Lý thuyết tập danh mục của Markowitz
(Markowitz Portfolio Theory)
Quan hệ giữa Rủi ro và Lợi nhuận
Kiểm chứng,đánh giá mô hình CAPM
Mô hình thay thế CAPM: APT, Ba nhân tố
38 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1769 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài chính doanh nghiệp - Rủi ro và lợi nhuận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Rủi ro và lợi nhuận
(Risk and Return)
Môn Tài chính doanh nghiệp
TS. Nguyễn Thu Hiền
Nội dung chương
Lý thuyết tập danh mục của Markowitz
(Markowitz Portfolio Theory)
Quan hệ giữa Rủi ro và Lợi nhuận
Kiểm chứng, đánh giá mô hình CAPM
Mô hình thay thế CAPM: APT, Ba nhân tố
Lý thuyết tập danh mục
Markowitz và phân phối bình thường
(Markowitz Portfolio Theory and Normality)
Nếu suất sinh lợi (SSL) có phân phối bình
thường (normally distributed), thì sẽ được mô tả
thông qua trị trung bình và độ lệch chuẩn
Khi đó nhà đầu tư có thể chọn lựa TDM dựa vào hai
thông số này
Nhà đầu tư sáng suốt (rationale investors) sẽ
chọn TDM với SSL có trị trung bình cao và độ
lệch chuẩn nhỏ
Lý thuyết TDM Markowitz
Thay đổi giá và PP bình thường
Số ngày (tần
suất)
0.0
100.0
200.0
300.0
400.0
-6.0 -3.0 0.0 3.0 6.0
Suất sinh lợi của BHP
% thay đổi giá hàng ngày (SSL ngày)
Suất sinh lợi ngày của BHP (1992-1996) có phần phối
gần bình thường
Lý thuyết TDM Markowitz
Nhà đầu tư
sáng suốt
chọn cơ hội
đầu tư nào?
Lý thuyết TDM Markowitz
Nhà đầu tư
sáng suốt
chọn cơ hội
đầu tư nào?
Suất sinh lợi tập danh mục
TDM bao gồm nhiều cổ phiếu khác nhau
Suất sinh lợi TDM là suất sinh lợi bình
quân có trọng số SSL các cổ phiếu có
trong tập
Công thức tính phương sai TDM phức tạp
hơn nhưng cùng ý nghĩa
Đường biên hiệu quả Markowitz
100% VNM
100% SJS
Standard Deviation (%)
Expected Return (%)
40% SJS, 60% VNM
Trị kỳ vọng và độ lệch chuẩn của SSL TDM thay đổi khi
thay đổi tỉ trọng vốn đầu tư cho các cổ phiếu có trong TDM
Đối với TDM có nhiều hơn 2 cổ phiếu thì sao?
Đường biên hiệu quả Markowitz
(nhiều cổ phiếu)
Liệu NĐT sáng
suốt có đầu tư vào
TDM 2 CP Reebok
và Coca-Cola?
Giữa các TDM A,
B, C, D, nhà đầu
tư sáng suốt chọn
TDM nào? Vì sao?
Đường biên hiệu quả Markowitz
(nhiều cổ phiếu)
Hãy mô tả các
TDM A, B, C, D.
Làm sao tạo được
các TDM này?
