Nội dung điều kiện và điều khoản HĐMBHHQT - Chương 5: Hợp đồng ngoại thương

Art.1. Name of goods (Tên hàng) Yêu cầu viết chính xác tên hàng, mô tả cụ thể tránh nhầm lẫn phát sinh tranh chấp. Tên hàng nên được ghi dưới những cách thức sau: • Cà phê Robusta • Tôm sú đen đông lạnh (Pennnues Monodon) Tên hàng = tên thương mại kèm theo tên thông thường (tên địaphương) + (tên khoa học) • Rượu vang Bordeaux • Gạo Việt Nam, lạc vụ mùa 2003-2004 Tên hàng + tên địa phương sản xuất ra hàng hóa/ thời gian sản xuất • Bia Heineken • xe máy Honda, xe hơi Ford Tên hàng + công ty/hãng sản xuất ra hàng hóa đó (nhãn hiệu hàng hóa)

pdf89 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1095 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Nội dung điều kiện và điều khoản HĐMBHHQT - Chương 5: Hợp đồng ngoại thương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5: HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG NỘI DUNG ĐIỀU KIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN HĐMBHHQT Art.1. Name of goods (Tên hàng) 2 Yêu cầu viết chính xác tên hàng, mô tả cụ thể tránh nhầm lẫn phát sinh tranh chấp. Tên hàng nên được ghi dưới những cách thức sau: • Cà phê Robusta • Tôm sú đen đông lạnh (Pennnues Monodon) Tên hàng = tên thương mại kèm theo tên thông thường (tên địa phương) + (tên khoa học) • Rượu vang Bordeaux • Gạo Việt Nam, lạc vụ mùa 2003-2004 Tên hàng + tên địa phương sản xuất ra hàng hóa/ thời gian sản xuất • Bia Heineken • xe máy Honda, xe hơi Ford Tên hàng + công ty/hãng sản xuất ra hàng hóa đó (nhãn hiệu hàng hóa) Art.1. Name of goods (Tên hàng) 3 • Xe tải 10 tấn • Tivi màn hình màu 14 inches Tên hàng + quy cách chính của hàng hóa • Vải tuyn để làm màn • Bơ chuyên dùng làm bánh kem Tên hàng + công dụng của hàng hóa • Motor điện mục 100.102 Tên hàng + mã số của hàng hóa trong danh mục hàng hóa thống nhất • Gạo trắng hạt dài của Việt Nam, loại 5% tấm Tên hàng = kết hợp các cách trên Art.1. Name of goods (Tên hàng) 4 Cần nắm vững danh mục hàng được gọi trong buôn bán quốc tế, trong sản xuất và trong tập quán quốc tế Cách 2 Cách 3 Cách 4 Cách 5Cách 6 Cách 7 Cách 1 Art.2. Quality or specification (Chất lượng hoặc đặc điểm quy cách hàng) 5 • Thể hiện mặt chất của hàng hóa: Tính năng của hàng hóa: lý tính, hóa tính. Quy cách, kích thước hàng Tác dụng, công suất, hiệu suất • 12 phương pháp cơ bản quy định phẩm chất hàng hóa trong HĐMBQT (*) Phẩm chất hàng hóa được quy định trong HĐMBHHQT dựa vào : 6 Mẫu hàng Phầm cấp/ tiêu chuẩn Quy cách HH Chỉ tiêu quen dùng Hàm lượng chất chủ yếu Số lượng TP thu được từ HH Hiện trạng hàng hóa Sự xem hàng trước Dung trọng HH Tài liệu kỹ thuật Nhãn hiệu HH Mô tả HH Dựa vào mẫu hàng 7 Phạm vi áp dụng • Hàng khó mô tả, khó tiêu chuẩn hóa hoặcchưa có tiêu chuẩn. • Hàng mỹ nghệ, hàng nông sản • Mẫu được rút ra từ chính lô hàng. • Mẫu phải có phẩm chất trung bình Cách thực hiện • Dựa trên thỏa thuận hai bên, mẫu được lập thành 3 bản, mỗi bên giữ 1 bản, 1 bản gửi người trung gian; hoặc • Người bán sản xuất mẫu đối và hợp đồng được ký dựa trên mẫu đối này. Quy định trong hợp đồng • correspond to sample (tương tự với mẫu hàng) • .according to sample ( tương