BCTC là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài chính
của doanh nghiệp như tài sản, vốn chủ sở hữu và công nợ,
kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
• BCTC cung cấp các thông tin kinh tế-tài chính chủ yếu cho
người sử dụng thông tin kế toán trong việc đánh giá, phân
tích và dự đoán tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
• BCTC là những báo cáo mang tính bắt buộc do Nhà nước
quy định.
• Tóm lại, BCTC là sản phẩm quan trọng nhất của quy trình
kế toán, là công cụ cơ bản để công bố thông tin kế toán của
DN.
16 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1702 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Chương 3: Phân tích Báo cáo tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1PGS.TS. Nguyễn Thu Thủy
Khoa Quản trị Kinh doanh - FTU
Chương 3
PHÂN TÍCH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
3.1
Khái niệm
• BCTC là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài chính
của doanh nghiệp như tài sản, vốn chủ sở hữu và công nợ,
kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
• BCTC cung cấp các thông tin kinh tế-tài chính chủ yếu cho
người sử dụng thông tin kế toán trong việc đánh giá, phân
tích và dự đoán tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
• BCTC là những báo cáo mang tính bắt buộc do Nhà nước
quy định.
• Tóm lại, BCTC là sản phẩm quan trọng nhất của quy trình
kế toán, là công cụ cơ bản để công bố thông tin kế toán của
DN.
23.2 Mục đích
• Mục đích của BCTC là cung cấp thông tin về tình hình tài chính,
tình hình kinh doanh và các luồng tiền của DN, đáp ứng nhu
cầu hữu ích cho số đông người sử dụng. Báo cáo tài chính phải
cung cấp những thông tin của DN về:
– Tài sản
– Nợ phải trả
– Vốn chủ sở hữu
– Doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lãi và lỗ
– Thuế và các khoản nộp Nhà nước
– Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán
– Các luồng tiền
3.3
Hệ thống báo cáo tài chính
Hệ thống BCTC tổng hợp gồm 4 biểu mẫu báo cáo
• Bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01-DN
• Báo cáo kết quả HĐKD Mẫu số B 02-DN
• Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03-DN
• Bản thuyết minh BCTC Mẫu số B 09-DN
Đối với công ty mẹ và tập đoàn thì phải lập BCTC hợp
nhất.
33.4 Báo cáo tài chính và ngành kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh sẽ ảnh hưởng đến
kết cấu báo cáo tài chính, một số ngành
kinh doanh chính:
– Ngành dịch vụ
– Ngành sản xuất công nghiệp, hàng tiêu dùng
– Ngành xây dựng, đóng tầu, trồng rừng
– Ngành thương mại, xuất nhập khẩu
– Tài chính, ngân hàng
3.5
Ngành dịch vụ
• Tỷ trọng đầu tư tài sản cố định lớn, đặc biệt lớn
trong giai đoạn mới hoạt động.
• Tỷ trọng tài sản ngắn hạn ít, nhưng có xu hướng
tăng lên cùng với thời gian hoạt động của doanh
nghiệp.
• Dòng tiền tương đối ổn định, rõ ràng, dễ dự báo
trừ một số doanh nghiệp có tỷ trọng đầu tư tài
chính lớn
• Giá vốn tương đối ổn định, ít phụ thuộc vào vật
liệu cơ bản hơn so với các ngành khác.
43.6 Ngành sản xuất công nghiệp
• Tài sản cố định lớn, và có xu hướng giảm dần
tỷ trọng.
• Hàng tồn kho lớn, có kết cấu phức tạp. Biến
động giá hàng tồn kho ảnh hưởng lớn đến kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
• Giá vốn phụ thuộc vào giá vật liệu cơ bản.
• Doanh thu biến động theo tỷ lệ lạm phát (tốc
độ tùy theo ngành).
• Cần nghiên cứu kỹ mối quan hệ giá vốn và
doanh thu khi dự báo lợi nhuận
3.7 Ngành xây dựng, bất động sản
• Chu kỳ kinh doanh dài, hạch toán treo chi phí, doanh thu
hạch toán theo tiến độ thi công.
• Cơ chế hạch toán khá phức tạp, chú ý tài khoản chi phí
SXKD dở dang, tài khoản XDCB dở dang, xem xét sự biến
động tương ứng với tài khoản khách hàng trả trước.
• Phân tích các chỉ số doanh nghiệp bất động sản không phản
ánh đủ giá trị của doanh nghiệp.
• Để định giá doanh nghiệp BĐS phải định giá danh mục BĐS
theo giá trị hợp lý (giá trị sổ sách không phản ánh đầy đủ giá
trị hợp lý của BĐS)
• Kết quả kinh doanh của DN BĐS phụ thuộc nhiều vào lãi
suất ngân hàng và ti ̀nh hi ̀nh kinh tế vĩ mô.
