dụng)
P
h
ạm
v
i á
p
d
ụ
n
g Hàng nông
sản,
nguyên liệu
khó tiêu
chuẩn hóa.
H
iể
u
c
h
ỉ t
iê
u
p
h
ỏ
n
g
ch
ừ
n
g
FAQ
GMQ
GAQ
GOB Qu
y
đ
ịn
h
t
ro
n
g
H
Đ Chỉ tiêu
được
thống nhất
chọn sẽ
được ghi
vào hợp
đồng
Dựa vào hàm lượng chất chủ yếu trong
hàng hóa
11
P
h
ạm
v
i á
p
d
ụ
n
g
Hàng hóa là
nguyên liệu,
lương thực-
thực phẩm
H
iể
u
c
ác
h
d
ù
n
g Quy định tỷ lệ %
hàm lượng chất
chủ yếu chiếm
trong hàng hóa.
Hai loại hàm
lượng được quy
định:
- Hàm lượng có
ích: quy định %
min
- Hàm lượng
không có ích:
quy định % max
Q
u
y
đ
ịn
h
t
ro
n
g
H
Đ Được thể hiện
cụ thể trong hợp
đồng
VD: Phẩm chất
bột mì trắng XK
- Moiture:
max12-13%
- Protein: min
10,5%
- Gluten on dry
basis: min 9,5-
11%
- Total ash: Max
0,55%
Dựa vào số lượng thành phẩm thu được
từ hàng hóa
12
P
h
ạm
v
i á
p
d
ụ
n
g Hàng hóa là
nguyên liệu
hoặc bán
thành phẩm
H
iể
u
c
ác
h
d
ù
n
g Chất lượng
hàng được
xác theo số
lượng thành
phẩm sản
xuất từ hàng
hóa này Q
u
y
đ
ịn
h
t
ro
n
g
H
Đ VD: HĐ XK
hạt có dầu
có quy định
số lượng dầu
lấy từ hạt có
dầu (đỗ
tương, vừng,
lạc)
Dựa vào hiện trạng hàng hóa (tale quale)
13
P
h
ạm
v
i á
p
d
ụ
n
g
Hàng hóa
thường là
nông sản
hay khoáng
sản
Giá bán
không cao H
iể
u
c
ác
h
d
ù
n
g
Với tên gọi
As is sale
hoặc arrive
sale (có sao
bán vậy)
Người bán
giao hàng,
không chịu
trách nhiệm
về phẩm chất
Q
u
y
đ
ịn
h
tr
o
n
g
H
Đ
- Trên hợp
đồng thể hiện
“ To arrive
sale” (chỉ bán
nếu hàng
đến)
Dựa vào dung trọng hàng hóa
14
P
h
ạm
v
i á
p
d
ụ
n
g
Hàng hóa
thường là
ngũ cốc
H
iể
u
c
ác
h
d
ù
n
g
- Là trọng
lượng tự
nhiên của 1
đv dung tích
hàng hóa,
phản ánh hình
dạng, kích cỡ,
trọng lượng,
tỷ trọng tạp
chất của HH
- Dùng chung
với PP mô tả
Q
u
y
đ
ịn
h
t
ro
n
g
H
Đ
Nêu rõ trọng
lượng tự
nhiên của HH
vào trong
hợp đồng
Dựa vào tài liệu kỹ thuật
15
P
h
ạm
v
i á
p
d
ụ
n
g
Thường là
hàng hóa
dạng lắp ráp
như điện,
điện tử
H
iể
u
c
ác
h
d
ù
n
g
- Bao gồm:
bản thuyết
minh, hướng
dẫn vận
hành,
catalogue
Người bán
giao hàng,
không chịu
trách nhiệm
về phẩm chất
Q
u
y
đ
ịn
h
tr
o
n
g
H
Đ - Ký và đóng
dấu vào các
tài liệu này và
xem như là
một phần
không tách
rời hợp đồng
- Được xem
như là phụ
lục của hợp
đồng
Dựa vào nhãn hiệu hàng hóa
16
P
h
ạm
v
i á
p
d
ụ
n
g
Hàng công
nghiệp chế
biến như đồ
hộp, chè,
thuốc lá, cà
phê
H
iể
u
c
ác
h
d
ù
n
g
- Là những ký
hiệu, hình
vẽphân biệt
hàng hóa
giữa các cơ
sở SX khác
nhau
- Nhãn hiệu
nên được
đăng ký
Q
u
y
đ
ịn
h
tr
o
n
g
H
Đ
- Được đề
cập cụ thể
sau tên hàng
để nói lên
phẩm chất