Đường biên hiệu quả (Effient Frontier)
ĐLC của SSL (%)
SSL kỳ vọng (%)
• Hình vỏ sò thể hiện tất cả các kết hợp của trị kỳ vọng và độ lệch chuẩn của
SSL: bộ các TDM
• Mỗi đường nửa vỏ trứng thể hiện TDM kết hợp của 2 CP
• Đường màu đỏ thể hiện đường biên hiệu quả: Tập hợp các trị kỳ vọng cao
nhất ứng với mỗi mức rủi ro xác định
Đường biên hiệu quả (Effient Frontier)
Hệ số tương quan giữa ABC và Big = .4
CổPhiếu σ Tỉ trọng đầu tư SSL kỳ vọng
ABC Corp 28 60% 15%
Big Corp 42 40% 21%
ĐLC bình quân trọng số = 33.6%
ĐLC của TDM = 28.1%
SSL kỳ vọng của TDM = 17.4%
Bây giờ thêm một cổ phiếu mới vào TDM: CP New
Lợi ích từ
đa dạng hóa
Đường biên hiệu quả (Effient Frontier)
Hệ số tương quan giữa New và TDM = .3
Shares σ Tỉ trọng đầu tư SSL bq
TDM cũ 28.1 50% 17.4%
Cty New 30 50% 19%
ĐLC bình quân trọng số = 31.80%
ĐLC TDM mới = 23.43%
SSL của TDM mới = 18.20%
Tăng SSL, giảm ĐLC
Lợi ích từ
đa dạng hóa
bằng cách thêm New
Đa dạng hóa (Diversification)
Nhà đầu tư quan tâm đến sự thay đổi
rủi ro và lợi nhuận của TDM khi thêm
vào một CP mới:
Việc thêm CP mới giúp giảm rủi ro
được gọi là Đa dạng hóa
Đa dạng hóa chỉ thành công khi
thêm 1 CP mà có Hệ số tương quan
thấp vào TDM (âm hoặc gần bằng 0)
Tác động của đa dạng hóa
Giữa NĐT đa dạng hóa (D) và
NĐT không đa dạng hóa (UD):
- Ai nhạy cảm với rủi ro của
TS riêng lẻ hơn? Ai nhạy với
rủi ro của hệ thống hơn?
- Ai thường bi quan hơn?
Ai thường sẵn sàng trả giá
cao hơn cho TS?
- Vậy tất cả TS theo thời gian
Sẽ dần được ai nắm giữ?
- Vậy ứng xử của thị trường sẽ
được đại diện bởi ứng xử của
ai?
- Khi cân nhắc một cơ hội đầu tư, D quan tâm đến rủi ro cộng thêm vào danh mục nào?
Capital Asset Pricing Model - CAPM
Mô hình định giá TS vốn được xây dựng
bởi Sharpe, Litner, Treynor (1960s).
Phát biểu CAPM: SSL yêu cầu đối với một
TS được quyết định bởi mức độ rủi ro gia
tăng mà TS này cộng thêm vào rủi ro của
TDM đa dạng hóa (TDM thị trường)
Phương trình CAPM:
ri = rf + β(rm - rf)
Trong đó: ri là SSL TS, rf là SSL phi rủi ro, β là rủi ro thị trường
của TS, (rm - rf) là phần bù rủi ro thị trường
Từ Markowitz đến CAPM
Thuyết TDM Markowitz chỉ ra tập hợp tối ưu các
tài sản rủi ro
Quyết định đầu tư sẽ như thế nào nếu tồn tại tài
sản phi rủi ro?( là TS đem lại suất sinh lợi bằng
đúng suất sinh lợi kỳ vọng, tức ĐLC bằng 0 – tín
phiếu, trái phiếu chính phủ)
Việc cho vào TDM hiệu quả Markowitz một TS
phi rủi ro sẽ cho phép gia tăng SSL với cùng
một mức rủi ro!!!
Đường biên hiệu quả Markowitz kết hợp với
quyết định tài trợ (cho vay hoặc vay nợ)
•Cho vay hoặc Vay ở SSL phi rủi ro (risk free rate rf) cho phép tạo ra TDM ưu thế hơn
đường biên hiệu quả.
Ví dụ: TDM X (ngôi sao) có SSL cao hơn TDM T trong khi có cùng rủi ro với T.
NĐT có thể mua tín phiếu kho bạc (cho vay) và đầu tư vào TDM M.