tự như mẫu) • Trên hợp đồng ghi theo mẫu số, và ngược lại trên mẫu ghi: thuộc hợp đồng số Dựa vào tiêu chuẩn (Standard) hoặc phẩm cấp (Category) 8 Phạm vi áp dụng • Hàng có tiêu chuẩn. Cách thực hiện • Tiêu chuẩn quy định những chỉ tiêu phẩm chất, phương pháp SX, đóng gói, kiểm tra HH • Tìm hiểu nội dung của tiêu chuẩn/ phẩm cấp : nơi cấp, năm ban hành • TCVN, ISO, JIS, JAS, ASTM, DIN Quy định trong hợp đồng • Xi măng Việt Nam mác P.500 theo tiêu chuẩn TCVN 140/84 1984 • Lốp xe gắn máy CA 108F, JIS K6366 1998. • Cần ghi rõ nơi cấp và năm ban hành tiêu chuẩn. • Xác định tiêu chuẩn thường kèm theo quy định về phẩm cấp ( hàng loại 1,2,3) Dựa vào quy cách (specification) 9 VD: HĐ xuất khẩu gạo Name of goods: White rice of 5%broken Origin: Việt Nam Specification: as per Viet Nam standard - Moisture: 14% - Foreign matter: 0,2% - Damaged grains: 0,5% - Red/Red streaked grain: 0% - 1999-2000 crop P h ạm v i á p d ụ n g Hàng hóa lắp ráp như: máy móc, thiết bị, linh liện cơ khí, điện tử H iể u q u y cá ch Quy cách quy định : công suất, kích cỡ, trọng lượng Q u y đ ịn h t ro n g H Đ Được thể hiện cụ thể trong hợp đồng Dựa vào chỉ tiêu đại khái quen dùng 10 CÂU HỎI: Bạn hãy tìm hiểu ý nghĩa của các chỉ tiêu sau: FAQ, GMQ, GAQ, GOB ( Gợi ý: khái niệm, nơi ban hành, phạm vi áp dụng) P h ạm v i á p d ụ n g Hàng nông sản, nguyên liệu khó tiêu chuẩn hóa. H iể u c h ỉ t iê u p h ỏ n g ch ừ n g FAQ GMQ GAQ GOB Qu y đ ịn h t ro n g H Đ Chỉ tiêu được thống nhất chọn sẽ được ghi vào hợp đồng Dựa vào hàm lượng chất chủ yếu trong hàng hóa 11 P h ạm v i á p d ụ n g Hàng hóa là nguyên liệu, lương thực- thực phẩm H iể u c ác h d ù n g Quy định tỷ lệ % hàm lượng chất chủ yếu chiếm trong hàng hóa. Hai loại hàm lượng được quy định: - Hàm lượng có ích: quy định % min - Hàm lượng không có ích: quy định % max Q u y đ ịn h t ro n g H Đ Được thể hiện cụ thể trong hợp đồng VD: Phẩm chất bột mì trắng XK - Moiture: max12-13% - Protein: min 10,5% - Gluten on dry basis: min 9,5- 11% - Total ash: Max 0,55% Dựa vào số lượng thành phẩm thu được từ hàng hóa 12 P h ạm v i á p d ụ n g Hàng hóa là nguyên liệu hoặc bán thành phẩm H iể u c ác h d ù n g Chất lượng hàng được xác theo số lượng thành phẩm sản xuất từ hàng hóa này Q u y đ ịn h t ro n g H Đ VD: HĐ XK hạt có dầu có quy định số lượng dầu lấy từ hạt có dầu (đỗ tương, vừng, lạc) Dựa vào hiện trạng hàng hóa (tale quale) 13 P h ạm v i á p d ụ n g Hàng hóa thường là nông sản hay khoáng sản Giá bán không cao H iể u c ác h d ù n g Với tên gọi As is sale hoặc arrive sale (có sao bán vậy) Người bán giao hàng, không chịu trách nhiệm về phẩm chất Q u y đ ịn h tr o n g H Đ - Trên hợp đồng thể hiện “ To arrive sale” (chỉ bán nếu hàng đến) Dựa vào dung trọng hàng hóa 14 P h ạm v i á p d ụ n g Hàng hóa thường là ngũ cốc H iể u c ác h d ù n g - Là trọng lượng tự nhiên của 1 đv dung tích hàng hóa, phản ánh hình dạng, kích cỡ, trọng lượng, tỷ trọng tạp chất của HH - Dùng chung với PP mô tả Q u y đ ịn h t ro n g H Đ Nêu rõ trọng lượng tự nhiên của HH vào trong hợp đồng Dựa vào tài liệu kỹ thuật 15 P h ạm v i á p d ụ n g Thường là hàng hóa dạng lắp ráp như điện, điện tử H iể u c ác h d ù n g - Bao gồm: bản thuyết minh, hướng dẫn vận hành, catalogue Người bán giao hàng, không chịu trách nhiệm về phẩm chất Q u y đ ịn h tr o n g H Đ - Ký và đóng dấu vào các tài liệu này và xem như là một phần không tách rời hợp đồng - Được xem như là phụ lục của hợp đồng Dựa vào nhãn hiệu hàng hóa 16 P h ạm v i á p d ụ n g Hàng công nghiệp chế biến như đồ hộp, chè, thuốc lá, cà phê H iể u c ác h d ù n g - Là những ký hiệu, hình vẽphân biệt hàng hóa giữa các cơ sở SX khác nhau - Nhãn hiệu nên được đăng ký Q u y đ ịn h tr o n g H Đ - Được đề cập cụ thể sau tên hàng để nói lên phẩm chất hàng hóa - Ghi rõ năm sản xuất, số seri sản xuất Dựa vào mô tả hàng hóa 17 P h ạm v i á p d ụ n g - Được sử dụng phổ biến - Thường được dùng chung với các phương pháp khác H iể u c ác h d ù n g - Nêu đặc điểm của hàng hóa như: màu sắc, hình dáng, công dụng, kích thước - Hiệu quả phụ thưộc vào khả năng của người mô tả Q u y đ ịn h tr o n g H Đ VD: Bộ điều khí AHU, xuất xứ Malaysia, hàng mới 100%, Model: CLCP 010, Loại treo tường, gắn trần (mô tả chi tiết theo theo báo giá được duyệt ngày 16/06/2005) Art.3. Quantity (Số lượng) 18  Đơn vị tính số lượng (*)  Phương pháp quy định số lượng (*)  Phương pháp xác định trọng lượng (*) Đơn vị tính số lượng 19 • Inch=2,54 cm • Foot=12 inches= 0,304 m • Yard= 3 feet= 0,914 m • Mile= 1,609 km Đo chiều dài • Square inch= 6,4516 cm2 • Square foot= 2,2903 dm2 • Square yard= 0,836 m2 • Acre= 0,40468 ha Đo diện tích • Gallon Anh= 4,546 lít • Gallon Mỹ= 3,785 lít • Bushel Anh= 3,637 đeca lít • Barrel= 158.98 lít • Bushel Mỹ= 3,523 lít Đo dung tích • Grain= 0,0648 gam • Dram= 1,772 gam • Ounce= 28,35 gam • Troy ounce=31,1 gam • 1MT=1 mectricTon= 1000 kg Đo khối lượng 20 Hàng với đơn vị tính là cái, chiếc, bộthường là hàng công nghiệp, hàng bách hóa. Hàng đóng trong container. VD: 100 xe hơi, 100 bộ AHU, 20 chiếc áo Hàng có khối lượng lớn, đơn vị tính là tấn, kgnhư than, quặng, ngũ cốc, dầu mỏ Trong hợp đồng nên quy định dung sai cho phép về số lượng Cách ghi trong hợp đồng: about, approximately, moreless.. VD: mua bán ngũ cốc: +- 5%, 1000 MT more or less 5%... Phương pháp quy định số lượng Quy định dứt khoát số lượng Quy định phỏng chừng 21 Gross weight = Net weight + tare Net weight: trọng lượng tịnh Tare: trọng lượng bì Trọng lượng thực tế của HH GTM= GTT*100+Wtc 100+Wtt GTT: Tlượng thực tế của HH Wtt: độ ẩm thực tế của HH Wtt: độ ẩm tiêu chuẩn của HH Hàng dễ hút ẩm, độ ẩm không ổn định và có giá trị kinh tế cao. Mặt hàng có quy cách và kích thước cố định Thiết bị toàn bộ P=∑ VimiSi Phương pháp xác định trọng lượng Trọng lượng cả bì Trọng lượng thương mại Trọng lượng tịnh Trọng lượng lý thuyêt Art.4. Price (giá cả) 22 VD: USD 250/MT, FOB HCM City port (Incoterms 2010)  Đồng tiền tính giá (Đơn vị tiền tệ)  Phương pháp quy định giá cả  Giảm giá  Điều kiện cơ sở giao hàng tương ứng. ĐƠN GIÁ + ĐIỀU KIỆN GIAO HÀNG Đồng tiền tính giá 23  Đồng tiền của nước xuất khẩu hoặc nước nhập khẩu hoặc đồng tiền của nước thứ ba do hai bên thỏa thuận.  