Tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Cán cân thanh toán quốc tế the balance of paymen

Tìm hiểu các khái niệm liên quan ñến cán cân thanh toán Tìm hiểu cấu trúc cán cân thanh toán Tiếp cận cách phân tích và ñánh giá tình trạng cán cân thanh toán Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố ñến cán cân thanh toán

pdf20 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1335 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Cán cân thanh toán quốc tế the balance of paymen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1©2006 Nguyen Thi Hong Vinh CHƯƠNG 2 CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ THE BALANCE OF PAYMENT ©Nguyen Thi Hong Vinh Mục tiêu Tìm hiểu các khái niệm liên quan ñến cán cân thanh toán Tìm hiểu cấu trúc cán cân thanh toán Tiếp cận cách phân tích và ñánh giá tình trạng cán cân thanh toán Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố ñến cán cân thanh toán ©Nguyen Thi Hong Vinh NỘI DUNG CHÍNH 2.1 Khái niệm,ñặc ñiểm và nguyên tắc hạch toán BP 2.2 Cấu trúc của BP 2.3 Thặng dư và thâm hụt BP 2.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến BP 2Nguyen Thi Hong Vinh 3.1 Khái niệm,ñặc ñiểm và nguyên tắc hạch toán BP ©Nguyen Thi Hong Vinh Khái niệm Cán cân thanh toán là gì? Cán cân thanh toán (Balance of Payment) của một quốc gia là một bản báo cáo thống kê tổng hợp có hệ thống, ghi chép tất cả các giao dịch kinh tế giữa người cư trú và người không cư trú trong một thời kỳ nhất ñịnh, thường là một năm. ©Nguyen Thi Hong Vinh Khái niệm Các giao dịch kinh tế là các giao dịch về: - Xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ; - Thu nhập của người lao ñộng, thu nhập từ hoạt ñộng ñầu tư trực tiếp và ñầu tư gián tiếp; - Chuyển giao vãng lai một chiều; - Chuyển giao vốn một chiều; - Chuyển giao vốn vào trong nước và chuyển vốn ra nước ngoài trong lĩnh vực ñầu tư trực tiếp, ñầu tư vào các giấy tờ có giá; 3©Nguyen Thi Hong Vinh Khái niệm Ngi c trú bao gồm các tổ chức hoặc cá nhân trong nước Ngoài ra, người cư trú còn bao gồm: - Văn phòng ñại diện ở nước ngoài của các tổ chức trong nước; - Công dân trong nước cư trú ở nước ngoài dưới 12 tháng; - Công dân trong nước ñi du lịch, học tập, chữa bệnh và thăm viếng nước ngoài không kể thời hạn - Người nước ngoài cư trú ở VN từ 12 tháng trở lên (Theo quy ñịnh ñiều 3 Nghị ñịnh 164/1999/Nð CP về quản lý Cán cân thanh toán quốc tế của VN) ©Nguyen Thi Hong Vinh Khái niệm Ngi không c trú bao gồm các tổ chức hay cá nhân ở nước ngoài Ngoài ra, người không cư trú còn bao gồm: - Văn phòng ñại diện của các tổ chức nước ngoài ở trong nước - Công dân trong nước cư trú ở nước ngoài trên 12 tháng - Công dân nước ngoài ñi du lịch, học tập, chữa bệnh và thăm viếng trong nước không kể thời hạn - Người nước ngoài cư trú ở trong nước dưới 12 tháng ©Nguyen