Tìm hiểu các khái niệm liên quan ñến
cán cân thanh toán
Tìm hiểu cấu trúc cán cân thanh toán
Tiếp cận cách phân tích và ñánh giá
tình trạng cán cân thanh toán
Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố
ñến cán cân thanh toán
20 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1335 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Cán cân thanh toán quốc tế the balance of paymen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1©2006 Nguyen Thi Hong Vinh
CHƯƠNG 2
CÁN CÂN THANH TOÁN
QUỐC TẾ
THE BALANCE OF PAYMENT
©Nguyen Thi Hong Vinh
Mục tiêu
Tìm hiểu các khái niệm liên quan ñến
cán cân thanh toán
Tìm hiểu cấu trúc cán cân thanh toán
Tiếp cận cách phân tích và ñánh giá
tình trạng cán cân thanh toán
Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố
ñến cán cân thanh toán
©Nguyen Thi Hong Vinh
NỘI DUNG CHÍNH
2.1 Khái niệm,ñặc ñiểm và nguyên tắc
hạch toán BP
2.2 Cấu trúc của BP
2.3 Thặng dư và thâm hụt BP
2.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến BP
2Nguyen Thi Hong Vinh
3.1 Khái niệm,ñặc ñiểm và
nguyên tắc hạch toán BP
©Nguyen Thi Hong Vinh
Khái niệm
Cán cân thanh toán là gì?
Cán cân thanh toán (Balance of Payment)
của một quốc gia là một bản báo cáo
thống kê tổng hợp có hệ thống, ghi chép
tất cả các giao dịch kinh tế giữa người cư
trú và người không cư trú trong một thời
kỳ nhất ñịnh, thường là một năm.
©Nguyen Thi Hong Vinh
Khái niệm
Các giao dịch kinh tế là các giao dịch về:
- Xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ;
- Thu nhập của người lao ñộng, thu nhập từ hoạt
ñộng ñầu tư trực tiếp và ñầu tư gián tiếp;
- Chuyển giao vãng lai một chiều;
- Chuyển giao vốn một chiều;
- Chuyển giao vốn vào trong nước và chuyển
vốn ra nước ngoài trong lĩnh vực ñầu tư trực
tiếp, ñầu tư vào các giấy tờ có giá;
3©Nguyen Thi Hong Vinh
Khái niệm
Ngi c trú bao gồm các tổ chức hoặc cá
nhân trong nước
Ngoài ra, người cư trú còn bao gồm:
- Văn phòng ñại diện ở nước ngoài của các tổ
chức trong nước;
- Công dân trong nước cư trú ở nước ngoài dưới
12 tháng;
- Công dân trong nước ñi du lịch, học tập, chữa
bệnh và thăm viếng nước ngoài không kể thời
hạn
- Người nước ngoài cư trú ở VN từ 12 tháng trở
lên
(Theo quy ñịnh ñiều 3 Nghị ñịnh 164/1999/Nð
CP về quản lý Cán cân thanh toán quốc tế của
VN)
©Nguyen Thi Hong Vinh
Khái niệm
Ngi không c trú bao gồm các tổ chức hay
cá nhân ở nước ngoài
Ngoài ra, người không cư trú còn bao gồm:
- Văn phòng ñại diện của các tổ chức nước
ngoài ở trong nước
- Công dân trong nước cư trú ở nước ngoài trên
12 tháng
- Công dân nước ngoài ñi du lịch, học tập, chữa
bệnh và thăm viếng trong nước không kể thời
hạn
- Người nước ngoài cư trú ở trong nước dưới
12 tháng
©Nguyen Thi Hong Vinh
Khái niệm
Ở Việt Nam:
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là
cơ quan chịu trách nhiệm chủ trì, lập,