hàng hóa
- Ghi rõ năm
sản xuất, số
seri sản xuất
Dựa vào mô tả hàng hóa
17
P
h
ạm
v
i á
p
d
ụ
n
g
- Được sử
dụng phổ
biến
- Thường
được dùng
chung với
các phương
pháp khác H
iể
u
c
ác
h
d
ù
n
g
- Nêu đặc
điểm của
hàng hóa
như: màu
sắc, hình
dáng, công
dụng, kích
thước
- Hiệu quả
phụ thưộc
vào khả năng
của người
mô tả
Q
u
y
đ
ịn
h
tr
o
n
g
H
Đ
VD: Bộ điều
khí AHU, xuất
xứ Malaysia,
hàng mới
100%, Model:
CLCP 010,
Loại treo
tường, gắn
trần
(mô tả chi tiết
theo theo báo
giá được
duyệt ngày
16/06/2005)
Art.3. Quantity (Số lượng)
18
Đơn vị tính số lượng (*)
Phương pháp quy định số lượng (*)
Phương pháp xác định trọng lượng (*)
Đơn vị tính số lượng
19
• Inch=2,54 cm
• Foot=12 inches= 0,304 m
• Yard= 3 feet= 0,914 m
• Mile= 1,609 km
Đo chiều dài
• Square inch= 6,4516 cm2
• Square foot= 2,2903 dm2
• Square yard= 0,836 m2
• Acre= 0,40468 ha
Đo diện tích
• Gallon Anh= 4,546 lít
• Gallon Mỹ= 3,785 lít
• Bushel Anh= 3,637 đeca lít
• Barrel= 158.98 lít
• Bushel Mỹ= 3,523 lít
Đo dung tích
• Grain= 0,0648 gam
• Dram= 1,772 gam
• Ounce= 28,35 gam
• Troy ounce=31,1 gam
• 1MT=1 mectricTon= 1000 kg
Đo khối lượng
20
Hàng với đơn vị tính là
cái, chiếc, bộthường là
hàng công nghiệp, hàng
bách hóa.
Hàng đóng trong
container.
VD: 100 xe hơi, 100 bộ
AHU, 20 chiếc áo
Hàng có khối lượng lớn, đơn
vị tính là tấn, kgnhư than,
quặng, ngũ cốc, dầu mỏ
Trong hợp đồng nên quy định
dung sai cho phép về số lượng
Cách ghi trong hợp đồng:
about, approximately, moreless..
VD: mua bán ngũ cốc: +- 5%,
1000 MT more or less 5%...
Phương pháp quy định số
lượng
Quy định dứt khoát số
lượng Quy định phỏng chừng
21
Gross weight
= Net weight + tare
Net weight: trọng
lượng tịnh
Tare: trọng lượng bì
Trọng lượng
thực tế của HH
GTM= GTT*100+Wtc
100+Wtt
GTT: Tlượng thực tế của HH
Wtt: độ ẩm thực tế của HH
Wtt: độ ẩm tiêu chuẩn của HH
Hàng dễ hút ẩm, độ ẩm không ổn
định và có giá trị kinh tế cao.
Mặt hàng có
quy cách và kích
thước cố định
Thiết bị toàn bộ
P=∑ VimiSi
Phương pháp xác định
trọng lượng
Trọng lượng
cả bì
Trọng lượng
thương mại
Trọng lượng
tịnh
Trọng lượng
lý thuyêt
Art.4. Price (giá cả)
22
VD: USD 250/MT, FOB HCM City port
(Incoterms 2010)
Đồng tiền tính giá (Đơn vị tiền tệ)
Phương pháp quy định giá cả
Giảm giá
Điều kiện cơ sở giao hàng tương ứng.
ĐƠN GIÁ + ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG
Đồng tiền tính giá
23
Đồng tiền của nước xuất khẩu hoặc nước nhập khẩu
hoặc đồng tiền của nước thứ ba do hai bên thỏa
thuận.