Thi Hong Vinh Khái niệm Ở Việt Nam: - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là cơ quan chịu trách nhiệm chủ trì, lập, theo dõi và phân tích cán cân thanh toán - ðồng tiền hạch toán là USD 4©Nguyen Thi Hong Vinh Ý nghĩa BP –Trạng thái BP ảnh hưởng trực tiếp lên tỷ giá hối ñoái, là công cụ quan trọng phát tín hiệu về tình trạng của nền kinh tế, về các vấn ñề kinh tế vĩ mô –BP có ý nghĩa ñặc biệt quan trọng ñối với Chính phủ Doanh nghiệp ©Nguyen Thi Hong Vinh ðặc ñiểm BP Ghi chép các luồng chu chuyển hàng hóa, dịch vụ hay tài sản Ghi chép các thay ñổi về TS Nợ và TS Có giữa Người cư trú và Người không cư trú Giống b/c về nguồn vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp, cán cân thanh toán cho biết, trong một thời kỳ nhất ñịnh, một quốc gia có các nguồn tiền từ ñâu và sử dụng nguồn tiền ñó như thế nào Minh hoạ ©Nguyen Thi Hong Vinh Nguyên tắc hạch toán BP  Nguyên tắc bút toán kép: một bút toán ghi nợ bao giờ cũng có một bút toán ghi có tương ứng và ngược lại;  Các giao dịch ñược ghi nợ là các giao dịch làm phát sinh cầu ngoại tệ  Các giao dịch ñược ghi có là các giao dịch làm phát sinh cung ngoại tệ 5©Nguyen Thi Hong Vinh BP – bút toán kép -Chuyển trả thu nhập -Cấp viện trợ, chuyển tiền ñi -Tiếp nhận thu nhập -Tiếp nhận viện trợ, chuyển tiền về -Giảm tài sản trong nước của người không cư trú -Tăng tài sản ở nước ngoài của người cư trú -Tăng tài sản trong nước của người không cư trú -Giảm tài sản ở nước ngoài của người cư trú -Chuyển giao vốn, tài sản-Tiếp nhận vốn, tài sản -Nhập khẩu hàng hóa -Nhập khẩu dịch vụ -Xuất khẩu hàng hóa -Xuất khẩu dịch vụ Ghi NợGhi Có Lưu ý: - “trong nước” / “nước ngoài” căn cứ theo quốc gia của người cư trú ©Nguyen Thi Hong Vinh Ví dụ Hãy hạch toán các nghiệp vụ vào BP của Việt Nam 1. Nhà XK gạo VN 1triệu tấn gạo trị giá 2triệu USD sang Mỹ. Tiền ñược chuyển vào TK Vietcombank mở tại Mỹ 2. VN NK 10triệu JPY máy móc từ Nhật. Tiền ñược chuyển trả từ TK ACB mở tại Nhật. 3. Dự án FDI vào VN của Singapore trị giá 10tr USD trong ñó 5triệu là máy móc, 2triệu là tiền chuyên viên, 3 triệu chuyển vào TK của STB ở Singapore Nguyen Thi Hong Vinh 3.2 Cấu trúc của BP 6©Nguyen Thi Hong Vinh 3.2 CẤU TRÚC CỦA BP  Cán cân thanh toán gồm 4 bộ phận chính: - Cán cân vãng lai - Cán cân vốn - Cán cân tổng thể - Cán cân bù ñắp chính thức ©Nguyen Thi Hong Vinh 3.2 CẤU TRÚC CỦA BP  Cán cân vãng lai (CA) – Phản ánh tập trung các giao dịch trao ñổi tài sản thực (hàng hóa, dịch vụ), chi trả thu nhập (lương, lãi), và các khoản chuyển giao một chiều vì mục ñích tiêu dùng (viện trợ, kiều hối)  Cán cân vốn (KA) – Phản ánh tập trung các giao dịch trao ñổi tài sản tài chính (chứng khoán, tín dụng, tiền gởi, tiền mặt, và các chứng quyền sở hữu tài sản khác)  Cán cân dự trữ chính thức (OR) – Phản ánh tập trung các giao dịch liên quan