Các liên kết đồng hóa trị
+ Khái niệm: các điện tử được chia sẻ nhiều hoặc ít cân bằng
giữa các nguyên tử.
+ Đặc tính: liên kết manh và ở trạng thái bền vững
Các tương tác không đồng hóa trị
Liên kết hydro
+ Khái niệm: liên kết được hình thành giữa các nguyên tử
hydro và các nguyên tố mang điện tích âm hơn như oxy
hoặc nitơ.
+ Đặc tính: liên kết yếu, song với nhiều liên kết được hình
thành giữa các phân tử sẽ làm tăng tính ổn định đáng kể và
ảnh hưởng đến cấu trúc
44 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2094 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sinh học đại cương - Chương II: Các đại phân tử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11
SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG
Chương II: Các đại phân tử
12
Các liên kết trong các phân tử sinh học
Các liên kết đồng hóa trị
+ Khái niệm: các điện tử được chia sẻ nhiều hoặc ít cân bằng
giữa các nguyên tử.
+ Đặc tính: liên kết manh và ở trạng thái bền vững
Các tương tác không đồng hóa trị
Liên kết hydro
+ Khái niệm: liên kết được hình thành giữa các nguyên tử
hydro và các nguyên tố mang điện tích âm hơn như oxy
hoặc nitơ.
+ Đặc tính: liên kết yếu, song với nhiều liên kết được hình
thành giữa các phân tử sẽ làm tăng tính ổn định đáng kể và
ảnh hưởng đến cấu trúc
Liên kết Van der Waal
+ Khái niệm:liên kết giữa các nguyên tử có khoảng cách giữa
các nguyên tử từ 3-4 A.
+ Đặc tính: đóng vai trò quan trọng trọng liên kết enzym và cơ
chất và trong tương tác giứa protein và axit nucleic
Tương tác kị nước
+ Khái niệm: tồn tại khi các phân tử không phân cực có xu
hướng tụ họp trong môi trường lỏng.
+ Đặc tính: đóng vai trò quan trọng trong quá trình cuộn xoắn
của Protein, liên kết enzym với cơ chất, kiểm soát việc liên
kết các dưới đơn vị của protein để hình thành phân tử dạng
họat động
13
Tổng quan về thành phần tế bào
Nước
Các đại phân tử: 96%
trọng lượng khô của tế
bào, trong đó protein là
đại phân tử phong phú
nhất
Các monomer (tiền
chất tạo nên đại phân
tử)
Các ion vô cơ
Phân tử Phân trăm
trọng lượng
khô
Phân tử/tế bào Các loại khác
nhau
Các đại phân tử 96 24.610.000 2500
Protein 55 2.350.000 1850
Polysaccarit 5 4300 2
Lipid 9.1 22.000.000 4
Lipopolysaccarit 3.4 1.430.000 1
DNA 3.1 2.1 1
RNA 20.5 255.500 660
Các monomer 3.0 350
Axit amin và
các tiến chất
0.5 100
Đường và các tiền chất
2 50
Nucleotit và các tiền
chất
0.5 200
Các ion vô cơ 1 18
Tổng số 100%
14
Tổng quan về thành phần tế bào (cont.)
Protein: polyme từ các monomer axit amin.
Axit nucleic: polyme từ các monomer nucleotit (DNA và RNA). Phong
phú sau protein do hàng nghìn ribosome trong mỗi tế bào và các dạng
RNA khác (mRNA, tRNA, rRNA)
Lipid: không là polyme đơn giản của monomer mà bao gồm đa dạng
các hợp phần kị nước như axit béo. Đóng vai trò quan trọng trong cấu
trúc màng và dự trữ năng lượng
Polysaccarit: polyme của đường. Đóng vai trò dự trữ năng lượng và
cacbon, ngoài ra còn tham gia vào cấu trúc thành tế bào.
Nước: các đại phân tử cũng như tất cả các phân tử trong tế bào ngập
trong nước. Nước có đầy đủ các đặc tính để trở thành một dung môi
sinh học lý tưởng.
15
Đặc tính quan trọng của nước đối
với tế bào
Phân cực: giúp hòa tan tốt các phân tử sinh học vốn đã phân
cực, đóng vai trò trong việc vận chuyển các phân tử ra và vào tế
bào thông qua màng tế bào chất.