Người bán thường chọn tương đối ổn định
Người mua thường chọn đồng tiền có xu hướng
mất giá
Nên chọn đồng tiền mạnh làm PTTT trong mua
bán HH quốc tế ( USD, EUR, JPY)
Phương pháp quy định giá cả
24
Giá cả trong HĐMBHH là giá quốc tế
Nguyên tắc xác định giá quốc tế:
Giá cố định (fixed price)
Giá quy định sau
Giá có thể xét lại (rivesable price)
Giá di động (sliding scale price)
25
Được quy định lúc ký HĐ
Không thay đổi nếu không có thỏa thuận khác
Được dùng phổ biến trong giao dịch mua bán
HH quốc tế.
Xác định sau khi ký hợp đồng
Có thể dựa vào giá quôc tế vào
thời điểm trước khi giao hàng
Xác định lúc ký hợp đồng
nhưng có sự thay đổi tùy vào biến
động giá cả thị trường
Hàng có thời hạn chế tạo lâu dài: thiết bị toàn bộ,
tàu biển
Giá cơ sở ban đầu và sự biến đổi chi phí SX trong
quá trình thực hiện hợp đồng.
PP tính
giá
Giá cố
định
Giá quy
định sau
Giá có thể
xét lại
Giá di
động
26
2-3% giá tham khảo
khuyến khích người mua khi nhu
cầu ít căng thẳng
25-30% giá bán
max 50%
Tính lũy tiến với
số lượng HH
Mức % giá bán
Chuỗi liên hàng
các giảm giá đơn
Tăng dần theo
số lượng HH
Tổng giá trị HH mua
trong 1 thời hạn nhất định
Giảm
giá
Nguyên
nhân
Trả tiền sớm
Thời vụ
Đổi hàng củ lấy hàng mới
Thiết bị đã qua sử dụng
Mua với số lượng lớn
Cách
tính
Giảm giá đơn
Giảm giá kép
Giảm giá lũy tiến
Tặng thưởng
VD: giảm giá
27
Giảm giá đơn:
Giá một xe đạp là 600 Franc Pháp (FF), giảm giá
20%, giá thanh toán là :
P= 600 - (600 x20%) = 480 FF
• Giảm giá kép:
Giá tiền hàng là 1000 FF, giảm giá 4% +3% +2% vì
mua hàng số lượng lớn, trả bằng tiền mặt đúng
hạn, mua hàng ngay thời vụ
P= 1000 x (1-4%)x(1-3%)x(1-2%) = 912,58 FF
VD: giảm giá lũy tiến
28
Hợp đồng NK mua Máy photocopy SHARP AR-
5516 với giá 850 USD/ cái, giảm giá cho người
mua nếu:
- Mua 10 máy mức giảm là 5%
- Mua từ 11 đến 20 máy mức giảm là 10%
- Mua từ 20 đến 30 máy mức giảm là 15%
- Mua từ 31 đến 40 máy mức giảm là 20%
- Mua từ 41 máy trở lên mức giảm là 25%
VD: giảm giá tặng thưởng
29
HĐ mua hàng giữa nhà XK là công ty A và nhà
NK là công ty B, trong đó điều khoản giảm giá ghi
“Nếu trong vòng 1 năm kim ngạch giao dịch giữa
hai bên là:
- 100 triệu FF thì giảm 1%
- Từ 101- 200 triệu FF thì giảm 3%
- Từ 201- 300 triệu FF thì giảm 5%
Giàm giá tặng thưởng tính trên cơ sở trị giá giao
dịch, không hạn chế loại hàng còn giảm giá lũy
tiến tính trên cơ sở số lượng hàng được mua bán
và chỉ một loại sản phẩm nhất định
Điều kiện giao hàng
30
Luôn định rõ điều kiện cơ sở giao hàng gắn liền
sau mức giá:
VD:
Unit price: USD 275/MT FOB Saigon port
Hochiminh city ( Incoterms 2000).
Ghi chính xác và đầy đủ phiên bản Incoterms
được dùng
Incoterms chỉ mang tính chất bổ sung khi hợp
đồng không quy định cụ thể
31
Art.5
Packing &
Marking
Packing
bao bì
Phương thức cung
cấp bao bì
Giá cả bao bì
Chất lượng bao bì
Marking
Ký mã hiệu
Định nghĩa
Nội dung
VD
32
Chung chung
(VD: chất lượng
bao bì phù hợp với
vận chuyển đường
biển)
Cụ thể: vật liệu,
hình thức, kích
thước, đai nẹp, số
lớp,cách thức cấu
tạo mỗi lớp
Bên bán cung cấp
bao bì cùng với HH
Bên bán ứng trước
bao bì để đóng gói
HH. Bên mua trả lại
bao bì sau khi nhận
hàng (TH: giá bao bì
cao hơn giá hàng,
container)
Bên mua gửi bao
bì cho người bán
Được tính gọp vào
giá hàng (Packing
charges included)
Được tính như giá
hàng:
Gross=net+tare= gross
weight for net
Do bên mua trả
riêng, tính theo chi phí
thực tế hoặc theo %
giá hàng hóa.