ñến dự trữ ngoại hối của chính phủ nhằm can thiệp tỷ giá, hoặc ñiều chỉnh trạng thái mất cân bằng BP  Nhầm lẫn và sai sót thống kê (eo) ©Nguyen Thi Hong Vinh Có (+)Nợ (-)Khoản mục giao dịch 00CÁN CÂN THANH TOÁN +5Dự trữ Vàng, ngoại tệ, SDR, Tín dụng IMF, Vay khác +59. Dự trữ chính thức +5CÁN CÂN DỰ TRỮ CHÍNH THỨC -108. Nhầm lẫn và sai sót thống kê + 30-1307. Tài sản khác (tín dụng, tiền gởi, khác) + 206. ðầu tư gián tiếp (ra nước ngoài, vào trong nước) + 1205. ðầu tư trực tiếp (ra nước ngoài, vào trong nước) + 30CÁN CÂN VỐN + 234. Chuyển giao vãng lai một chiều (viện trợ, kiều hối) + 2-103. Tiếp nhận, Chi trả thu nhập (lương, lãi, cổ tức) -4502. Xuất khẩu, Nhập khẩu dịch vụ + 4001. Xuất khẩu, Nhập khẩu hàng hóa -35CÁN CÂN VÃNG LAI 7©Nguyen Thi Hong Vinh BACÁN CÂN THANH TOÁN (BOP) 00CÁN CÂN THANH TOÁN -25Dự trữ Vàng, ngoại tệ, SDR, Tín dụng IMF, Vay khác -259. Dự trữ chính thức -250CÁN CÂN DỰ TRỮ CHÍNH THỨC -428. Nhầm lẫn và sai sót thống kê -22187. Tài sản khác (tín dụng, tiền gởi, khác) + 6-26. ðầu tư gián tiếp (ra nước ngoài, vào trong nước) + 30-135. ðầu tư trực tiếp (ra nước ngoài, vào trong nước) + 10+ 5CÁN CÂN VỐN + 5+ 74. Chuyển giao vãng lai một chiều (viện trợ, kiều hối) -10+ 33. Tiếp nhận, Chi trả thu nhập (lương, lãi, cổ tức) -180-452. Xuất khẩu, Nhập khẩu dịch vụ + 200+ 301. Xuất khẩu, Nhập khẩu hàng hóa + 15-5CÁN CÂN VÃNG LAI ©Nguyen Thi Hong Vinh Cán cân Vãng lai (BCA) Thương mại hàng hóa – Xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa Thương mại dịch vụ – Xuất khẩu và nhập khẩu dịch vụ Thu nhập – Thu và chi trả lương, thu nhập từ ñầu tư (tiền lãi, cổ tức) Chuyển giao một chiều vì mục ñích tiêu dùng – Viện trợ không hoàn lại, chuyển tiền tư nhân, quà biếu Cán cân Vãng lai = số dư tài khoản Vãng lai ©Nguyen Thi Hong Vinh Cán Cân Vốn (BKA) Chuyển giao vốn một chiều – Viện trợ phát triển cơ sở hạ tầng, Xóa nợ vay ðầu tư trực tiếp – ðầu tư mới, Hợp nhất và Sát nhập ðầu tư gián tiếp – Cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán phái sinh ðầu tư khác – Tín dụng thương mại, Tín dụng ngân hàng, Tiền mặt, Tiền gởi Cán cân Vốn = số dư tài khoản Vốn 8©Nguyen Thi Hong Vinh CÁN CÂN CƠ BẢN (BB) Cán cân cơ bản bằng tổng hai cán cân: cán cân vãng lai + cán cân vốn dài hạn Cán cân cơ bản phản ánh tương ñối tổng quát tình trạng nợ nước ngoài của một quốc gia Tình trạng cán cân cơ bản ảnh hưởng lâu dài ñến nền kinh tế và tỷ giá hối ñoái ©Nguyen Thi Hong Vinh Dự trữ chính thức Dự trữ vàng và ngoại tệ của chính phủ Dự trữ SDR tại IMF Tài sản dự trữ khác Tài trợ ngoại lệ – Quan hệ tín dụng với chính phủ các nước (các NHTW khác) Cán cân dự trữ (bù ñắp) chính thức ©Nguyen Thi Hong Vinh CÁN CÂN TỔNG THỂ (OB) Cán cân tổng thể bằng tổng hai cán cân: cán cân vãng lai + cán cân vốn; Trong thực tế, cán cân tổng thể còn bao gồm một hạng mục