Tương tự, Để đạt được Y, NĐT có thể vay để tiếp tục đầu tư vào M và đạt SSL cao hơn V
Standard Deviation
Expected
Return (%)
rf
L e n
d i n
g
B o r
r o
w i n
g
M
T
X
V
Y
Đường thị trường vốn
(The Capital Market Line)
Standard Deviation σ
Expected Return (%)
•Giả thiết rằng nhà đầu tư sẽ đầu tư vào TDM thị trường M và Vay hoặc
Cho vay.
•Nếu vậy họ sẽ chọn đầu tư vào đường màu đỏ: Đường thị trường vốn
(Securities Market Line - SML)
rf
L e n
d i n
g
B o r
r o
w i n
g
M
rm - rf
σm
Phương trình đường SML (đối với TDM hiệu quảM) –
Chính là mô hình CAPM: rp= rf + β(rm - rf)
Đường Security Market Line (SML)
SSL (%)
Rro (βi)
.
rfSSL phi RR =
SSL thị trường = rm
TDM thị trường
1
Phương trình SML = rf + βi ( rm - rf )
Kiểm chứng CAPM (tại Mỹ 1931-65)
Avg Risk Premium
1931-65
Portfolio Beta1.0
SML
30
20
10
0
Investors
Market
Portfolio
Beta vs. Average Risk Premium
Kiểm chứng CAPM(tại Mỹ 1966-91)
Avg Risk Premium
1966-91
Portfolio Beta1.0
SML
30
20
10
0
Investors
Market
Portfolio
Beta vs. Average Risk Premium
Kiểm chứng CAPM
(Tác động của qui mô công ty)
0
5
10
15
20
25
Average Return (%)
Company size
Smallest Largest
Company Size vs. Average Return
Kiểm chứng CAPM
(Tác động của tỉ số B/M)
0
5
10
15
20
25
Average Return (%)
Book-Market Ratio
Highest Lowest
Book-Market vs. Average Return
Mô hình ba nhân tố của Fama và French
(1993)
Trong đó:
ri- rf: phần bù rủi ro đầu tư cổ phiếu I
rm-rf: phần bù rủi ro thị trường
SMB: chênh lệch lợi suất CP nhỏ trừ CP lớn
HML: chênh lệch lợi suất CP có tỉ số B/M cao trừ thấp
Kiểm chứng tại thị trường CK Việt Nam:
Nghiên cứu của TS. VĐH. Quân và HT. Huệ (8/2008) dữ liệu
2005-2008, 28 công ty
Nghiên cứu của TS. NT. Hiền và LTH. Phương (12/2008) dữ liệu
2005-2008, toàn thị trường, 6 giai đoạn
[ ] ( ) ( )HMLhSMBsrrrr iifmifi ⋅+⋅+−⋅=− β
Mô hình kinh doanh chênh lệch giá
(Arbitrage Pricing Theory)
- Là một đề nghị thay thế cho CAPM, được giới
thiệu bởi Ross (1976)
Phần bù RR kỳ vọng = r - rf
= Bfactor1(rfactor1 - rf) + Bf2(rf2 - rf) +
Mô hình kinh doanh chênh lệch giá
(Arbitrage Pricing Theory) – Minh họa
SSL một cố phiếu có bị ảnh hưởng bởi các nhân tố
rủi ro sau (số liệu Mỹ giai đoạn 1978-1990):
6,36Thị trường
-0,83Lạm phát
0,49GNP thực
-0,59Tỉ giá
-0,61Lãi suất
5,1%Kỳ hạn
rNhân tố - rfNhân tố
Hạn chế của mô hình: Bao nhiêu nhân tố thì đủ?
Luyện tập – Sách TCDN NMKiều
3 4 6 10 13 14 15
Bài sách AD-15
Bạn dùng mô hình APT để xác định SSL yêu cầu đối với cổ phiếu
công ty Công ty Cơ khí Bình Đông và có các thông tin sau về hệ số
beta và các phần bù rủi ro đối với thị trường VN cuối 2008:
Nếu SSL phi rủi ro là 8% thì SSL kỳ vọng đối với công ty Cơ khí Bình
Đông là bao nhiêu?