Packing
Chất lượng
bao bì
phương thức
cung cấp bao bì
Giá cả bao bì
Ví dụ: packing
33
Chung chung:
Packing: Export
standard with can
withstand with Sea
transportation.
The packing bag
shall be strong
enough and suitable
for ocean
transportation (Bao
bì đóng gói phải đủ
chắc và phù hợp với
vận chuyển bằng
đường biển)
Cụ thể:
Packing: In single new PP bag of
about 50kgs each and about 50,1
kg gross each (Trong bao PP mới
chứa khoản 50kgs gạo mỗi bao và
khoản 50,1 kgs mỗi bao kể cả bì)
Packing: 1 ply polypropylene
with 1 ply kraft paper bag 150kgs
each. 1PCT of empty spare bag
supplied of charge. (Bao bì có
một lớp polypropylene với một
lớp giấy kraft, mỗi bao 150 kgs
tịnh không kể bao bì, 1% bao
được cung cấp miễn phí.)
Marking
34
Là ký hiệu, hàng chữ hướng dẫn sự giao
nhận, vận chuyển, bảo quản hàng hóa
Yêu cầu:
Viết bằng sơn, mực không
phai, nhòe, dễ đọc, dễ thấy
Size>=2cm
Không làm ảnh hưởng
phẩm chất HH.
Ký mã hiệu được kẻ ít nhất
trên hai mặt giáp nhau
Màu sắc:
Hàng thông thường: đen, tím
Hàng nguy hiểm: đỏ
Hàng độc hại: cam
VD:
Shipping mark and
Marking: Cont. No:
03/MEC-HYT/2000-
Mecanimex HCMC
Made in Taiwan.
Art.6. Shipment or Delivery
Điều kiện giao hàng
35
•Port of shipment:
•Port of destination:
•Shipment time:
•Partial shipment:
•Transshipment:
•Shipping Packing:
•Product’s marking:
•Shiping mark:
•Shipment advise:
•Vessel:
Nội
dung
cơ bản
Thời
gian
giao
hàng
Địa
điểm
giao
hàng
Thông
báo
giao
hàng
Delivery time (Thời gian giao hàng)
36
Ba quy định giao hàng trong mua bán quốc tế:
Giao
có định
kỳ
Giao
không
định kỳ
Giao
hàng
ngay
Thời hạn giao hàng có định kỳ
37
Một ngày
cố định
Khoảng
thời gian
Khoảng
thời gian
tùy vào lựa
chọn của
người mua
Thời hạn
cuối
On Dec.,
31th, 2012
Within Jan,
2012
60 days after
this contract is
signed
To be effected
30 days after the
acceptance of
the relevant L/C
From 1 to 15
October, 2012
Lastest
on March
31st , 2012
Not later
than Jan.
30th, 2012
Delivery
Feb./July
at Buyer
option
Thời hạn giao hàng không định kỳ
38
Quy định chung chung, ít dùng
Biểu hiện trên hợp đồng có thể là:
Shipment by first available steamer
(Giao hàng cho chuyến tàu đầu tiên)
Subject to shipping space available
(Giao hàng khi có khoang tàu)
Subject to the opening of L/C
(Giao hàng khi L/C được mở)
Subject to export licence
(Giao hàng khi có giấy phép XK)
Thời hạn giao hàng ngay
39
Biểu hiện trên hợp đồng:
Prompt (giao nhanh)
Immediately (giao ngay lập tức)
As soon as possible (giao càng sớm càng tốt)
Vì có nhiều cách hiểu khác nhau về các điều kiện
trên, do đó UCP 500 khuyến cáo không nên dùng
cách quy định này.
Place of shipment (Địa điểm giao hàng)
40
Các cách thức quy định
địa điểm giao hàng trong
buôn bán HH quốc tế:
Nêu rõ cảng (ga) đến,
cảng (ga) đi, cảng (ga)
thông qua.