theo dõi và phân tích cán cân thanh
toán
- ðồng tiền hạch toán là USD
4©Nguyen Thi Hong Vinh
Ý nghĩa BP
–Trạng thái BP ảnh hưởng trực
tiếp lên tỷ giá hối ñoái, là công
cụ quan trọng phát tín hiệu về
tình trạng của nền kinh tế, về
các vấn ñề kinh tế vĩ mô
–BP có ý nghĩa ñặc biệt quan
trọng ñối với
Chính phủ
Doanh nghiệp
©Nguyen Thi Hong Vinh
ðặc ñiểm BP
Ghi chép các luồng chu chuyển hàng hóa,
dịch vụ hay tài sản
Ghi chép các thay ñổi về TS Nợ và TS Có
giữa Người cư trú và Người không cư trú
Giống b/c về nguồn vốn và sử dụng vốn
của doanh nghiệp, cán cân thanh toán cho
biết, trong một thời kỳ nhất ñịnh, một quốc
gia có các nguồn tiền từ ñâu và sử dụng
nguồn tiền ñó như thế nào
Minh hoạ
©Nguyen Thi Hong Vinh
Nguyên tắc hạch toán BP
Nguyên tắc bút toán kép: một bút
toán ghi nợ bao giờ cũng có một bút
toán ghi có tương ứng và ngược lại;
Các giao dịch ñược ghi nợ là các giao
dịch làm phát sinh cầu ngoại tệ
Các giao dịch ñược ghi có là các giao
dịch làm phát sinh cung ngoại tệ
5©Nguyen Thi Hong Vinh
BP – bút toán kép
-Chuyển trả thu nhập
-Cấp viện trợ, chuyển tiền ñi
-Tiếp nhận thu nhập
-Tiếp nhận viện trợ, chuyển tiền
về
-Giảm tài sản trong nước của
người không cư trú
-Tăng tài sản ở nước ngoài của
người cư trú
-Tăng tài sản trong nước của
người không cư trú
-Giảm tài sản ở nước ngoài của
người cư trú
-Chuyển giao vốn, tài sản-Tiếp nhận vốn, tài sản
-Nhập khẩu hàng hóa
-Nhập khẩu dịch vụ
-Xuất khẩu hàng hóa
-Xuất khẩu dịch vụ
Ghi NợGhi Có
Lưu ý: - “trong nước” / “nước ngoài” căn cứ theo quốc gia của người cư trú
©Nguyen Thi Hong Vinh
Ví dụ
Hãy hạch toán các nghiệp vụ vào BP của Việt
Nam
1. Nhà XK gạo VN 1triệu tấn gạo trị giá 2triệu
USD sang Mỹ. Tiền ñược chuyển vào TK
Vietcombank mở tại Mỹ
2. VN NK 10triệu JPY máy móc từ Nhật. Tiền
ñược chuyển trả từ TK ACB mở tại Nhật.
3. Dự án FDI vào VN của Singapore trị giá 10tr
USD trong ñó 5triệu là máy móc, 2triệu là tiền
chuyên viên, 3 triệu chuyển vào TK của STB ở
Singapore
Nguyen Thi Hong Vinh
3.2 Cấu trúc của BP
6©Nguyen Thi Hong Vinh
3.2 CẤU TRÚC CỦA BP
Cán cân thanh toán gồm 4 bộ phận
chính:
- Cán cân vãng lai
- Cán cân vốn
- Cán cân tổng thể
- Cán cân bù ñắp chính thức
©Nguyen Thi Hong Vinh
3.2 CẤU TRÚC CỦA BP
Cán cân vãng lai (CA)
– Phản ánh tập trung các giao dịch trao ñổi tài sản
thực (hàng hóa, dịch vụ), chi trả thu nhập (lương,
lãi), và các khoản chuyển giao một chiều vì mục
ñích tiêu dùng (viện trợ, kiều hối)
Cán cân vốn (KA)
– Phản ánh tập trung các giao dịch trao ñổi tài sản tài
chính (chứng khoán, tín dụng, tiền gởi, tiền mặt, và
các chứng quyền sở hữu tài sản khác)
Cán cân dự trữ chính thức (OR)
– Phản ánh tập trung các giao dịch liên quan ñến dự
trữ ngoại hối của chính phủ nhằm can thiệp tỷ giá,
hoặc ñiều chỉnh trạng thái mất cân bằng BP
Nhầm lẫn và sai sót thống kê (eo)
