Khái niệm
- Vai trò của cơ cấu vốn
- Tồn tại cơ cấu vốn tối ưu? (cơ sở lý
luận)
- Các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn
cơ cấu vốn (n/cứu thực tiễn)
- Đòn bẩy tài chính, đòn bẩy hoạt động,
đòn bẩy tổng hợp
24 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 4176 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Quản trị tài chính - Chương 5: Cơ cấu vốn doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản trị Tài chính DN
MBA – FTU 1
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Chương 5
Cơ cấu vốn doanh nghiệp
PGS.TS. Nguyễn Thu Thủy
Khoa Quản trị Kinh doanh
Cơ cấu vốn doanh nghiệp
- Khái niệm
- Vai trò của cơ cấu vốn
- Tồn tại cơ cấu vốn tối ưu? (cơ sở lý
luận)
- Các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn
cơ cấu vốn (n/cứu thực tiễn)
- Đòn bẩy tài chính, đòn bẩy hoạt động,
đòn bẩy tổng hợp
Quản trị Tài chính DN
MBA – FTU 2
Khái niệm cơ cấu vốn
____________________________________
Cơ cấu vốn
(Capital structure, Leverage, Financial structure):
– Mối tương quan/sự kết hợp giữa các nguồn tài trợ
– Tỉ lệ nợ so với tổng tài sản, hoặc so với vốn CSH
(D/E, D/total assets)
– Book leverage measure
– Market leverage measure
– Debt: total, long-term, short-term (?)
Vai trò của cơ cấu vốn (1)
____________________________________
Cơ cấu vốn ảnh hưởng đến:
– Chi phí sử dụng vốn (mỗi nguồn tài trợ có
chi phí sử dụng riêng) à WACC.
– Giá trị doanh nghiệp: Vai trò là đòn bẩy
tài chính: đòn bẩy cao à tỉ suất sinh lời
của vốn CSH càng cao à rủi ro càng lớn
– Tiến tới cơ cấu vốn tối ưu? (tối thiểu hóa
CP vốn, tối đa hóa giá trị DN)
Quản trị Tài chính DN
MBA – FTU 3
Vai trò của cơ cấu vốn (2)
Như một đòn bẩy tài chính, ví dụ 1:
Doanh thu 100 100 100
Chi phí 60 60 60
EBIT 40 40 40
Lãi vay 0 5 9.9
Lợi tức trước thuế 40 35 30.1
Thuế (T=40%) 16 14 12.04
Lợi tức thuần 24 21 18.06
Vốn CSH 100 50 1
Nợ (lãi suất r = 10%) 0 50 99
Lợi nhuận/Vốn CSH
(ROE)
24% 42% 1806%
Current
Assets $20,000
Debt $0
Equity $20,000
Debt/Equity ratio 0.00
Interest rate n/a
Shares outstanding 400
Share price $50
Proposed
$20,000
$8,000
$12,000
2/3
8%
240
$50
Ví dụ 2:
Consider an all-equity firm that is considering going into debt.
(Maybe some of the original shareholders want to cash out.)