Người bán thường chọn tương đối ổn định  Người mua thường chọn đồng tiền có xu hướng mất giá Nên chọn đồng tiền mạnh làm PTTT trong mua bán HH quốc tế ( USD, EUR, JPY) Phương pháp quy định giá cả 24  Giá cả trong HĐMBHH là giá quốc tế  Nguyên tắc xác định giá quốc tế: Giá cố định (fixed price) Giá quy định sau Giá có thể xét lại (rivesable price) Giá di động (sliding scale price) 25 Được quy định lúc ký HĐ Không thay đổi nếu không có thỏa thuận khác Được dùng phổ biến trong giao dịch mua bán HH quốc tế. Xác định sau khi ký hợp đồng Có thể dựa vào giá quôc tế vào thời điểm trước khi giao hàng Xác định lúc ký hợp đồng nhưng có sự thay đổi tùy vào biến động giá cả thị trường Hàng có thời hạn chế tạo lâu dài: thiết bị toàn bộ, tàu biển Giá cơ sở ban đầu và sự biến đổi chi phí SX trong quá trình thực hiện hợp đồng. PP tính giá Giá cố định Giá quy định sau Giá có thể xét lại Giá di động 26 2-3% giá tham khảo khuyến khích người mua khi nhu cầu ít căng thẳng 25-30% giá bán max 50% Tính lũy tiến với số lượng HH Mức % giá bán Chuỗi liên hàng các giảm giá đơn Tăng dần theo số lượng HH Tổng giá trị HH mua trong 1 thời hạn nhất định Giảm giá Nguyên nhân Trả tiền sớm Thời vụ Đổi hàng củ lấy hàng mới Thiết bị đã qua sử dụng Mua với số lượng lớn Cách tính Giảm giá đơn Giảm giá kép Giảm giá lũy tiến Tặng thưởng VD: giảm giá 27  Giảm giá đơn: Giá một xe đạp là 600 Franc Pháp (FF), giảm giá 20%, giá thanh toán là : P= 600 - (600 x20%) = 480 FF • Giảm giá kép: Giá tiền hàng là 1000 FF, giảm giá 4% +3% +2% vì mua hàng số lượng lớn, trả bằng tiền mặt đúng hạn, mua hàng ngay thời vụ P= 1000 x (1-4%)x(1-3%)x(1-2%) = 912,58 FF VD: giảm giá lũy tiến 28  Hợp đồng NK mua Máy photocopy SHARP AR- 5516 với giá 850 USD/ cái, giảm giá cho người mua nếu: - Mua 10 máy mức giảm là 5% - Mua từ 11 đến 20 máy mức giảm là 10% - Mua từ 20 đến 30 máy mức giảm là 15% - Mua từ 31 đến 40 máy mức giảm là 20% - Mua từ 41 máy trở lên mức giảm là 25% VD: giảm giá tặng thưởng 29  HĐ mua hàng giữa nhà XK là công ty A và nhà NK là công ty B, trong đó điều khoản giảm giá ghi “Nếu trong vòng 1 năm kim ngạch giao dịch giữa hai bên là: - 100 triệu FF thì giảm 1% - Từ 101- 200 triệu FF thì giảm 3% - Từ 201- 300 triệu FF thì giảm 5% Giàm giá tặng thưởng tính trên cơ sở trị giá giao dịch, không hạn chế loại hàng còn giảm giá lũy tiến tính trên cơ sở số lượng hàng được mua bán và chỉ một loại sản phẩm nhất định Điều kiện giao hàng 30 Luôn định rõ điều kiện cơ sở giao hàng gắn liền sau mức giá: VD: Unit price: USD 275/MT FOB Saigon port Hochiminh city ( Incoterms 2000). Ghi chính xác và đầy đủ phiên bản Incoterms được dùng  Incoterms chỉ mang tính chất bổ sung khi hợp đồng không quy định cụ thể 31 Art.5 Packing & Marking Packing bao bì Phương thức cung cấp bao bì Giá cả bao bì Chất lượng bao bì Marking Ký mã hiệu Định nghĩa Nội dung VD 32 Chung chung (VD: chất lượng bao bì phù hợp với vận chuyển đường biển) Cụ thể: vật liệu, hình thức, kích thước, đai nẹp, số lớp,cách thức cấu tạo mỗi lớp Bên bán cung cấp bao bì cùng với HH Bên bán ứng trước bao bì để đóng gói HH. Bên mua trả lại bao bì sau khi nhận hàng (TH: giá bao bì cao hơn giá hàng, container) Bên mua gửi bao bì cho người bán Được tính gọp vào giá hàng (Packing charges included) Được tính như giá hàng: Gross=net+tare= gross weight for net Do bên mua trả riêng, tính theo chi phí thực tế hoặc theo % giá hàng hóa. Packing Chất lượng bao bì phương thức cung cấp bao bì Giá cả bao bì Ví dụ: packing 33  Chung chung:  Packing: Export standard with can withstand with Sea transportation.  