Phân cực: thúc đẩy hình thành các liên kết hydro giữa các phân
tử và nguyên tử.
Phân cực: có vai trò quan trọng trong việc giúp tế bào đẩy các
cơ chất không phân cực tụ họp lại với nhau.
Phân cực: làm nước có tính kết dính cao. Có nghĩa các phân tử
nước có xu hướng có ái lực cao với các phân tử khác và hình
thành, sắp xếp, bẻ gãy và tái tạo hóa học liên tục.
16
17
18
Protein- Vai trò
Vai trò
Giá trị dinh dưỡng: hợp phần chủ yếu và quyết
định trong khẩu phần thức ăn
19
Protein (cont.)- Thành phần
Thành phần: C, H, O, N (1 lượng nhỏ S và
các nguyên tố vi lượng Fe, Mn, Mg..)
Đơn vị đo: Dalton (Da) = 1/12 khối lượng
của 1 nguyên tử cacbon 12
Thành phần cơ bản: axit amin
20
Protein (cont.) – Axit amin
Định nghĩa axit amin:là
hợp chất mạch thẳng
hoặc mạch vòng, có chứa
ít nhất 1 nhóm amin
(NH2) và 1 nhóm
cacboxyl (COOH)
Cấu tạo: R- (CH)NH2-
COOH
Dạng tồn tại: L-axit amin
21
Protein (cont.) – Phân loại axit amin
Phân loại axit amin
(20 axit amin phổ biến)
Axit amin không phân cực
Axit amin phân cực
Axit amin ion
22
Protein (cont.) – Liên kết peptit
Liên kết peptit: là liên kết được
hình thành do phản ứng kết hợp
giữa nhóm α-COOH của axit
amin này với nhóm α -NH2 của
axit amin khác
Cấu hình không gian của
chuỗi peptit
23
Protein (cont.) – Cấu trúc protein
Cấu trúc bậc 1: qui định trình tự và thành phần các axit amin
trong chuỗi polypeptit
Cấu trúc bậc 2: sự sắp xếp thích hợp của một chuỗi polypeptit
trong không gian
- Cấu trúc xoắn α
- Cấu trúc tờ giấy gấp nếp β
- Cấu trúc cuộn thống kê
Cấu trúc bậc 3: cấu trúc bậc 2 sắp xếp trong không gian 3 chiều
Cấu trúc bậc 4: do các dưới đơn vị bậc 3 tạo thành
24
Cấu trúc bậc 2
Cấu trúc bậc 3
Cấu trúc bậc 4
Cấu trúc bậc 1
25
Protein (cont.) – Tính chất
Hình dáng
- Hình cầu: trục dài/trục
ngắn<20
- Hình sợi: trục dài/trục
ngắn=100-1000
Kích thước: khối
lượng phân tử lớn – đại
phân tử
26
Protein (cont.) – Tính chất
Tính tan
- Khả năng hòa tan của Protein nhờ các nhóm có cực được phân bố trên
bề mặt
+ Nhóm COOH của axit glutamin
+ Nhóm NH2 thứ 2 của Lyzin
+ Nhóm OH của Serin
+ Nhóm Imidazol của Histidin
- Các yếu tố phụ thuộc:
+ Thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin
+ Vị trí các nhóm háo nước và kị nước
+ Khả năng kết hợp nước của các nhóm có cực
+ Bản chất dung môi
+ Nồng độ muối trung tính
+ Nhiệt độ và pH
27
Protein (cont.) – Tính chất
Dung dịch keo và sự kết tủa
- Protein khi hòa tan vào trong nước tạo dung dịch keo.