©Nguyen Thi Hong Vinh
Có (+)Nợ (-)Khoản mục giao dịch
00CÁN CÂN THANH TOÁN
+5Dự trữ Vàng, ngoại tệ, SDR, Tín dụng IMF, Vay khác
+59. Dự trữ chính thức
+5CÁN CÂN DỰ TRỮ CHÍNH THỨC
-108. Nhầm lẫn và sai sót thống kê
+ 30-1307. Tài sản khác (tín dụng, tiền gởi, khác)
+ 206. ðầu tư gián tiếp (ra nước ngoài, vào trong nước)
+ 1205. ðầu tư trực tiếp (ra nước ngoài, vào trong nước)
+ 30CÁN CÂN VỐN
+ 234. Chuyển giao vãng lai một chiều (viện trợ, kiều hối)
+ 2-103. Tiếp nhận, Chi trả thu nhập (lương, lãi, cổ tức)
-4502. Xuất khẩu, Nhập khẩu dịch vụ
+ 4001. Xuất khẩu, Nhập khẩu hàng hóa
-35CÁN CÂN VÃNG LAI
7©Nguyen Thi Hong Vinh
BACÁN CÂN THANH TOÁN (BOP)
00CÁN CÂN THANH TOÁN
-25Dự trữ Vàng, ngoại tệ, SDR, Tín dụng IMF, Vay khác
-259. Dự trữ chính thức
-250CÁN CÂN DỰ TRỮ CHÍNH THỨC
-428. Nhầm lẫn và sai sót thống kê
-22187. Tài sản khác (tín dụng, tiền gởi, khác)
+ 6-26. ðầu tư gián tiếp (ra nước ngoài, vào trong nước)
+ 30-135. ðầu tư trực tiếp (ra nước ngoài, vào trong nước)
+ 10+ 5CÁN CÂN VỐN
+ 5+ 74. Chuyển giao vãng lai một chiều (viện trợ, kiều hối)
-10+ 33. Tiếp nhận, Chi trả thu nhập (lương, lãi, cổ tức)
-180-452. Xuất khẩu, Nhập khẩu dịch vụ
+ 200+ 301. Xuất khẩu, Nhập khẩu hàng hóa
+ 15-5CÁN CÂN VÃNG LAI
©Nguyen Thi Hong Vinh
Cán cân Vãng lai (BCA)
Thương mại hàng hóa
– Xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa
Thương mại dịch vụ
– Xuất khẩu và nhập khẩu dịch vụ
Thu nhập
– Thu và chi trả lương, thu nhập từ ñầu tư (tiền lãi,
cổ tức)
Chuyển giao một chiều vì mục ñích tiêu
dùng
– Viện trợ không hoàn lại, chuyển tiền tư nhân, quà
biếu
Cán cân Vãng lai = số dư tài khoản
Vãng lai
©Nguyen Thi Hong Vinh
Cán Cân Vốn (BKA)
Chuyển giao vốn một chiều
– Viện trợ phát triển cơ sở hạ tầng, Xóa nợ vay
ðầu tư trực tiếp
– ðầu tư mới, Hợp nhất và Sát nhập
ðầu tư gián tiếp
– Cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán phái sinh
ðầu tư khác
– Tín dụng thương mại, Tín dụng ngân hàng,
Tiền mặt, Tiền gởi
Cán cân Vốn = số dư tài khoản Vốn
8©Nguyen Thi Hong Vinh
CÁN CÂN CƠ BẢN (BB)
Cán cân cơ bản bằng tổng hai cán
cân: cán cân vãng lai + cán cân vốn
dài hạn
Cán cân cơ bản phản ánh tương ñối
tổng quát tình trạng nợ nước ngoài
của một quốc gia
Tình trạng cán cân cơ bản ảnh
hưởng lâu dài ñến nền kinh tế và tỷ
giá hối ñoái
©Nguyen Thi Hong Vinh
Dự trữ chính thức
Dự trữ vàng và ngoại tệ của chính
phủ
Dự trữ SDR tại IMF
Tài sản dự trữ khác
Tài trợ ngoại lệ
– Quan hệ tín dụng với chính phủ các
nước (các NHTW khác)
Cán cân dự trữ (bù ñắp) chính thức
©Nguyen Thi Hong Vinh
CÁN CÂN TỔNG THỂ (OB)
Cán cân tổng thể bằng tổng hai cán cân:
cán cân vãng lai + cán cân vốn;
Trong thực tế, cán cân tổng thể còn bao
gồm một hạng mục ñược gọi là nhầm
lẫn và sai sót
9Nguyen Thi Hong Vinh
3.3 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN
CÂN THANH TOÁN
©Nguyen Thi Hong Vinh
3.3 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN
CÂN THANH TOÁN
Với nguyên tắc bút toán kép, cán cân
thanh toán luôn cân bằng
Khi nói cán cân thanh toán thâm hụt hay
thặng dư là các nhà kinh tế muốn nói ñến
thâm hụt hay thặng dư của một nhóm các
cán cân bộ phận nhất ñịnh trong cán cân
thanh toán
©Nguyen Thi Hong Vinh
ðẳng thức cơ bản của BP
Trạng thái cán cân bộ phận
– Thâm hụt (Tổng Có < Tổng Nợ)
– Thặng dư (Tổng Có > Tổng Nợ)
– Cân bằng (Tổng Có ~ Tổng Nợ)
ðẳng thức cơ bản của BP
– Cán cân tổng thể luôn ở trạng thái cân
bằng
CA + KA + OR = 0
(không có sai sót thống kê, nghĩa là eo = 0)
10
©Nguyen Thi Hong Vinh
3.3.1 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN CÂN
THƯƠNG MẠI
CCTM có thể cho biết:
- Xu hướng vận ñộng của CCVL
- Mức ñộ mở cửa của nền kinh tế
- Năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
Tình trạng CCTM ảnh hưởng trực tiếp
và nhanh chóng ñến tỷ giá, tăng trưởng
kinh tế và lạm phát
Ví dụ, CCTM thâm hụt thường tác ñộng
làm tỷ giá tăng, ñồng nội tệ giảm giá
©Nguyen Thi Hong Vinh
3.3.2 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN CÂN
VÃNG LAI
Tình trạng CCVL ảnh hưởng trực tiếp
và nhanh chóng ñến tỷ giá, tăng
trưởng kinh tế và lạm phát
Nếu thặng dư, nó phản ánh tài sản có
ròng của quốc gia tăng lên
Nếu thâm hụt, nó phản ánh tài sản nợ
ròng của quốc gia tăng lên
©Nguyen Thi Hong Vinh
3.3.3 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN CÂN
CƠ BẢN
Cán cân cơ bản phản ánh tổng quát
tình trạng nợ nước ngoài của một quốc
gia vì vốn dài hạn có ñặc trưng của sự
phân phối lại thu nhập tương ñối ổn
ñịnh trong một thời gian dài giữa một
quốc gia và phần thế giới còn lại
11
©Nguyen Thi Hong Vinh
3.3.3 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN CÂN
CƠ BẢN
Sự bù ñắp cho nhau giữa thặng dư của
CCVL và thâm hụt cán cân vốn dài hạn
có thể ñược duy trì lâu dài
©Nguyen Thi Hong Vinh
32
BP
1 2 3 4 5 6 7
CA 0 -5 -5 -5 +5 +5 -5
KA 0 +5 +3 +6 -6 -3 -5
BOP 0 0 -2 +1 -1 +2 -10
∆R 0 0 +2 -0.8 +0.7 0 +5.8
0 0 0 +0.2 -0.3 +2 -4.2
©Nguyen Thi Hong Vinh
Câu hỏi
Phân tích trường hợp quốc gia ở
trong tình huống 4, 5, 6, 7.
Moät nöôùc ngheøo neân choïn
tröôøng hôïp naøo?
Neáu BP ≠ 0, ∆ R ≠ 0 thì tyû giaù
hoái ñoaùi thay ñoåi theá naøo?
12
©Nguyen Thi Hong Vinh
3.3.3 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN CÂN
CƠ BẢN
Một quốc gia có CCVL thâm hụt ñồng
thời có các luồng vốn dài hạn ròng chạy
ra; ñiều này làm cho cán cân cơ bản bị
thâm hụt nặng nề, ñây có phải là một tín
hiệu xấu của nền kinh tế? Giải thích
©Nguyen Thi Hong Vinh
3.3.3 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN
CÂN CƠ BẢN
Một quốc gia có cán cân cơ bản
thặng dư, trong ñó luồng vốn ròng dài
hạn chảy vào lớn hơn mức thâm hụt
CCVL. Bạn ñánh giá nền kinh tế này
như thế nào?