53.8 Ngành thương mại, xuất nhập khẩu
• Các doanh nghiệp thương mại, kinh doanh XNK có
tỷ tro ̣ng Tài sản ngắn hạn lớn, tỷ trọng TSCĐ thấp
(trừ DN có hoạt động chế biến).
• Kết quả kinh doanh phụ thuộc vào:
– Phụ thuộc nhiều vào giá hàng hóa trên thị trường
quô ́c tế
– Rủi ro tỷ giá (thường cao)
– Rủi ro lãi suất (thường thấp hơn khu vực SX và
khu vực dịch vụ)
3.9
Một số thủ thuật làm đẹp báo cáo tài chính
• Một số thủ thuật điều chỉnh doanh thu trong kỳ
– Tăng cường bán hàng bằng cách ưu đãi tín dụng,
bán hàng giảm giá cho khách hàng.
– Đẩy mạnh (trì hoãn) hạch toán nhanh các khoản
doanh thu có lãi lớn (doanh nghiệp chu kỳ kinh
doanh dài).
– Trì hoãn hạch toán doanh thu hàng bán bị trả lại.
– Bán các tài sản có giá trị kinh tế cao để thu lợi
nhuận bất thường (nhà, đất, thanh lý tầu).
– Hạch toán các khoản doanh thu không chắc chắn.
63.10 Một số thủ thuật điều chỉnh chi phí
– Không thực hiện trích lập dự phòng các tài sản giảm giá (chứng khoán,
hàng tồn kho, nợ khó đòi)
– Sử dụng các ước tính kế toán không phù hợp (đặc biệt thường dùng với
các trích lập dự phòng)
– Cắt giảm những chi phí hữu ích (duy tu, bảo dưỡng, quảng cáo, nhân sự)
– Không thanh lý các tài sản không còn giá trị kinh tế
– Hạch toán chi phí không phù hợp với chi phí. Vận dụng chế độ kế toán,
các tiêu thức phân bổ kế toán để treo gác các khoản chi phí trong kỳ.
– Không xử lý các khoản nợ khó đòi. Không thông báo rủi ro tiềm ẩn của
các khoản nợ khó đòi.
– Kéo dài thời gian khấu hao tài sản.
– Sử dụng tài sản nhưng không tính khấu hao, sử dụng công cụ dụng cụ
nhưng không xuất kho.
3.11 U.S.C.C. Balance Sheet
Đơn vị: triệu USD
20X2 và 20X1
Bảng cân đối kế toán
U.S. COMPOSITE CORPORATION
Tài sản 20X2 20X1 Nguồn vốn 20X2 20X1
Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn
Tiền mặt và tương đương tiền $140 $107 Phải trả người bán $213 $197
Các khoản phải thu 294 270 Người mua trả tiền trước 50 53
Hàng tồn kho 269 280 Chi phí phải trả 223 205
TSNH khác 58 50 Tổng nợ ngắn hạn $486 $455
Tổng tài sản ngắn hạn $761 $707
Nợ dài hạn
Tài sản dài hạn Thuế TN hoãn lại phải trả $117 $104
TSCĐ hữu hình $1,423 $1,274 Vay và nợ dài hạn 471 458
Trừ khấu hao tích lũy -550 -460 Tổng nợ dài hạn $588 $562
TSCĐ hữu hình ròng 873 814
TSCĐ vô hình 245 221 Vốn chủ sở hữu
Tổng tài sản dài hạn $1,118 $1,035 Vốn cổ phần ưu đãi $39 $39
Vốn cổ phần thường 55 32
Thặng dư vốn cổ phần 347 327
Lợi nhuận giữ lại 390 347
Cổ phiếu quỹ -26 -20
Tổng vốn chủ sở hữu $805 $725
Tổng tài sản $1,879 $1,742 Tổng nguồn vốn $1,879 $1,742
73.12 U.S.C.C. Income Statement
Đơn vị: triệu USD
20X2
Báo cáo kết quả kinh doanh
U.S. COMPOSITE CORPORATION
Tổng doanh thu hoạt động
Giá vôn hàng bán
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
Chi phí khấu hao
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Chi phí lãi vay
Lợi nhuận trước thuế
Thuế thu nhập DN
Trong kỳ: $71
Hoãn lại phải trả: $13
Lợi nhuận ròng
Thu nhập/LN giữ lại $43
Chi trả cổ tức $43
Doanh thu và chi phí của
doanh nghiệp từ hoạt động
SXKD chính
$2,262
- 1,655
- 327
- 90
$190
29
$219
- 49
$170
- 84
$86