- Kết tủa protein xảy ra khi:
Mất lớp vỏ nước
Mất lớp vỏ điện tích
- Phân loại dạng kết tủa
Thuận nghịch: là kết tủa khi tách tác nhân gây kết tủa thì
protein quay trở về trạng thái ban đầu (tác nhân: muối trung tính)
Bất thuận nghịch: là kết tủa khi tách tác nhân gây kết tủa thì
protein không quay trở về trạng thái ban đầu (tác nhân: ion kim
loại nặng)
28
Protein (cont.) – Tính chất
Biến tính
- Định nghĩa: Dưới tác dụng của các tác nhân vật lý (như tia cực tím, sóng siêu âm, các
chuyển đông cơ học mạch...), các tác nhân hoá học (như axit, bazơ, tanin...), làm
cấu trúc bậc 2,3,4 bị phá huỷ nhưng vẫn giữ nguyên cấu trúc bậc 1 kèm theo các tính
chất tự nhiên ban đầu của Protein bị mất đi. Hiện tượng đó gọi là sự biến tính
- Tính chất Protein sau biến tính
+ Giảm khả năng hòa tan
+ Giảm khả năng giữ nước
+ Tăng khả năng tấn công của enzym
+ Tăng độ nhớt nội tại
+ Giảm sức căng bề mặt
- Các tác nhân làm biến tính Protein
+ Tác nhân vật lý: nhiệt độ, tia cực tím,
+ Tác nhân cơ học: nhào, trộn, cán, kéo, dập
+ Tác nhân hóa học:pH, ion kim loại, dung môi hữu cơ
29
30
Protein đơn giản: cấu tạo chỉ chứa các axit amin
- Albumin: tan trong nước
- Globulin: tan trong dung dịch muối loãng
- Prolamin: tan trong etanol và izopropanol
- Glutelin: tan trong kiềm
Protein phức tạp: axit amin (apoprotein) + nhóm ngoại
- Metaloprotein: nhóm ngoại là kim loại
- Nucleoprotein: nhóm ngoại là axit nucleic
- Cromoprotein: nhóm ngoại là nhóm mang màu
- Lipoprotein: nhóm ngoại là lipit
- Glucoprotein: nhóm ngoại là gluxit
Protein (cont.) – Phân loại
31
Hydrat cacbon
Định nghĩa: hydrat cacbon = saccarit
= đường là các dẫn xuất của aldehyt
và xeton.
Công thức: CnH2nOn
Vai trò
- Dự trữ năng lượng: cung cấp 60% tổng năng lượng cấp cho cơ thể
- Cấu trúc và tạo hình
- Bảo vệ
Phân hạng
- Monosacarit: xx-ose
- Polysacarit
+ Oligosacarit: 2-10 monosacarit kết hợp với nhau (di, tri,.. saccarit)
+ Polysacarit: >10 monosacarit (đồng thể và dị thể)
32
Monosaccarit –Cấu tạo
ALDOSES KETONES
(nhóm cacbon nằm (nhóm cacbon nằm tại bất cứ tại cuối
chuỗi là: aldehyt) vị trí nào là: xeton)
33
Một số đường D-Aldose
34
Một số đường D-Ketose
35
Monosaccarit –Cấu tạo (cont.)
Dạng đồng phân:
- L: OH bên trái
- D: OH bên phải
- Phần lớn các loại đường trong
các cơ thể sống tồn tại ở dạng D-
36
Monosaccarit –Cấu tạo (cont.)
Cấu trúc dạng vòng: trong dung dịch, các đường từ 4C trở
lên có khả năng hình thành cấu trúc dạng vòng
Nguyên tắc: dựa trên phản ứng giữa nhóm aldehyt (hoặc
xeton) và rượu để hình thành dạng hemiacetal (hoặc
hemiketal)
37
Cấu trúc vòng pyran
38% α-D-Glucopyranose 62% β-D-Glucopyranose
<0.5% α-D-Glucofructose < 0.5% β-D-Glucofructose
~ 0.02% mạch thẳng
38
Cấu trúc vòng furan
39
Monosaccarit – Tính chất
Phản ứng oxy hóa: Đường dưới tác dụng
của các tác nhân oxi hóa sẽ chuyển các
nhóm rượu, aldehyt trong phân tử thành
nhóm axit.
