Phương pháp giải toán Amin – Amino Axit- Peptit - Protein

KỸ XẢO GIẢI TOÁN PHẦN AMIN Cách tư duy : Khi đề cho một amin tác dụng với axit (HCl), các em chú ý nên làm các cách sau: (1): Nhìn vào đáp án để có thể chọn được CTTQ (nếu được) (2): Tăng giảm khối lượng (3): Bảo toàn khối lượng hoặc bảo toàn nguyên tố

pdf2 trang | Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 834 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phương pháp giải toán Amin – Amino Axit- Peptit - Protein, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN AMIN – AMINO AXIT- PEPTIT - PROTEIN KỸ XẢO GIẢI TOÁN PHẦN AMIN Cách tư duy : Khi đề cho một amin tác dụng với axit (HCl), các em chú ý nên làm các cách sau: (1): Nhìn vào đáp án để có thể chọn được CTTQ (nếu được) (2): Tăng giảm khối lượng (3): Bảo toàn khối lượng hoặc bảo toàn nguyên tố Kỹ xảo 1: Amin no, đơn chức mạch hở: CnH2n +3N Cách tư duy : Khi đốt cháy: 2 2 2 2 2 2 2 2 H O CO + O a min H O CO H O CO N n n 2 n (n n ) n n n 3          Kỹ xảo 2: Amin đơn chức mạch hở, có một nối đôi : CnH2n +1N Cách tư duy : Khi đốt cháy: 2 2 2 2 2 2 2 2 H O CO + O a min H O CO H O CO N n n n 2(n n ) n = n + n         Kỹ xảo 3: Khi đốt cháy một amin ta có : Cách tư duy : Trường hợp 1: 2 2 H O CO n 1 n  dãy đồng đẳng có khả năng là : Amin no, đơn chức mạch hở hoặc là Amin đơn chức mạch hở, có một nối đôi (chỉ có thể khẳng định là đơn chức) Trường hợp 2: 2 2 H O CO n 1,25 n   dẫy đồng đẳng của Amin no, đơn chức mạch hở Kỹ xảo 4: Đối với bài tập khi đốt cháy cho ta biết được số mol các sản phẩm Cách tư duy : Cách 1: Ta dung định luật bảo toàn các nguyên tố hóa học để giải (cách chung cho mọi bài) Cách 2: Ta lập tỉ lệ: 2 2 2 2 CO CO N N n V a :1 n V    Số C : Số N = a :1 CTPT 2  Tính bazo của một amin Phản ứng đốt cháy amin 0983.732.567 2 PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN AMIN – AMINO AXIT- PEPTIT - PROTEIN KỸ XẢO GIẢI TOÁN PHẦN AMIN - AMINOAXIT Cách tư duy : 1. Cần nhớ công thức của Amin no đơn chức là 2 1 2n nC H NH từ đó các em suy ra tất cả các công thức của Amin khác trên nguyên tắc 1pi mất 2H.Ví dụ Amin có một nối đôi đơn chức sẽ là 2 1 2n nC H NH . 2. Với dạng bài tập phản ứng cháy chú ý áp dụng BTNT chú ý về tỷ lệ số mol ( 2 2 2; ;H O CO N ). Nếu là tìm CTPT hay Cấu Tạo các em nên nhìn nhanh qua đáp án trước.Chú ý khi đốt cháy trong không khí thì có cả lượng N2 không khí trong sản phẩm. 3. Khi tác dụng với axit thì áp dụng bảo toàn khối lượng hoặc tăng giảm khối lượng 4. Với bài toán Amin tác dụng với dung dịch muối.Cần chú ý khả năng tạo phức của Amin và nhớ là với Amin đơn chức 1 mol Amin cho 1 mol OH- 5. Bài toán liên quan tới aminoaxit chính là tổng hợp của bài toán amin và axit hữu cơ. KỸ XẢO GIẢI TOÁN PHẦN PEPTIT Cách tư duy : (1).Các em phải nhớ các aminoaxit quan trọng sau để thuận cho việc tính số mol. Gly:   2 2 NH CH COOH , có M = 75 Ala:  3 2CH CH NH COOH  , có M = 89 Val:  3 3 2CH CH(CH ) CH NH COOH   , có M = 117 Lys:  2 2 24H N CH CH(NH ) COOH   , có M = 146 Glu:  2 22HOOC CH CH(NH ) COOH   , có M = 147 Tyr:    6 4 2 2HO C H CH CH(NH ) COOH , có M = 181 phe:  6 5 2 2C H CH CH NH COOH , có M = 165 (2).Khi thủy phân các bạn cần nhớ phương trình 2( ) ( 1)nA n H O nA   . Trong môi trường kiềm (NaOH hoặc KOH) ta cứ giả sử như nó bị thủy phân ra thành các aminoaxit sau đó aminoaxit này mới tác dụng với Kiềm. Chú ý: khi thủy phân thì peptit cần H2O nhưng khi aminoaxit tác dụng với Kiềm thì lại sinh ra H2O (3). Với bài toán tính khối lượng peptit ta quy về tính số mol tất cả các mắt xích sau đó chia cho n để được số mol peptit. (4). Với các bài toán đốt cháy Peptit ta đặt CTPT của aminoaxit sau đó áp dụng các định luật bảo toàn để tìm ra n. Và suy ra công thức của Peptit. (5). Trong nhiều trường hợp có thể sử dụng BT khối lượng cũng cho kết quả rất nhanh. Một số lưu ý : 1. Số đồng phân amin no , đon chức mạch hở : CnH2n + 3N : 2 n-1 ( n < 5 ) 2. Số đi , tri , tetra n peptit tạo bởi hỗn hợp a amino axit khác nhau : Số n peptitmax =a n 3. Khối lượng amino axit A ( chứa n nhóm NH2 và m nhóm COOH ) khi cho axit này tác dụng với a mol HCl sau đó dd tác dụng vừa đủ với b mol NaOH : A A b a m M . m   4. Khối lượng amino axit A ( chứa n nhóm NH2 và m nhóm COOH ) khi cho axit này tác dụng với a mol NaOH sau đó dd tác dụng vừa đủ với b mol HCl : A A b a m M . n   5. Khi thủy phân peptit có n gốc α- amino axit (chứa 1 nhóm -COOH) : a. Trong H2O (môi trường NaOH) : Lúc đầu : peptit + (n - 1) H2O n [α- amino axit] (1) Sau đó : (Phản ứng với NaOH) n [α- amino axit] + nNaOH muối + H2O (2) (1) + (2): peptit + n NaOH  muối + H2O b. Trong H2O (môi trường HCl) : peptit + (n - 1) H2O + nHCl Muối
Tài liệu liên quan