Quản trị Tài chính DN
MBA – FTU 4
Ví dụ 2: Current Capital Structure
Recession Expected Expansion
EBIT $1,000 $2,000 $3,000
Interest 0 0 0
Net income $1,000 $2,000 $3,000
EPS $2.50 $5.00 $7.50
ROA 5% 10% 15%
ROE 5% 10% 15%
Current Shares Outstanding = 400 shares
Ví dụ 2: Proposed Capital Structure
Recession Expected Expansion
EBIT $1,000 $2,000 $3,000
Interest 640 640 640
Net income $360 $1,360 $2,360
EPS $1.50 $5.67 $9.83
ROA 5% 10% 15%
ROE 3% 11% 20%
Proposed Shares Outstanding = 240 shares
Quản trị Tài chính DN
MBA – FTU 5
Ví dụ 2: Both Capital Structures
Levered
Recession Expected Expansion
EBIT $1,000 $2,000 $3,000
Interest 640 640 640
Net income $360 $1,360 $2,360
EPS $1.50 $5.67 $9.83
ROA 5% 10% 15%
ROE 3% 11% 20%
Proposed Shares Outstanding = 240 shares
All-equity
Recession Expected Expansion
EBIT $1,000 $2,000 $3,000
Interest 0 0 0
Net income $1,000 $2,000 $3,000
EPS $2.50 $5.00 $7.50
ROA 5% 10% 15%
ROE 5% 10% 15%
Current Shares Outstanding = 400 shares
(2.00)
0.00
2.00
4.00
6.00
8.00
10.00
12.00
1,000 2,000 3,000
EP
S
Debt
No Debt
Break-even
point
EBIT in dollars, no taxes
Advantage
to debt
Disadvantage
to debt
Quản trị Tài chính DN
MBA – FTU 6
Đòn bẩy tài chính
Lưu ý:
– Lợi ích/bất lợi của nợ: phụ thuộc vào mức
EBI (earnings before interest) / EBIT
(earnings before interest and taxes)
– Độ dốc của đường EPS khi có vay nợ: dốc
hơn vì levered firm has fewer outstanding
shares à EBI/EBIT tăng lên sẽ khuếch đại
EPS tăng cao hơn (earnings distributed
over fewer shares of stock).
Các mệnh đề của M&M
M&M I: giá trị doanh nghiệp
M&M II: chi phí sử dụng vốn
Modigliani & Miller (1958, 1963)
– M&M propositions I, II (no taxes)
– M&M propositions I, II (with corporate taxes)
– Static trade-off framework (Mô hình tĩnh về
các lợi ích bù trừ)
Quản trị Tài chính DN
MBA – FTU 7
Lựa chọn cơ cấu vốn
____________________________________
• Giá trị của DN: tổng giá trị của nợ
và vốn chủ sở hữu: V = D + E
• Tại sao cổ đông quan tâm đến
“maximizing firm value”?
• Lợi ích dành cho chủ nợ là cố định
(trong TH không phá sản), sự thay
đổi cơ cấu vốn có lợi cho cổ đông
khi và chỉ khi giá trị DN tăng lên
S DE
• Thị trường vốn hoàn hảo:
– Cạnh tranh hoàn hảo
– DN và nhà đầu tư vay/cho vay với cùng mức lãi
suất như nhau
– Không có “ma sát” - no frictions (transaction costs /
taxes / bankruptcy costs)
– Thông tin hoàn hảo, hiệu quả
– Nhà quản lý cùng lợi ích như cổ đông (Managers
are perfectly aligned with shareholders)
• DN xếp loại vào các hạng DN có độ rủi ro như nhau
– No CAPM at that time
• Không tăng trưởng, dòng tiền vĩnh cửu
• DN có thể phát hành nợ không rủi ro
M&M: Assumptions
Quản trị Tài chính DN
MBA – FTU 8
M&M: Cơ cấu nợ/đòn bẩy tự tạo (no taxes)
• Homemade leverage (đòn bẩy tự tạo) is a substitution
of risks that investors may undergo in order to move
from overpriced shares in highly levered firms to those
in unlevered firms by borrowing in personal accounts.
• Main idea: As long as individuals borrow (or lend) on
the same terms as the firm, they can duplicate the
effects of corporate leverage on their own. Thus, if
levered firms are priced too high, rational investors will
simply borrow on personal accounts to buy shares in
unlevered firms.