-1,51,8Tăng trưởng
GDP
Tăng trưởng Kinh tế
11%1,2CPITỉ lệ LP
0,71,4Chênh lệch LS
TPCP và
Tínphiếu CP
Cấu trúc kỳ hạn
1,8%0,5TP CphủLsuất
Phần bù rro
(rytố - rf)
BetaĐo lườngYtố vĩ mô
Bài luyện - VN
Khi kiểm chứng mô hình ba nhân tố FF trên thị trường Việt
Nam cho giai đoạn 2005-2008, nghiên cứu của NT Hiền và
ĐTH Loan (2008) tìm được kết quả sau:
Danh
mục
alpha beta s h R2 hiệu
chỉnh Danh mục alpha beta
S/H -0,01302 0,90604 *** 1,09241 *** 0,99134 *** 0,89085 S/H 0,01196 -1,08988
{0,24238} {0,00000} {0,00000} {0,00003} {0,39876} {0,25183}
S/M 0,00013 0,97268 *** 1,00770 *** -0,07889 0,86984 S/M -0,00123 0,11221
{0,99060} {0,00000} {0,00000} {0,70979} {0,93374} {0,90973}
S/L -0,02436 ** 0,89431 *** 1,59577 *** -0,22399 0,89982 S/L 0,01099 -1,00122
{0,02971} {0,00000} {0,00000} {0,27057} {0,43010} {0,28371}
B/H -0,01904 * 0,90548 *** 0,53754 *** 0,50239 ** 0,85576 B/H 0,00740 -0,67436
{0,07728} {0,00000} {0,00057} {0,01434} {0,58738} {0,46009}
B/M -0,01052 0,95034 *** 0,12417 0,46836 ** 0,84333 B/M 0,00594 -0,54151
{0,32961} {0,00000} {0,39378} {0,02389} {0,66913} {0,56048}
B/L -0,00770 0,91721 *** 0,03417 -0,28228 * 0,90070 B/L 0,00837 -0,76302
{0,34176} {0,00000} {0,75352} {0,06620} {0,41847} {0,27174}
Ghi chú: Rit-Rft: phần bù rủi ro tỷ suất sinh lợi của danh mục
Rmt-Rft: phần bù rủi ro tỷ suất sinh lợi của thị trường
E(Rit-Rft): giá trị kỳ vọng của phần bù rủi ro của các danh mục
It: tỷ lệ lạm phát
*, **, *** tương ứng với mức ý nghĩa ở mức 10%, 5%, 1%
Rit - Rft = alpha + beta.(Rm-Rf) + s.SML + h.HML + eit (1)
SMB: là sai lệch giữa lợi suất tập danh mục cổ phiếu công ty nhỏ và tập danh mục cổ phiếu công ty lớn.
HML: là sai lệch trong quá khứ giữa lợi suất danh mục cổ phiếu công ty có tỷ số giá trị sổ sách trên giá trị thị trường cao so với
công ty có giá trị này thấp.
[(Rit - Rft) - E(Rit-Rft)] = alpha + d.I + eit (2)
Bài luyện - VN
0,1%HML
0,3%SMB
12%Phần bù rr thị trường
Giá trịNhân tố
Cphiếu SJS đã từng là một CP bluechip với đặc điểm
kích cỡ lớn và có B/M thấp. Hãy xác định SSL yêu cầu
bình quân đối với SJS cho giai đoạn 2005-2008
theo Mô hình CAPM và theo Mô hình ba nhân tố.
Tại sao lại quan tâm đến rủi ro và SSL?
Nhà đầu tư chứng khoán quan tâm đến gì khi xây dựng
SSL yêu cầu đối với cổ phiếu?