©Nguyen Thi Hong Vinh
3.3.4 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN CÂN
TỔNG THỂ
Dưới chế ñộ tỷ giá cố ñịnh:
- Tình trạng mất cân bằng cán cân tổng
thể cho biết áp lực dẫn ñến phá giá hay
nâng giá nội tệ;
- ðể duy trì tỷ giá cố ñịnh, NHTW dùng
dự trữ ngoại hối ñể can thiệp
CA + KA = - OR
13
©Nguyen Thi Hong Vinh
3.3.4 THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CÁN CÂN
TỔNG THỂ
Dưới chế ñộ tỷ giá thả nổi:
- Cán cân tổng thể luôn có xu hướng vận
ñộng trở lại trạng thái cân bằng
CA + KA = 0 hoặc CA = - KA
– Trạng thái thâm hụt (thặng dư) của
CA ñược tài trợ bằng trạng thái thặng
dư (thâm hụt) của KA
– Tỷ giá tự ñộng thay ñổi, qua ñó ñiều
chỉnh trạng thái BP
Nguyen Thi Hong Vinh
3.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến
BOP
•Các yếu tố tác ñộng ñến cán cân vãng lai
•Các yếu tố tác ñộng ñến cán cân vốn
©Nguyen Thi Hong Vinh
3.4.1 Các yếu tố ảnh hưởng ñến
cán cân vãng lai
Tăng trưởng kinh tế
Tỷ giá hối ñoái
Lạm phát
Các rào cản thương mại
14
©Nguyen Thi Hong Vinh
Tăng trưởng kinh tế
Quốc gia có mức tăng trưởng kinh tế
cao thường trải qua thời kỳ thâm hụt
cán cân thương mại
©Nguyen Thi Hong Vinh
TỶ GIÁ HỐI ðOÁI
Tỷ giá biến ñộng tác ñộng lên XK và
NK
Trong ñiều kiện hệ số co giãn của
cầu hàng hóa XK và cầu hàng hóa
NK tương ñối cao thì khi tỷ giá tăng
sẽ làm tăng XK và giảm NK; ñiều này
có thể dẫn ñến cải thiện CCVL
©Nguyen Thi Hong Vinh
TỶ GIÁ HỐI ðOÁI
Trong quá khứ, nhiều nền kinh tế
thường sử dụng biện pháp phá giá
nội tệ ñể cải thiện CCVL
Ngày nay, nhiều nền kinh tế thực
hiện chính sách duy trì ñồng tiền yếu
ñể tạo lợi thế cạnh tranh về giá và
cải thiện CCVL
15
©Nguyen Thi Hong Vinh
TỶ GIÁ HỐI ðOÁI
Cơ sở lý thuyết (ñiều kiện Marshall-
Lerner) cũng như bằng chứng thực
nghiệm (hiệu ứng tuyến J) chỉ ra rằng
phá giá không phải lúc nào cũng dẫn
ñến cải thiện CCVL;
©Nguyen Thi Hong Vinh
TỶ GIÁ HỐI ðOÁI
ðiều kiện Marshall-Lerner chỉ ra rằng:
- Phá giá tạo ra hai hiệu ứng, hiệu ứng giá
và hiệu ứng lượng
- Hiệu ứng giá là nhân tố làm cho CCVL xấu
ñi
- Hiệu ứng lượng là nhân tố góp phần cải
thiện CCVL
- Tình trạng CCVL sau khi phá giá phụ
thuộc vào tính trội của hiệu ứng khối
lượng hay hiệu ứng giá cả
©Nguyen Thi Hong Vinh
TỶ GIÁ HỐI ðOÁI
Các bằng chứng thực nghiệm chỉ ra
rằng:
- Phá giá thường không tránh ñược
hiệu ứng tuyến J
- CCVL thường xấu ñi sau khi phá giá,
sau ñó dần dần mới ñược cải thiện
theo thời gian
16
©Nguyen Thi Hong Vinh
TỶ GIÁ HỐI ðOÁI
Hiệu ứng tuyến J:
Cán cân vãng lai
Thặng dư(+)
Thâm hụt (+)
0
t1 t2 t3
Tuyến J
©Nguyen Thi Hong Vinh
Ba nguyên nhân chính giải thích hiệu
ứng tuyến J:
- Phản ứng của người tiêu dùng diễn ra
chậm
- Phản ứng của người sản xuất diễn ra
chậm
- Cạnh tranh không hoàn hảo
TỶ GIÁ HỐI ðOÁI
©Nguyen Thi Hong Vinh
LẠM PHÁT