ñược gọi là nhầm lẫn và sai sót 9Nguyen Thi Hong Vinh 3.3 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN CÂN THANH TOÁN ©Nguyen Thi Hong Vinh 3.3 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN CÂN THANH TOÁN Với nguyên tắc bút toán kép, cán cân thanh toán luôn cân bằng Khi nói cán cân thanh toán thâm hụt hay thặng dư là các nhà kinh tế muốn nói ñến thâm hụt hay thặng dư của một nhóm các cán cân bộ phận nhất ñịnh trong cán cân thanh toán ©Nguyen Thi Hong Vinh ðẳng thức cơ bản của BP Trạng thái cán cân bộ phận – Thâm hụt (Tổng Có < Tổng Nợ) – Thặng dư (Tổng Có > Tổng Nợ) – Cân bằng (Tổng Có ~ Tổng Nợ) ðẳng thức cơ bản của BP – Cán cân tổng thể luôn ở trạng thái cân bằng CA + KA + OR = 0 (không có sai sót thống kê, nghĩa là eo = 0) 10 ©Nguyen Thi Hong Vinh 3.3.1 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN CÂN THƯƠNG MẠI CCTM có thể cho biết: - Xu hướng vận ñộng của CCVL - Mức ñộ mở cửa của nền kinh tế - Năng lực cạnh tranh của nền kinh tế Tình trạng CCTM ảnh hưởng trực tiếp và nhanh chóng ñến tỷ giá, tăng trưởng kinh tế và lạm phát Ví dụ, CCTM thâm hụt thường tác ñộng làm tỷ giá tăng, ñồng nội tệ giảm giá ©Nguyen Thi Hong Vinh 3.3.2 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN CÂN VÃNG LAI Tình trạng CCVL ảnh hưởng trực tiếp và nhanh chóng ñến tỷ giá, tăng trưởng kinh tế và lạm phát Nếu thặng dư, nó phản ánh tài sản có ròng của quốc gia tăng lên Nếu thâm hụt, nó phản ánh tài sản nợ ròng của quốc gia tăng lên ©Nguyen Thi Hong Vinh 3.3.3 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN CÂN CƠ BẢN Cán cân cơ bản phản ánh tổng quát tình trạng nợ nước ngoài của một quốc gia vì vốn dài hạn có ñặc trưng của sự phân phối lại thu nhập tương ñối ổn ñịnh trong một thời gian dài giữa một quốc gia và phần thế giới còn lại 11 ©Nguyen Thi Hong Vinh 3.3.3 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN CÂN CƠ BẢN Sự bù ñắp cho nhau giữa thặng dư của CCVL và thâm hụt cán cân vốn dài hạn có thể ñược duy trì lâu dài ©Nguyen Thi Hong Vinh 32 BP 1 2 3 4 5 6 7 CA 0 -5 -5 -5 +5 +5 -5 KA 0 +5 +3 +6 -6 -3 -5 BOP 0 0 -2 +1 -1 +2 -10 ∆R 0 0 +2 -0.8 +0.7 0 +5.8 0 0 0 +0.2 -0.3 +2 -4.2 ©Nguyen Thi Hong Vinh Câu hỏi Phân tích trường hợp quốc gia ở trong tình huống 4, 5, 6, 7. Moät nöôùc ngheøo neân choïn tröôøng hôïp naøo? Neáu BP ≠ 0, ∆ R ≠ 0 thì tyû giaù hoái ñoaùi thay ñoåi theá naøo? 12 ©Nguyen Thi Hong Vinh 3.3.3 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN CÂN CƠ BẢN Một quốc gia có CCVL thâm hụt ñồng thời có các luồng vốn dài hạn ròng chạy ra; ñiều này làm cho cán cân cơ bản bị thâm hụt nặng nề, ñây có phải là một tín hiệu xấu của nền kinh tế? Giải thích ©Nguyen Thi Hong Vinh 3.3.3 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN CÂN CƠ BẢN Một quốc gia có cán cân cơ bản thặng dư, trong ñó luồng vốn ròng dài hạn