The packing bag shall be strong enough and suitable for ocean transportation (Bao bì đóng gói phải đủ chắc và phù hợp với vận chuyển bằng đường biển)  Cụ thể:  Packing: In single new PP bag of about 50kgs each and about 50,1 kg gross each (Trong bao PP mới chứa khoản 50kgs gạo mỗi bao và khoản 50,1 kgs mỗi bao kể cả bì)  Packing: 1 ply polypropylene with 1 ply kraft paper bag 150kgs each. 1PCT of empty spare bag supplied of charge. (Bao bì có một lớp polypropylene với một lớp giấy kraft, mỗi bao 150 kgs tịnh không kể bao bì, 1% bao được cung cấp miễn phí.) Marking 34 Là ký hiệu, hàng chữ hướng dẫn sự giao nhận, vận chuyển, bảo quản hàng hóa Yêu cầu: Viết bằng sơn, mực không phai, nhòe, dễ đọc, dễ thấy Size>=2cm Không làm ảnh hưởng phẩm chất HH. Ký mã hiệu được kẻ ít nhất trên hai mặt giáp nhau Màu sắc: Hàng thông thường: đen, tím Hàng nguy hiểm: đỏ Hàng độc hại: cam VD: Shipping mark and Marking: Cont. No: 03/MEC-HYT/2000- Mecanimex HCMC Made in Taiwan. Art.6. Shipment or Delivery Điều kiện giao hàng 35 •Port of shipment: •Port of destination: •Shipment time: •Partial shipment: •Transshipment: •Shipping Packing: •Product’s marking: •Shiping mark: •Shipment advise: •Vessel: Nội dung cơ bản Thời gian giao hàng Địa điểm giao hàng Thông báo giao hàng Delivery time (Thời gian giao hàng) 36 Ba quy định giao hàng trong mua bán quốc tế: Giao có định kỳ Giao không định kỳ Giao hàng ngay Thời hạn giao hàng có định kỳ 37 Một ngày cố định Khoảng thời gian Khoảng thời gian tùy vào lựa chọn của người mua Thời hạn cuối On Dec., 31th, 2012 Within Jan, 2012 60 days after this contract is signed To be effected 30 days after the acceptance of the relevant L/C From 1 to 15 October, 2012 Lastest on March 31st , 2012 Not later than Jan. 30th, 2012 Delivery Feb./July at Buyer option Thời hạn giao hàng không định kỳ 38  Quy định chung chung, ít dùng  Biểu hiện trên hợp đồng có thể là: Shipment by first available steamer (Giao hàng cho chuyến tàu đầu tiên) Subject to shipping space available (Giao hàng khi có khoang tàu) Subject to the opening of L/C (Giao hàng khi L/C được mở) Subject to export licence (Giao hàng khi có giấy phép XK) Thời hạn giao hàng ngay 39  Biểu hiện trên hợp đồng: Prompt (giao nhanh) Immediately (giao ngay lập tức) As soon as possible (giao càng sớm càng tốt) Vì có nhiều cách hiểu khác nhau về các điều kiện trên, do đó UCP 500 khuyến cáo không nên dùng cách quy định này. Place of shipment (Địa điểm giao hàng) 40 Các cách thức quy định địa điểm giao hàng trong buôn bán HH quốc tế: Nêu rõ cảng (ga) đến, cảng (ga) đi, cảng (ga) thông qua. Nêu rõ một cảng (ga) và nhiều cảng (ga) Nêu cảng (ga) khẳng định và cảng (ga) lựa chọn Địa điểm giao hàng Phương tiện vận tải Cơ sở giao hàng Mode of shipment (phương thức giao hàng) 41 • Partial shipment • Total shipment Giao hàng theo từng đợt hoặc giao toàn phần tùy vào khối lượng hàng • Transshipment Quy định chuyển