Tất cả chi phí tài chính, gồm
cả chi phí trả lãi vay
Thuế đánh trên thu nhập doanh
nghiệp
3.13 U.S.C.C. Net Working Capital
(in $ millions)
20X2 and 20X1
Balance Sheet
U.S. COMPOSITE CORPORATION
Liabilities (Debt)
Assets 20X2 20X1 and Stockholder's Equity 20X2 20X1
Current assets: Current Liabilities:
Cash and equivalents $140 $107 Accounts payable $213 $197
Accounts receivable 294 270 Notes payable 50 53
Inventories 269 280 Accrued expenses 223 205
Other 58 50 Total current liabilities $486 $455
Total current assets $761 $707
Long-term liabilities:
Fixed assets: Deferred taxes $117 $104
Property, plant, and equipment $1,423 $1,274 Long-term debt 471 458
Less accumulated depreciation -550 -460 Total long-term liabilities $588 $562
Net property, plant, and equipment 873 814
Intangible assets and other 245 221 Stockholder's equity:
Total fixed assets $1,118 $1,035 Preferred stock $39 $39
Common stock ($1 par value) 55 32
Capital surplus 347 327
Accumulated retained earnings 390 347
Less treasury stock -26 -20
Total equity $805 $725
Total assets $1,879 $1,742 Total liabilities and stockholder's equity $1,879 $1,742
Ta thấy VLĐR tăng thành $275
triệu năm 20X2 từ mức $252 triệu
năm 20X1.
Khoản tăng $23 triệu là một khoản
đầu tư của DN
$23 triệu
$275 triệu = $761 - $486
$252 triệu = $707- $455
83.14 Cash Flow statement of the U.S.C.C.
Đơn vị: triệu USD
20X2
Báo cáo dòng tiền
U.S. COMPOSITE CORPORATION
Dòng tiền của doanh nghiệp
Dòng tiền hoạt động kinh doanh $238
(LN trước thuế và lãi vay,
+ khấu hao - thuế)
Dòng tiền chi tiêu đầu tư -173
(Mua sắm TSCĐ
- bán/thanh lý TSCĐ)
Đầu tư thêm vào VLĐR -23
Tổng $42
Dòng tiền của các nhà đầu tư vào DN
Chủ nợ $36
(Lãi vay + trả nợ gốc
- cho vay dài hạn)
Chủ sở hữu 6
(Cổ tức + mua lại cổ phiếu
- vốn cổ phần phát hành mới)
Tổng $42
)()(
)(
SCFBCF
ACF
+
º
Dòng tiền phát sinh từ tài sản
của DN phải bằng dòng tiền tới
tay các nhà đầu tư cho DN
3.15 CÁC PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
• Phương pháp so sánh (tuyệt đối/tương đối)
• Lập báo cáo tài chính tương đối (common-size
statements)
• Phân tích tỷ trọng
• Phân tích và dự báo xu hướng
• Phân tích khả năng tăng trưởng
• Phân tích chỉ số tài chính
93.16
Phân tích tỷ trọng
– báo cáo tài chính tương đối
• Ví dụ: Công ty dệt Abet (file excel)
3.17 Phân tích tỷ số tài chính
Phân tích xu hướng/phân tích thời điểm
• Tỷ suất lợi nhuận (Profitability Ratios)
• Tỷ số hiệu suất hoạt động (Activity
Ratios)
• Tỷ số về tính thanh khoản (Liquidity
Ratios)
• Tỷ số đòn bẩy tài chính (Financial
Leverage Ratios)
• Tỷ số giá trị thị trường (Market Value
Ratios)
10
3.18 Profitability Ratios
• Net Return on Assets (ROA)
= Net Income / Total Assets
• Gross (Pretax) Return on Assets (ROA)
= EBIT / Total Assets
• Return on Equity (ROE)
= Net Income / BV(equity)
• Gross Profit Margin = EBIT / Sales
• Net Profit Margin = Net Income / Sales
• Payout Ratio = Cash Dividends / Net Income
3.19 Activity Ratios
Measuring the efficiency of working capital
management:
• Accounts Receivable Turnover =
Net credit Sales / Avg net Acc.Receiv.