M&M Proposition I (no taxes)
UL VV =\
DrEBIT d-
receivefirmleveredain rsShareholde
Drd
receivesBondholder
The derivation is straightforward:
DrDrEBIT dd +- )(
isrsstakeholdealltoflowcash totaltheThus,
The present value of this stream of cash flows is VL
EBITDrDrEBIT dd =+- )(
Clearly
The present value of this stream of cash flows is VU
Quản trị Tài chính DN
MBA – FTU 9
M&M Proposition II (no taxes)
0rrED
Er
ED
Dr edwacc =+
+
+
=
÷
ø
ö
ç
è
æ +=÷
ø
ö
ç
è
æ +
÷
ø
ö
ç
è
æ
+
+
+ E
EDr
E
EDr
ED
Er
ED
D
ed 0
00 rrE
Drr
E
D
ed +=+
)( 00 de rrE
Drr -+=
M&M Propositions I & II (no taxes)
• Mệnh đề I
– Giá trị DN không bị ảnh hưởng bởi cơ cấu vốn:
VL = VU
• Mệnh đề II
– Vay nợ làm tăng rủi ro, do đó tăng lợi nhuận kỳ vọng của vốn cổ
phần
re = r0 + (D / E) (r0 - rd)
re: expected return on (levered) equity
rd : interest rate (cost of debt)
r0 : return on unlevered equity (cost of capital)
D : value of debt
E : value of levered equity
Quản trị Tài chính DN
MBA – FTU 10
The Cost of Equity, the Cost of Debt, and the WACC:
M&M Proposition II with No Corporate Taxes
Debt-to-equity Ratio
C
os
t o
f c
ap
ita
l:
r (
%
)
r0
rd
edW ACC rED
Er
ED
Dr ´
+
+´
+
=
)( 00 de rrE
Drr -´+=
rd
E
D
M&M Propositions I & II
(with Corporate Taxes)
• Mệnh đề I (with Corporate Taxes)
– Vay nợ làm tăng giá trị DN:
VL = VU + TC D
• Mệnh đề II (with Corporate Taxes)
– Sự gia tăng rủi ro và LN kỳ vọng của vốn cổ phần được bù trừ
một phần nhờ lợi ích về thuế do vay nợ đem lại
re = r0 + (D/E)×(1-TC)×(r0 - rd)
rd : interest rate (cost of debt)
re : return on equity (cost of equity)
r0 : return on unlevered equity (cost of capital)
D : (book) value of debt
E : (market) value of levered equity
Quản trị Tài chính DN
MBA – FTU 11
The M&M Proposition I (Corp. Taxes)
DTVV CUL +=\
)1()(
receivefirmleveredain rsShareholde
Cd TDrEBIT -´- DrD
receivesBondholder
DrTDrEBIT dCd +-´- )1()(
isrsstakeholdealltoflowcash totaltheThus,
The present value of this stream of cash flows is VL
=+-´- DrTDrEBIT dCd )1()(Clearly
The present value of the first term is VU
The present value of the second term is TCD
DrTDrTEBIT dCdC +-´--´= )1()1(
DrDTrDrTEBIT dCddC ++--´= )1(
M&M Proposition II (Corp. Taxes)
Start with M&M Proposition I with taxes:
)()1( 00 dCe rrTE
Drr -´-´+=
DTVV CUL +=
Since DEVL +=
The cash flows from each side of the balance sheet must equal:
dCUde DrTrVDrEr +=+ 0
DrTrTDEDrEr dCCde +-+=+ 0)]1([
Divide both sides by E
dCCde rTE
DrT
E
Dr
E
Dr +-+=+ 0)]1(1[
DTVDE CU +=+Þ
)1( CU TDEV -+=
Which quickly reduces to
Quản trị Tài chính DN
MBA – FTU 12
Effect of Financial Leverage on the Cost of Debt and
Equity Capital with Corporate Taxes
Debt-to-equity
ratio (D/E)
Cost of capital: r
(%)
r0
rB
)()1( 00 dC
L
e rrTE
Drr -´-´+=
e
L
L
Cd
L
W ACC rDD
ETr
ED
Dr ´
+
+-´´
+
= )1(
)( 00 d
L
e rrE
Drr -´+=
Total Cash Flow to Investors Under
Each Capital Structure with Corp. Taxes
All-Equity
Recession Expected Expansion
EBIT $1,000 $2,000 $3,000
Interest 0 0 0
EBT $1,000 $2,000 $3,000
Taxes (Tc = 35%) $350 $700 $1,050
Total Cash Flow to S/H $650 $1,300 $1,950
Levered
Recession Expected Expansion
EBIT $1,000 $2,000 $3,000
Interest ($800 @ 8% ) 640 640 640
EBT $360 $1,360 $2,360
Taxes (Tc = 35%) $126 $476 $826
Total Cash Flow $234+640 $468+$640 $1,534+$640
(to both S/H & B/H): $874 $1,524 $2,174
EBIT(1-Tc)+TCrBB $650+$224 $1,300+$224 $1,950+$224
$874 $1,524 $2,174
Quản trị Tài chính DN
MBA – FTU 13
Total Cash Flow to Investors Under
Each Capital Structure with Corp. Taxes
The levered firm pays less in taxes than does the all-equity
firm.
