Ôn tập chương II hình học lớp 11

1. Véc tơ là đoạn thẳng định hướng, một điểm là điểm đầu, điẻm kia là điểm cuối. 2. Ba véc tơ gọi là đồng phẳng nếu giá của chúng cùng song song với một mặt phẳng. 3. Hai đt vuông góc <=> góc giữa chúng bằng 900. 4. Đt vuông góc với mp nếu nó vuông góc với mọi đt nằm trong mp đó. 5.Liên hệ giữa tính song song và vuông góc của đt và mp.

ppt17 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2150 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ôn tập chương II hình học lớp 11, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập chương BẢNG TỔNG KẾT CHƯƠNG II Khái niệm Tính chất, cách chứng minh 1. Véc tơ là đoạn thẳng định hướng, một điểm là điểm đầu, điẻm kia là điểm cuối. 2. Ba véc tơ gọi là đồng phẳng nếu giá của chúng cùng song song với một mặt phẳng. 3. Hai đt vuông góc  góc giữa chúng bằng 900. 4. Đt vuông góc với mp nếu nó vuông góc với mọi đt nằm trong mp đó. Nếu đt d vuông góc với hai đt cắt nhau, cùng nằm trong mp (P) thì d vuông góc với (P). 5.Liên hệ giữa tính song song và vuông góc của đt và mp. - Hai mp song song, một đt vuông góc với mp này thì cũng vuông góc với mp kia. - Hai mp phân biêt cùng vuông góc với một đt thì song song với nhau. -Hai đt song song, một mp vuông góc với đt này thì cũng vuông góc với mp kia. - Hai đt phân biệt cùng vuông góc với một mp thì song song với nhau. - Cho a // (P), đt nào vuông góc với a thì cũng vuông góc với (P). - Nếu một đt và một mp (không chứa đt đó) cùng vuông góc với một đt thì chúng song song với nhau. 6. Góc giữa hai mp : Là góc giữa hai đt lần lượt vuônggóc với hai mp đó. - Bằng góc giữa hai đường thẳng lần lượt nằm trên hai mp và cùng vuông góc với giao tuyến của chúng tại một điểm. - S là diện tích đa giác (H) trong (P) và S’ là diện tích hình chiếu (H’) của (H) trên (P’) thì S = S’cos, với  là góc giữa (P) và (P’) 7. Hai mp vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 900. - Nếu một mp chứa một đt vuông góc với một mp khác thì hai mp đó vuông góc với nhau. - Hai mp vuông góc với nhau thì đt nào nằm trong mp này mà vuông góc với giao tuyến sẽ vuông góc với mp kia. - (P)  (Q), A  (P), đt a qua a và vuông góc với (Q) thì a  (P). - Hai mp cắt nhau, cùng vuông góc với mp thứ ba thì giao tuyến của chúng sẽ vuông góc với mp thứ ba. - Qua đt a không vuông góc với mp (P) có duy nhất mp (Q) vuông góc với (P). 8. Hình lăng trụ đứng: Là hình lăng trụ có cạnh bên vuông góc với đáy. - Các mặt bên là hình chữ nhật. - Các mặt bên vuông góc với đáy. 9. Hình lăng trụ đều: Là hình lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều. - Các mặt bên là những hình chữ nhật bằng nhau. - Các mặt bên là hình chữ nhật. 10. Hình hộp đứng: Là hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành). - Sáu mặt đều là hình chữ nhật. 11. Hình hộp chữ nhật: Là hình hộp đứng có đáy là hình chữ nhật - Sáu mặt đều là hình vuông. 12. Hình lập phương: Là hình hộp chữ nhật có tất cả các cạnh bằng nhau. - Mặt bên là các hình thang cân bằng nhau. 14. Hình chóp cụt đều: Phần hình chóp đều nằm giữa đáy và thiết diện song song với đáy. 13. Hình chóp đều: Là hình chóp có đáy là đa giác đều và các cạnh bên bằng nhau. - Chân đường cao trùng với tâm đáy. - Các cạnh bên tạo với đáy các góc bằng nhau. - Mặt bên là các tam giác cân bằng nhau. Là độ dài đoạn vuông góc kẻ từ một điểm bất kì của đường thẳng tới mặt phẳng. 15. Khoảng cách từ điểm M tới mặt phẳng (P) hoặc đến đường thẳng : Là độ dài đoạn vuông góc kẻ từ M tới (P) hoặc . 16. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song Là độ dài đoạn vuông góc kẻ từ một điểm bất kì của mặt phẳng này tới mặt phẳng kia. 17. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song 18. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau Là độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau đó. O A B C Bài 1 (trang 120) S A C B Bài 2 (trang 120) A B C D S CABRI Bài 3 (trang 120) A C B P Bài 4 (trang 120) A C B O I H Bài 5 (trang 121) A' B' C' A C B CABRI Bài 5 (trang 121) A B C D Bài 7a,b (trang 121) A B C D Bài 7c,d (trang 121) CABRI Bài 8 (trang 121)
Tài liệu liên quan