• Average collection period (days)
• Inventory Turnover
= Cost of Goods Sold / Avg Inventory
• Total Asset Turnover
= Sales / Avg. Total Assets
• Fixed Asset Turnover
= Sales / Avg. Fixed Assets
11
3.20 Liquidity Ratios
Measuring short-term liquidity:
Current Ratio = Current Assets
Current Liability
Quick Ratio = Current Assets – Inventory
Current Liability
Cash ratio = Cash/Current Liabilities
3.21 Financial Leverage Ratios
Measuring the capacity of the firm to service
its debt and long-term liquidity:
• Debt-to-Capital Ratio = Debt / (Debt +
Equity)
• Debt-to-Equity Ratio = Debt / Equity
– Can be based on BV or MV
– Similarly: long-term debt ratios
• Interest Coverage Ratio
= EBIT / Interest Expenses
12
3.22 Market Value Ratios
• Earnings per share (EPS)
• Price-to-Earnings Ratio (P/E)
• Dividend Yield = Div / PS
• Market-to-Book Value = MV / BV
• Tobin's Q = MV / Replacement Value
3.23
EPS = LN ròng (cho cổ phần thường)/ Số lượng cổ phần
thường đang lưu hành
Notes:
1. EPS: sử dụng “LN ròng – Cổ tức cho cổ phần ưu đãi”
2. Số lượng cổ phần thường đang lưu hành: trung bình
cho thời kỳ; đơn giản hóa = # cuối thời kỳ.
3. EPS pha loãng (diluted): tính cả số lượng trái phiếu
chuyển đổi (convertibles) và quyền chọn mua cổ
phiếu (warrants) đang lưu hành
Các chỉ số dựa trên giá trị thị trường
13
3.24
v EPS:
• Là biến số quan trọng nhất quyết định giá cả cổ
phiếu
• Thành phần để tính chỉ số P/E
• EPS không tính đến lượng vốn cần thiết để ta ̣o ra
LN ròng
• Có thể chịu ảnh hưởng bởi các thu ̉ thuật thay đổi
LN (thông qua doanh thu, chi phí)
• à Không nên phụ thuộc vào chỉ 1 chỉ số tài
chính duy nhất.
Các chỉ số dựa trên giá trị thị trường
3.25
Price-to-earnings (PE) ratio = PS / EPS
Lưu y ́:
• P/E cao hơn à nhà đâ ̀u tư đang trả gia ́ cao hơn cho
mô ̃i đơn vị lợi nhuâ ̣n à đắt hơn
• P/E: nhu cầu hiện tại đô ́i với cô ̉ phiếu của ca ́c nhà đầu
tư
• P/E hàng năm: số năm cần thiết co ́ số lợi nhuận đo ́ để
hoàn lại gia ́ mua cô ̉ phiếu
• P/E cao: kỳ vo ̣ng tăng trưởng LN cao hơn trong
tương lai
• Câ ̀n so sánh với các doanh nghiệp trong ngành
Các chỉ số dựa trên giá trị thị trường
14
3.26
Nếu dựa trên phân tích tài chính hiện thời
tại thị trường chứng khoán Việt Nam:
• Chỉ khuyến nghị đầu tư các DN có chỉ số P/E
dưới 10.
• DN có P/E cao phải xem xét từng tháng, và dự
báo khả năng tăng trưởng LN, nhưng đầu tư
phải rất thận trọng.
• Chỉ nên đầu tư vào các DN có ROE từ 15% trở
lên; EPS khoảng từ 3.000 đồng trở lên, các DN
có EPS ổn định.
3.27 Market Value Ratios
• Dividend Yield = Div / PS
– Latest dividend to current stock price
• Market-to-Book Value = MV / BV
– Similarly: Market-to-Book Equity = ME /BE
• Tobin's Q = MV / Replacement Value
15
3.28
ROA = Net income
Total assets
ROA = Net income
Sales
Sales
Total assets
x
High
profi
tabili
ty
Quick
sales
ROA measures the efficiency in allocating
and managing the firms’ resources
Links between some ratios
3.29
ROE = Net incomeEquity
ROE = Net income
Sales
Sales
Total assets
x x Total assets
Equity
ROE = x xNet income
Sales
Sales
Total assets
Debt
Equity1+
Fin.
lever
age
High
profi
tabili
ty
Quic
k
sale
s
Links between some ratios
16
3.30 Các vấn đề khác trong phân tích BCTC
• Mốc so sánh lý tưởng là ngành (Industry
“ideal” benchmarks)
– So sánh các chỉ số của công ty với tiêu chuẩn
của ngành
– Định nghĩa “ngành”?
– Standard Industrial Classification – SIC codes
– Phức tạp: corporate diversification à sử
dụng SIC nào?
3.31
• Ví dụ về đa dạng hóa kinh doanh (Diversification):
Doanh thu của Textron Corp. đến từ nhiê ̀u hoạt
động kinh doanh khác nhau
– Trực thăng (Bell Helicopter)
– Công nghệ quô ́c phòng (Textron Systems)
– Đô ̀ng hồ (Speidel Co.)
– Dịch vụ ta ̀i chính (Textron Financial)
– Xưởng gô ̃ (Homelite)
–
Các vấn đề khác trong phân tích BCTC