chảy vào lớn hơn mức thâm hụt CCVL. Bạn ñánh giá nền kinh tế này như thế nào? ©Nguyen Thi Hong Vinh 3.3.4 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN CÂN TỔNG THỂ Dưới chế ñộ tỷ giá cố ñịnh: - Tình trạng mất cân bằng cán cân tổng thể cho biết áp lực dẫn ñến phá giá hay nâng giá nội tệ; - ðể duy trì tỷ giá cố ñịnh, NHTW dùng dự trữ ngoại hối ñể can thiệp CA + KA = - OR 13 ©Nguyen Thi Hong Vinh 3.3.4 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN CÂN TỔNG THỂ Dưới chế ñộ tỷ giá thả nổi: - Cán cân tổng thể luôn có xu hướng vận ñộng trở lại trạng thái cân bằng CA + KA = 0 hoặc CA = - KA – Trạng thái thâm hụt (thặng dư) của CA ñược tài trợ bằng trạng thái thặng dư (thâm hụt) của KA – Tỷ giá tự ñộng thay ñổi, qua ñó ñiều chỉnh trạng thái BP Nguyen Thi Hong Vinh 3.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến BOP •Các yếu tố tác ñộng ñến cán cân vãng lai •Các yếu tố tác ñộng ñến cán cân vốn ©Nguyen Thi Hong Vinh 3.4.1 Các yếu tố ảnh hưởng ñến cán cân vãng lai Tăng trưởng kinh tế Tỷ giá hối ñoái Lạm phát Các rào cản thương mại 14 ©Nguyen Thi Hong Vinh Tăng trưởng kinh tế Quốc gia có mức tăng trưởng kinh tế cao thường trải qua thời kỳ thâm hụt cán cân thương mại ©Nguyen Thi Hong Vinh TỶ GIÁ HỐI ðOÁI Tỷ giá biến ñộng tác ñộng lên XK và NK Trong ñiều kiện hệ số co giãn của cầu hàng hóa XK và cầu hàng hóa NK tương ñối cao thì khi tỷ giá tăng sẽ làm tăng XK và giảm NK; ñiều này có thể dẫn ñến cải thiện CCVL ©Nguyen Thi Hong Vinh TỶ GIÁ HỐI ðOÁI Trong quá khứ, nhiều nền kinh tế thường sử dụng biện pháp phá giá nội tệ ñể cải thiện CCVL Ngày nay, nhiều nền kinh tế thực hiện chính sách duy trì ñồng tiền yếu ñể tạo lợi thế cạnh tranh về giá và cải thiện CCVL 15 ©Nguyen Thi Hong Vinh TỶ GIÁ HỐI ðOÁI Cơ sở lý thuyết (ñiều kiện Marshall- Lerner) cũng như bằng chứng thực nghiệm (hiệu ứng tuyến J) chỉ ra rằng phá giá không phải lúc nào cũng dẫn ñến cải thiện CCVL; ©Nguyen Thi Hong Vinh TỶ GIÁ HỐI ðOÁI ðiều kiện Marshall-Lerner chỉ ra rằng: - Phá giá tạo ra hai hiệu ứng, hiệu ứng giá và hiệu ứng lượng - Hiệu ứng giá là nhân tố làm cho CCVL xấu ñi - Hiệu ứng lượng là nhân tố góp phần cải thiện CCVL - Tình trạng CCVL sau khi phá giá phụ thuộc vào tính trội của hiệu ứng khối lượng hay hiệu ứng giá cả ©Nguyen Thi Hong Vinh TỶ GIÁ HỐI ðOÁI Các bằng chứng thực nghiệm chỉ ra rằng: - Phá giá thường không tránh ñược hiệu ứng tuyến J - CCVL thường xấu ñi sau khi phá giá, sau ñó dần dần mới ñược cải thiện theo thời gian 16 ©Nguyen Thi Hong Vinh TỶ GIÁ HỐI ðOÁI Hiệu ứng tuyến J: Cán cân vãng lai Thặng dư(+) Thâm hụt (+) 0 t1 t2 t3 Tuyến J ©Nguyen Thi Hong Vinh Ba nguyên nhân chính giải thích hiệu ứng tuyến J: - Phản ứng của người tiêu dùng diễn ra chậm - Phản ứng của người sản xuất diễn ra chậm - Cạnh tranh không hoàn hảo TỶ GIÁ HỐI ðOÁI ©Nguyen Thi Hong Vinh LẠM PHÁT Một quốc gia có mức lạm phát cao hơn so với các ñối tác thương mại thường trải qua thời kỳ thâm hụt CCVL 17 ©Nguyen Thi Hong Vinh Các rào cản thương mại Nhiều quốc gia sử dụng các rào cản thương mại ñể bảo vệ CCVL Biện pháp này không thích hợp trong bối cảnh tự do hóa thương mại ©Nguyen Thi Hong Vinh 3.