- Oxi hóa nhóm aldehyt tại C1 tạo sản phẩm
axit aldonic (tác nhân oxi hóa yếu: HBrO,
HClO, HIO)
- Oxi hóa nhóm rượu bậc 1 tại C6 tạo sản
phẩm axit uronic
- Oxi hóa đồng thời cả nhóm aldehyt và rượu
tại C6 tạo sản phẩm axit 2 chức aldaric (tác
nhân oxi hóa mạnh: HNO3)
Phản ứng khử: khử nhóm aldehyt hoặc
xeton tạo rượu đa chức đường (alditol)
40
Oligosaccarit
Liên kết glycosit: được
hình thành giữa nhóm
hemiacetal của saccarit
này với nhóm hydroxyl
rượu
Oligosaccarit phổ
biến: disaccarit
- Sucrose (đường mía)
- Maltose (đường mal)
- Lactose (đường sữa)
41
Polysaccarit
Phân loại
- Homopolysaccarit: cấu tạo
từ một loại gốc đơn vị
monosaccarit.
- Heteropolysaccarit: cấu tạo
từ hai hay nhiều gốc đơn vị
monosaccarit khác nhau.
Chức năng
- Dự trữ năng lượng
- Cấu trúc tế bào
- Hỗ trợ ngoại bào
42
Polysaccarit – Tinh bột
Nguồn thu: củ (khoai tây, sắn)
hoặc hạt (thóc, lúa mỳ)
Cấu tạo
- Kích thước: 2-150μm
- Hình dạng: lục giác, đa giác, hình
cầu
- Thành phần: hàng nghìn đến hàng
vạn gốc glucose thông qua liên kết
glycosit α (1,4) và α (1,6)
- Cấu trúc: Amilose (10-30%) và
Amilopectin (79-90%)
43
Polysaccarit – Tinh bột (cont.)
Tính chất:
- Tính chất vật lý: trương nở nhanh trong nước nóng tạo độ dính mạnh (quá
trình hồ hóa).
- Tính chất hóa học
Tác dụng với Iốt: Amilose + I2 = xanh
Amilopectin + I2 = tím đỏ
Thủy phân nhờ axit
(C6H12O6)(C6H10O5)n + n H2 (n+1) C6H12O6
Thủy phân nhờ enzym: amylase
Tinh bột + -amylaza Dextrin phân tử lượng thấp + Maltoza + Glucoza
Tinh bột + -amylaza Maltoza + Dextrin có phân tử lượng cao
Tinh bột + γ-amylase Glucose
44
Polysaccarit - Cellulose
Nguồn thu: phổ biến trong thực vật, đặc biệt phần cuống, thân và phần
gỗ của cây.
Cấu trúc
- Thẳng, không phân nhánh
- Đơn vị monosaccarit: 10.000 – 15.000 gốc β-D- glucose
- Liên kết: β(1,4) glycosit
- Cấu trúc sợi dạng xoắn: 2 phân tử cellulose liên kết hydro với nhau. 40
sợi xếp song song tạo bó.
Tính chất
- Không tan trong nước
- Thủy phân bằng axit: tạo 100% glucose
- Thủy phân bằng enzym: cellulase
45
Axit nucleic
Khái niệm: Axit nucleic
(deoxyribonucleic axit –
DNA và ribonucleic axit-
RNA) là các polyme đại
phân tử của các monomer
nucleotit.
Cấu trúc
- Monomer nucleotit gồm 3
đơn vị
Đường 5C (ribose – RNA và
deoxyribose-DNA)
Bazơ
1 phân tử phosphate –
PO43-
46
Axit nucleic (cont.)
- Liên kết
Đường liên kết với bazơ theo liên kết
glycosit
Nhóm phosphate liên kết với nucleotit
theo liên kết phosphodieste
Các nucleotit liên kết với nhau thông
qua liên kết đồng hóa trị phosphodieste
giữa nhóm phosphate tại C-3 của phân
tử đường trong nucleotit này với C-5
của phân tử đường trong 1 nucleotit
khác
- Qui tắc liên kết: bổ sung A-T và G-C
bằng liên kết hydro
47
Axit nucleic – Mô hình Watson & Click
Cấu trúc gồm 2 chuỗi
đối song: 1 sợi đi tổng
hợp theo hướng từ 3’
đến 5’ trong khi sợi kia
tổng hợp từ hướng 5’
đến 3’
Số lượng gốc trong 1
vòng xoắn: 10
Chiều dài
Đường kính vòng xoắn:
20A
48
Axit nucleic - Chức năng
Chức năng của DNA (deoxyribonucleic acid)
- Lưu giữ thông tin di truyền
- Kiểm soát quá trình tổng hợp RNA (ribonucleic acid)
- Trình tự các bazơ trên DNA xác định sự phát triển của protein trong các tế bào mới
- Chức năng của việc hình thành chuỗi xoắn kép DNA là đảm bảo tính trật tự trong cấu trúc.