Thus, the sum of the debt plus the equity of the levered
firm is greater than the equity of the unlevered firm.
E G E G
D
All-equity firm Levered firm
Total Cash Flow to Investors Under
Each Capital Structure with Corp. Taxes
The sum of the debt plus the equity of the levered firm is
greater than the equity of the unlevered firm.
This is how cutting the pie differently can make the pie
larger: the government takes a smaller slice of the pie!
E G E G
D
All-equity firm Levered firm
Quản trị Tài chính DN
MBA – FTU 14
Summary: No Taxes
• In a world of no taxes, the value of the firm is
unaffected by capital structure.
• This is M&M Proposition I:
VL = VU
• Prop I holds because shareholders can achieve
any pattern of payouts they desire with
homemade leverage.
• In a world of no taxes, M&M Proposition II states
that leverage increases the risk and return to
stockholders )( 00 de rrE
Drr -´+=
Summary: Taxes
• In a world of taxes, but no bankruptcy costs, the
value of the firm increases with leverage.
• This is M&M Proposition I:
VL = VU + TC D
• In a world of taxes, M&M Proposition II states that
leverage increases the risk and return to
stockholders.
)()1( 00 dCe rrTE
Drr -´-´+=
Quản trị Tài chính DN
MBA – FTU 15
Summary: M&M Model
Does it matter how to cut the pizza into pieces?
• In a world of no taxes:
– The firm’s value is fully determined by
investments
ü Shareholders can achieve any pattern of payouts
they desire with homemade leverage
• In a world of taxes, but no bankruptcy costs:
– The firm’s value increases with leverage
ü If you count the government as the stakeholder,
value of the firm stays the same!
– WACC differs from r0
• Both models give unrealistic predictions
• Introduction of bankruptcy costs to MM world
• Robichek and Myers (1965), Hirshleifer (1966),
Kraus and Litzenberger (1973), Brennan and
Schwartz (1978)
• Direct costs of financial distress: legal and admin
costs of liquidation or reorganization
– “bankruptcies are to lawyers what blood is to
sharks”
– Estimation: approx. 3% market value
• Indirect costs of financial distress:
– Impaired ability to conduct business
– Loss in market value/share price à huge!
Static trade-off framework (1)
Quản trị Tài chính DN
MBA – FTU 16
• Lợi ích của vay nợ: tax shields (đã nói đến)
• Bất lợi của vay nợ: giảm xác suất mà DN có thể
tiếp tục tồn tại, tăng khả năng phá sản à
bankcruptcy costs, financial distress costs
• Tùy thuộc ảnh hưởng nào có tác động chi phối
lớn hơn à giá trị DN sẽ tăng hoặc giảm à DN
tiếp tục vay nợ hay không.
à A trade-off process!
Static trade-off framework (2)
• Cơ cấu vốn tối ưu: xác định mức vay nợ sao cho
trong các tình huống sau đó (DN có khả năng
thanh toán, hoặc DN phá sản) đem lại giá trị thị
trường tối đa.