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến cán cân vốn Lãi suất Các loại thuế Các biện pháp kiểm soát vốn Các kỳ vọng về thay ñổi tỷ giá ©Nguyen Thi Hong Vinh 3.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến cán cân vốn Lãi suất Các loại thuế Các biện pháp kiểm soát vốn Các kỳ vọng về thay ñổi tỷ giá - Lãi suất ở một quốc gia tăng sẽ làm cho các tài sản tài chính của quốc gia ñó hấp dẫn các nhà ñầu tư nước ngoài cán cân vốn có thể ñược cải thiện trong ngắn hạn 18 ©Nguyen Thi Hong Vinh 3.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến cán cân vốn  Lãi suất  Các loại thuế  Các biện pháp kiểm soát vốn  Các kỳ vọng về thay ñổi tỷ giá - Áp dụng các loại thuế ñánh trên lãi vốn (capital gain) hoặc ñánh trên các khoản thu nhập ñầu tư (cổ tức và lãi cho vay) sẽ làm cho các chứng khoán không còn hấp dẫn các nhà ñầu tư nước ngoài cán cân vốn có thể bị xấu ñi ©Nguyen Thi Hong Vinh 3.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến cán cân vốn Lãi suất Các loại thuế Các biện pháp kiểm soát vốn Các kỳ vọng về thay ñổi tỷ giá - Các nhà ñầu tư lựa chọn ñầu tư vào các chứng khoán nước ngoài nếu mức sinh lợi cao hơn - Mức sinh lợi của chứng khoán nước ngoài phụ thuộc vào mức sinh lợi danh nghĩa của chứng khoán và mức thay ñổi tỷ giá ©Nguyen Thi Hong Vinh 3.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến cán cân vốn Lãi suất Các loại thuế Các biện pháp kiểm soát vốn Các kỳ vọng về thay ñổi tỷ giá - Khi một ñồng tiền tăng giá, mức sinh lợi của chứng khoán ghi bằng ñồng tiền ñó sẽ tăng - Một ñồng tiền ñược kỳ vọng là tăng giá thì các chứng khoán ghi bằng ñồng tiền ñó sẽ hấp dẫn nhà ñầu tư nước ngoài - Cán cân vốn của một quốc gia có thể ñược cải thiện nếu ñồng tiền của quốc gia ñó ñược kỳ vọng là tăng giá 19 ©Nguyen Thi Hong Vinh Việt Nam  ðịnh hướng chính sách – Tự do hóa các giao dịch vãng lai – Tiếp tục lộ trình từng bước tự do hóa các giao dịch vốn một cách thận trọng và có chọn lọc – Tiếp tục thực hiện chế ñộ tỷ giá hối ñoái cố ñịnh ñơn tệ có ñiều chỉnh theo hướng thúc ñẩy tăng trưởng xuất khẩu và thu hút vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài – Phát triển thị trường ngoại tệ theo hướng ña dạng hóa các công cụ giao dịch – Từng bước chuyển các quan hệ vay mượn-hoàn trả sang quan hệ mua-bán tài sản tài chính, hạn chế tình trạng ñô-la-hóa, và cải thiện khả năng chuyển ñổi của ñồng VND ©Nguyen Thi Hong Vinh ©Nguyen Thi Hong Vinh 20 ©Nguyen Thi Hong Vinh ©Nguyen Thi Hong Vinh ©Nguyen Thi Hong Vinh