tải nếu cần thay đổi PTVT • Stale bill of lading acceptable Giao hàng với vận đơn đến chậm khi hàng đến trước chứng từ • Third party B/L acceptable (Vận đơn người thức ba được chấp nhận) Giao hàng với người thứ ba (được ủy quyền từ người bán) 42  Port of Loading: Main Ocean Port of Republic of Korea  Port of Destination: HCM port, Viet Nam  Partial shipment: not allowed  Transshipment: not allowed  Port of Loading: Airport of Singapore  Port of Destination: Tan Son Nhat airport, HCM city, Vietnam.  Partial shipment: not allowed  Transshipment: allowed Shipping advice (thông báo giao hàng) 43 Mặc dù thông báo giao hàng đã được quy định trong các điều kiện cơ sở giao hàng, Người bán và người mua có thể thỏa thuận thêm về nghĩa vụ thông báo giao hàng trong HĐMBHHQT. Nội dung tùy thuộc vào mục đích của sử dụng của hai bên gồm: Thông tin về việc hàng hóa đã sẳn sàng để giao cho người mua : ETD, ETA, name of vessel, B/L No./date Thông tin về hàng hóa: name, quantity, amount, gross/net weight, packing, origin Thời gian và phương thức chuyển thông tin Shipping advice (Notice of shipment) 44 VD1: Within 48 hours after the completion of loading the vessel, the Seller is to inform the Buyer the date of B/L and the quantity by telex or cable or fax (Thông báo giao hàng: trong vòng 48 giờ sau khi giao hàng lên tàu xong, người Bán phải thông báo cho người Mua bằng Telex, điện tín hay fax ngày vận đơn và số lượng hàng) Shipping advice (Notice of shipment) 45 VD2: Within 3 days after B/L date, the Seller shall notify by cable or by fax to the Buyer the following information: quantity of goods, amount, name and nationality of the Vessel, B/L number/date, ETA, ETD. (ETD: Expected time of the departure: ngày dự kiến tàu khởi hành ETA: Expected time of the arrival: ngày dự kiến tàu đến.) Shipping advice (Notice of shipment) 46 VD1: Within 3 days after the sailing date of carrying vessel to VN, the Seller shall notify by Telex or Fax to the Buyer as follows: - Name of goods, quantity, gross/net weight, packing, amount. - Name and nationality of the vessel. - Date of shipment, B/L No. and date. - Date of departure at loading port and ETA at discharging port. Art.7. Payment 47 Điều kiện đảm bảo hối đoái Nội dung điều khoản thanh toán Thời hạn trả tiền Phương thức trả tiền Đồng tiền thanh toán Bộ chứng từ thanh toán 48 Đồng tiền nước NK Đồng tiền nước XK Đồng tiền khác do người mua lựa chọn Quy định tỷ giá chuyển đổi giữa đồng tiền thanh toán và đồng tiền tính giá Tỉ giá chính thức Tỉ giá thị trường ở nước XK, hay NK Tỷ giá mua vào hay tỷ giá bán ra. Đồng tiền thanh toán (Money of payment) Là đồng tiền tính giá Khác với đồng tiền tính giá 49 Trong lúc hoặc trước lúc người bán đặt chứng từ hoặc hàng hóa dưới sự định đoạt của người mua Trả toàn phần; hoặc Trả từng phần (*) Người mua cấp tín dụng cho người bán với ý nghĩa là khoản tiền ứng trước mà người mua đặt cọc, cam kết thực hiện hợp đồng. Mức tiền ứng trước: 5-10% giá trị hợp đồng. Người bán cấp tín dụng cho người mua Người mua hoàn trả lại người bán bằng tiền hoặc bằng sản phẩm  VD: HH: thiết bị toàn bộ Khoản tín dụng hoàn lại là 20-4
Tài liệu liên quan