Chức năng của RNA (ribonucleic acid)
- RNA được tổng hợp từ DNA cho quá trình vận chuyển thông tin di truyền tới bộ máy tổng
hợp protein trong tế bào
- RNA định hướng sự tổng hợp các protein mới sử dụng thông tin di truyền mà RNA vận
chuyển
- mRNA (RNA thông tin) được sử dụng để vận chuyển thông tin di truyền qua màng tế bào
chất
Chức năng của Adenosine Phosphates
- Nucleotit ATP (adenosine triphosphate) dự trữ năng lượng cho tất cả các cơ thể sồng
- cAMP (adenosine monophosphate vòng) là tác nhân truyền tin trong quá trình điều hòa
hoocmôn
- Các dẫn xuất của nucleotit như NAD+ (nictinamide adenine dunucleotit) được sử dụng
như một coenzym trong quá trình tổng hợp quang học
49
Lipid
Chức năng
- Dự trữ và cung cấp năng lượng: dầu mỡ
- Nhân tố cấu trúc: màng sinh học
- Họat tính sinh học: cofactor của enzym,
hoocmon, chất vận chuyển điện tử, tác nhân
truyền thông tin nội bào
50
Lipid dự trữ – axit béo
Định nghĩa: là các axit
cacboxylic của các chuỗi
hydrocacbon có chiều dài từ 4
đến 36 cacbon.
Cấu tạo
- Phân nhánh hoặc không phân
nhánh
- Bão hòa hoặc chưa bão hòa
- Phổ biến: không phân nhánh
dài từ 12 đến 24 C; liên kết đôi
giữa vị trí C9 và C10.
51
Lipid dự trữ – axit béo (cont.)
Tính chất
- Tính tan: phụ thuộc chiều dài chuỗi
mức độ chưa bão hòa
Chuỗi càng dài, càng ít liên kết đôi thì tính tan càng thấp
- Điểm nóng chảy phụ thuộc chiều dài chuỗi
mức độ
chưa bão hòa
Axit béo chưa bão hòa có điểm nóng chảy thấp hơn axit
béo bão hòa có cùng chiều dài
VD: Tại nhiệt độ phòng (250C), axit béo 12:0 đến 24:0
Bão hòa: dạng sáp
Chưa bão hòa: dạng dầu lỏng
52
Lipid dự trữ – triacylglycerol
Tên: triglycerit, mỡ, chất béo
trung tính
Nguồn thu: dầu thực vật, các
sản phẩm từ bơ sữa
Cấu trúc: là este của axit béo
và glycerol
Vai trò
- Dự trữ và vận chuyển các axit
béo
- Cách nhiệt
53
Lipid dự trữ – triacylglycerol (cont.)
Tính chất
- Tính chất vật lý
Dạng tồn tại:
Dạng lỏng (dầu): chứa axit béo chưa bão hòa
Dạng rắn (mỡ): chứa axit béo bão hòa
Tính tan
Không phân cực, không tan trong nước, chỉ tan trong các dung môi hữu cơ
Trọng lực: nhỏ hơn nước, phân 2 pha.
- Tính chất hóa học
Phản ứng thủy phân bởi axit (hoặc enzym lipase)
CH2OCOR1 H+ (lipaza) CH2OH R1COOH
CH2OCOR2 CHOH + R2COOH
CH2OCOR3 CH2OH R3COOH
Phản ứng thủy phân bởi kiềm
CH2OCOR1 NaOH CH2OH R1COONa
CH2OCOR2 CHOH + R2COONa
CH2OCOR3 CH2OH R3COONa
54
Lipid cấu trúc - Glycerophospholipid
Cấu trúc
Vai trò
Tính chất