• Hạn chế:
– không giải thích hết thực tiễn, các vấn đề liên
quan đến lựa chọn cơ cấu vốn
– cơ cấu vốn của các DN giống nhau lại tỏ ra rất
khác nhau
à Còn nhiều nhân tố khác nữa ảnh hưởng đến
mức cơ cấu vốn tối ưu.
Static trade-off framework (3)
Quản trị Tài chính DN
MBA – FTU 17
• Nền tảng: Principal – agent conflicts
• Hãng một chủ sở hữu duy nhất: tìm kiếm nguồn
tài trợ mới?
• Nếu phát hành cổ phần:
– Lợi ích của entrepreneur-manager: ↓ à xu
hướng thụ hưởng quá mức
– Phát sinh chi phí mới (agency costs of equity):
CP kiểm soát của cổ đông, CP chấp hành của
người quản lý
– Tương ứng: giá cổ phần mới giảm à
entrepreneur-manager prefers debt to equity
Cơ cấu vốn tối ưu?
Chi phí quản lý đại diện (Agency costs) - 1
• Nếu phát hành nợ:
– Entrepreneur-manager có xu hướng đầu tư
vào các dự án rủi ro cao à risk-shifting
– Khoản vay nhiều thêm: chủ nợ yêu cầu lãi suất
cao hơn
– Phát sinh chi phí mới (agency costs of debt):
CP kiểm soát của chủ nợ, CP chấp hành của
người quản lý-chủ công ty, CP liên quan đến
phá sản, tái tổ chức cơ cấu
à Cơ cấu vốn tối ưu: cân nhắc, đánh đổi giữa
agency costs of debt & equity.
Chi phí quản lý đại diện (Agency costs) - 2
Quản trị Tài chính DN
MBA – FTU 18
• Trường hợp đầu tư thái quá (overinvestment):
– Jensen (1986)
– Ban quản lý: muốn tăng quy mô DN
– Cổ đông: muốn max giá trị DN
– Xu hướng của ban quản lý: làm DN tăng
trưởng vượt quá mức optimum à chấp nhận
dự án có NPV < 0
– Trầm trọng hơn khi có:
• More free cash flow
• Less growth opportunity
à Đây là 1 loại agency costs of equity
Agency costs - 3
• Giải pháp cho vấn đề overinvestment:
– Tăng vay nợ (tăng cơ cấu vốn) à làm giảm
xung đột hành vi của nhà quản lý đối nghịch
với lợi ích cổ đông
• Vai trò của nợ: disciplinary role
• Trả lãi: giảm bớt FCF
• Hạn chế tiêu thụ bổng lộc từ tài sản DN
– Giảm bớt dòng tiền nhàn rỗi FCF, e.g, tăng chi
trả cổ tức.
Agency costs - 4
Quản trị Tài chính DN
MBA – FTU 19
• Trường hợp đầu tư quá ít (underinvestment):
– Myers (1977)
– Quá nhiều khoản nợ: xu hướng bỏ qua các dự
án NPV > 0 nếu dự án chỉ đem lại lợi ích cho
chủ nợ (chủ sở hữu không được lợi)
– Đặc biệt DN gặp khó khăn tài chính: bỏ qua dự
án NPV thấp, ưu tiên dự án rủi ro cao (NPV
cao)
à Đầu tư sai mục đích, sai đối tượng, hoặc đầu
tư quá ít
Agency costs - 5
• Phương hướng tối thiểu hóa các xung đột do
agency costs:
– Có nhiều cơ hội tăng trưởng
ü Cơ cấu vốn nên giảm nợ (giải quyết over- & under-
investment)
ü Tăng nợ dài hạn trong cơ cấu nợ so với DN trong
ngành phát triển bão hòa
– Nợ kèm thế chấp (tài sản hữu hình)
– Trái phiếu có quyền chuyển đổi (convertible
bonds): chủ nợ được chia sẻ một phần lợi ích
như cổ đông à có lợi từ việc cty tăng đầu tư
rủi ro
– Nợ kèm điều kiện, e.g., hạn chế thanh toán cổ
tức, bán tài sản
Agency costs - 6
Quản trị Tài chính DN
MBA – FTU 20
• Thông tin không đối xứng: nhà quản lý biết rõ về
triển vọng, rủi ro và giá trị của cty hơn các nhà
đầu tư bên ngoài (Myers and Majluf, 1984)
– Giá cổ phiếu hiện hành: underpriced (đánh giá
thấp hơn giá trị thực)
– Giá cổ phiếu mới (tài trợ dự án mới): hạ giá à
nhà đầu tư mới thu được lợi ích cao hơn từ dự
án mới so với cổ đông cũ
– Dự án mới (NPV>0): có thể ko được chấp
nhận
Cơ cấu vốn tối ưu?