Một quốc gia có mức lạm phát cao
hơn so với các ñối tác thương mại
thường trải qua thời kỳ thâm hụt
CCVL
17
©Nguyen Thi Hong Vinh
Các rào cản thương mại
Nhiều quốc gia sử dụng các rào cản
thương mại ñể bảo vệ CCVL
Biện pháp này không thích hợp trong
bối cảnh tự do hóa thương mại
©Nguyen Thi Hong Vinh
3.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến cán cân vốn
Lãi suất
Các loại thuế
Các biện pháp kiểm soát vốn
Các kỳ vọng về thay ñổi tỷ giá
©Nguyen Thi Hong Vinh
3.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến cán cân vốn
Lãi suất
Các loại thuế
Các biện pháp kiểm
soát vốn
Các kỳ vọng về thay
ñổi tỷ giá
- Lãi suất ở một quốc
gia tăng sẽ làm cho
các tài sản tài chính
của quốc gia ñó hấp
dẫn các nhà ñầu tư
nước ngoài
cán cân vốn có thể
ñược cải thiện trong
ngắn hạn
18
©Nguyen Thi Hong Vinh
3.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến cán cân vốn
Lãi suất
Các loại thuế
Các biện pháp kiểm
soát vốn
Các kỳ vọng về thay ñổi
tỷ giá
- Áp dụng các loại thuế
ñánh trên lãi vốn
(capital gain) hoặc
ñánh trên các khoản
thu nhập ñầu tư (cổ tức
và lãi cho vay) sẽ làm
cho các chứng khoán
không còn hấp dẫn các
nhà ñầu tư nước ngoài
cán cân vốn có thể bị
xấu ñi
©Nguyen Thi Hong Vinh
3.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến cán
cân vốn
Lãi suất
Các loại thuế
Các biện pháp
kiểm soát vốn
Các kỳ vọng về
thay ñổi tỷ giá
- Các nhà ñầu tư lựa
chọn ñầu tư vào các
chứng khoán nước
ngoài nếu mức sinh
lợi cao hơn
- Mức sinh lợi của
chứng khoán nước
ngoài phụ thuộc vào
mức sinh lợi danh
nghĩa của chứng
khoán và mức thay
ñổi tỷ giá
©Nguyen Thi Hong Vinh
3.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến cán
cân vốn
Lãi suất
Các loại thuế
Các biện pháp
kiểm soát vốn
Các kỳ vọng về
thay ñổi tỷ giá
- Khi một ñồng tiền tăng
giá, mức sinh lợi của
chứng khoán ghi bằng
ñồng tiền ñó sẽ tăng
- Một ñồng tiền ñược kỳ
vọng là tăng giá thì các
chứng khoán ghi bằng
ñồng tiền ñó sẽ hấp dẫn
nhà ñầu tư nước ngoài
- Cán cân vốn của một
quốc gia có thể ñược
cải thiện nếu ñồng tiền
của quốc gia ñó ñược
kỳ vọng là tăng giá
19
©Nguyen Thi Hong Vinh
Việt Nam
ðịnh hướng chính sách
– Tự do hóa các giao dịch vãng lai
– Tiếp tục lộ trình từng bước tự do hóa các giao dịch
vốn một cách thận trọng và có chọn lọc
– Tiếp tục thực hiện chế ñộ tỷ giá hối ñoái cố ñịnh
ñơn tệ có ñiều chỉnh theo hướng thúc ñẩy tăng
trưởng xuất khẩu và thu hút vốn ñầu tư trực tiếp
nước ngoài
– Phát triển thị trường ngoại tệ theo hướng ña dạng
hóa các công cụ giao dịch
– Từng bước chuyển các quan hệ vay mượn-hoàn
trả sang quan hệ mua-bán tài sản tài chính, hạn
chế tình trạng ñô-la-hóa, và cải thiện khả năng
chuyển ñổi của ñồng VND
©Nguyen Thi Hong Vinh
©Nguyen Thi Hong Vinh
20
©Nguyen Thi Hong Vinh
©Nguyen Thi Hong Vinh
©Nguyen Thi Hong Vinh