Nêu rõ một cảng (ga) và
nhiều cảng (ga)
Nêu cảng (ga) khẳng
định và cảng (ga) lựa chọn
Địa điểm
giao hàng
Phương
tiện
vận tải
Cơ sở
giao
hàng
Mode of shipment
(phương thức giao hàng)
41
• Partial shipment
• Total shipment
Giao hàng theo từng đợt
hoặc giao toàn phần tùy vào
khối lượng hàng
• Transshipment Quy định chuyển tải nếu cần thay đổi PTVT
• Stale bill of lading
acceptable
Giao hàng với vận đơn đến
chậm khi hàng đến trước
chứng từ
• Third party B/L
acceptable (Vận đơn
người thức ba được
chấp nhận)
Giao hàng với người thứ ba
(được ủy quyền từ người
bán)
42
Port of Loading: Main Ocean Port of Republic of Korea
Port of Destination: HCM port, Viet Nam
Partial shipment: not allowed
Transshipment: not allowed
Port of Loading: Airport of Singapore
Port of Destination: Tan Son Nhat
airport, HCM city, Vietnam.
Partial shipment: not allowed
Transshipment: allowed
Shipping advice (thông báo giao hàng)
43
Mặc dù thông báo giao hàng đã được quy định trong
các điều kiện cơ sở giao hàng, Người bán và
người mua có thể thỏa thuận thêm về nghĩa vụ
thông báo giao hàng trong HĐMBHHQT.
Nội dung tùy thuộc vào mục đích của sử dụng
của hai bên gồm:
Thông tin về việc hàng hóa đã sẳn sàng để giao
cho người mua : ETD, ETA, name of vessel, B/L
No./date
Thông tin về hàng hóa: name, quantity, amount,
gross/net weight, packing, origin
Thời gian và phương thức chuyển thông tin
Shipping advice (Notice of shipment)
44
VD1:
Within 48 hours after the completion of loading the
vessel, the Seller is to inform the Buyer the date
of B/L and the quantity by telex or cable or fax
(Thông báo giao hàng: trong vòng 48 giờ sau khi
giao hàng lên tàu xong, người Bán phải thông
báo cho người Mua bằng Telex, điện tín hay fax
ngày vận đơn và số lượng hàng)
Shipping advice (Notice of shipment)
45
VD2:
Within 3 days after B/L date, the Seller shall notify
by cable or by fax to the Buyer the following
information: quantity of goods, amount, name and
nationality of the Vessel, B/L number/date, ETA,
ETD.
(ETD: Expected time of the departure: ngày dự kiến
tàu khởi hành
ETA: Expected time of the arrival: ngày dự kiến tàu
đến.)
Shipping advice (Notice of shipment)
46
VD1:
Within 3 days after the sailing date of carrying
vessel to VN, the Seller shall notify by Telex or
Fax to the Buyer as follows:
- Name of goods, quantity, gross/net weight,
packing, amount.
- Name and nationality of the vessel.
- Date of shipment, B/L No. and date.
- Date of departure at loading port and ETA at
discharging port.
Art.7. Payment
47
Điều kiện
đảm bảo
hối đoái
Nội dung điều khoản
thanh toán
Thời
hạn trả
tiền
Phương
thức trả
tiền
Đồng
tiền
thanh
toán
Bộ chứng
từ thanh
toán
48
Đồng tiền nước NK
Đồng tiền nước XK
Đồng tiền khác do
người mua lựa chọn
Quy định tỷ giá
chuyển đổi giữa
đồng tiền thanh
toán và đồng tiền
tính giá
Tỉ giá chính thức
Tỉ giá thị trường ở
nước XK, hay NK
Tỷ giá mua vào hay
tỷ giá bán ra.
Đồng tiền
thanh toán
(Money of
payment)
Là đồng
tiền tính
giá
Khác với
đồng tiền
tính giá
49
Trong lúc hoặc
trước lúc người
bán đặt chứng từ
hoặc hàng hóa
dưới sự định đoạt
của người mua
Trả toàn phần;
hoặc
Trả từng phần (*)
Người mua cấp
tín dụng cho người
bán với ý nghĩa là
khoản tiền ứng
trước mà người
mua đặt cọc, cam
kết thực hiện hợp
đồng.
Mức tiền ứng
trước: 5-10% giá trị
hợp đồng.
Người bán cấp tín
dụng cho người mua
Người mua hoàn
trả lại người bán
bằng tiền hoặc bằng
sản phẩm
VD: HH: thiết bị
toàn bộ
Khoản tín dụng hoàn
lại là 20-4