Thông tin không đối xứng
(Asymmetric information) - 1
• Pecking-order theory (Myers, 1984)
• Giả thiết: không có mục tiêu định trước về cơ cấu
vốn
• Tỉ lệ nợ quan sát được: phản ánh đòi hỏi về
nguồn tài chính bên ngoài được tích lũy lại theo
thời gian
• Tồn tại một thứ tự ưu tiên như sau:
– Internally generated funds
– External funds
Asymmetric information (2)
Pecking order theory
Quản trị Tài chính DN
MBA – FTU 21
• External funds: à Phát hành chứng khoán: (từ an
toàn nhất trở đi)
ü Bond/borrowings
ü Convertible bonds
ü Equity
• Không giải thích được mọi vấn đề: Tồn tại
exceptions (DN vẫn phát hành cổ phiếu trong khi
còn khả năng vay nợ).
• Tổng thể: DN phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn bên
trong và các khoản vay nợ à hành vi có tính điển
hình cao (+ empirical evidence)
Asymmetric information (3)
Pecking order theory
• Tâm lý tránh rủi ro của các nhà quản lý
(managerial risk aversion)
• Báo hiệu với thị trường thông qua tỉ lệ nợ
(signaling with debt)
• Mối liên hệ giữa cơ cấu vốn và cạnh tranh trên thị
trường sản phẩm của DN (output market
competition considerations)
– Cạnh tranh về giá/lượng
– Cấu trúc thị trường: monopoly, oligopoly,
perfect competition
–
•
Cơ cấu vốn tối ưu?
- Các lý thuyết khác
Quản trị Tài chính DN
MBA – FTU 22
Country-specific
variables
Firm-specific
variables
Capital structure
decisions
Empirics:
Determinants of capital structure
Các nhân tố nội tại của DN (1)
____________________________________
Ø Tax +
Ø Tangibility +
Ø Size +
Ø Business risk -
Ø Profitability -
Ø Growth opportunities -
Ø Liquidity -
Quản trị Tài chính DN
MBA – FTU 23
Firm-specific determinants of leverage
- methodology
- OLS regression
- Panel data analysis
* OLS for each country:
LEVij = β0j + β1j TAXij + β2j TANGij + β3j SIZEij + β4j RISKij +
β5j PROFITij + β6j GROWTHij + β7j LIQUIDij + εij
(i: individual firm; j: country)
Data and variables
• 11,819 firms (59,095 firm-year observations) in 42
countries
• Period: 1997 - 2001
• Sources: COMPUSTAT Global, World Development
Indicators files, Financial Structure Database (WB); La
Porta et al., 1998; Claessens et al., 1999
• Country-specific variables: legal enforcement,
shareholder/creditor right protection, stock/bond market
development, GDP growth, inflation, capital formation,
interest rate, trade openness, etc.
Quản trị Tài chính DN
MBA – FTU 24
Summary statistics
__________________________________________
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
Country
Le
ve
ra
ge
LEVBV LEVMV
Results
• Refer to the paper “CS around the world” in PDF