Rủi ro của công ty (đặc thù hay hệ thống)
Công ty quan tâm đến gì khi xây dựng suất chiết khấu
đối với một dự án đầu tư tiềm năng?
Rủi ro của dự án
Vì sao?
RR của TS quyết định SSL yêu cầu đối với TS.
RR của dự án quyết định SSL yêu cầu đối với dự án
Các vấn đề thực tiễn trong việc ước
lượng SSL yêu cầu
Mô hình cơ bản nối kết rủi ro và SSL –
Mô hình CAPM
ri = rf + β(rm - rf)
Xác định SSL phi rủi ro
Xác định phần bù rủi ro thị trường
Xác định beta
Xác định phần bù rủi ro thị trường
SSL phi rủi ro:
Lãi suất trái phiếu và
Lãi suất tín phiếu chính phủ
SSL thị trường:
Chọn chỉ số thị trường đại diện cho tổng thể
các tài sản đầu tư của thị trường
Thị trường CK Việt Nam có tính đại diện như
thế nào cho thị trường tài sản đầu tư của Việt
Nam?
Xác định beta
Hồi qui CAPM tính beta
Thay đổi của Beta theo thời gian
Tính đại diện của beta trong quá khứ đối với cơ hội đầu tư
trong tương lai?
Đòn cân hoạt động và beta
Beta cho công ty không vay nợ và Beta cho công ty có vay
nợ (sẽ đề cập lại trong chương chi phí vốn) (vai trò đòn cân
tài chính)
Beta công ty so sánh: sổ beta, beta công ty cùng ngành,
cùng lĩnh vực
Tính tương đương?
Phân loại ngành đối với các công ty đa lĩnh vực: trường hợp
Việt nam như thê nào?
Sổ beta (beta book)
ASX
CODE
COMPANY
NAME
OLS
BETA
OLS
ALPHA
RSQ STD
DEV STD ERR
S-W
BETA
STD
ERR
OBS
RET BETA ALPHA S-W
BETA
ncm Newcrest Mining 1.89 -5.57 0.33 11.70 0.39 16.11 1.91 0.77 48
nlb Nullarbor Holdings -0.61 8.48 0.02 16.90 0.70 33.21 -0.99 1.30 46
caa Capral Aluminium 1.30 8.74 0.24 9.50 0.34 16.01 1.03 0.68 48
cmc Comalco 1.34 4.42 0.31 8.70 0.30 13.35 0.93 0.60 48
weg Weston (George) 0.57 -6.99 0.21 4.40 0.17 6.49 0.73 0.32 48
arn Arnotts 0.33 0.12 0.05 5.00 0.20 8.66 0.36 0.39 48
fxj Fairfax (John) 1.53 3.04 0.58 7.20 0.19 8.44 1.23 0.39 48
cml Coles Myer 0.58 -7.29 0.18 4.90 0.18 7.23 0.21 0.37 48
Source: CRIF, AGSM Risk Measurement Service - June 1996. Note that alpha has been expressed in
percent per year.
Tham khảo beta công ty cùng ngành, cùng lĩnh vực,
cùng đặc điểm.
Xác định SSL yêu cầu đối với dự án
SSL yêu cầu đối với công ty có phải là SSL yêu
cầu có thể áp dụng cho dự án khi lập phân tích
dự án?
Trường hợp DA truyền thống (tăng qui mô)
DA truyền thống trên thị trường mới (phát triển thị
trường mới)
DA mới (phát triển, sản xuất sản phẩm mới)
Rủi ro của DA hay rủi ro của công ty quyết định
SSL yêu cầu đối với dự án?
Kết thúc chương
Đa dạng hóa, RR hệ thống, RR cá biệt
Lý thuyết TDM Markowitz
Đường thị trường chứng khoán SML
Mô hình CAPM
Mô hình ba nhân tố Fama-French (1993)
Mô hình APT (Ross, 1976)
Thực tiễn tính SSL
Các vấn đề về xác định SSL dự án