Dạng 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU – VIẾT BIỂU THỨC HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Câu 1. Chọn câu sai
A. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Khi đo cường độ dòng điện xoay chiều, người ta có thể dùng ampe kế nhiệt.
C. Số chỉ của ampe kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
D. Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng giá trị trung bình của dòng điện xoay chiều.
Câu 2. Chọn câu đúng nhất. Dòng điện xoay chiều hình sin là
A. dòng điện có cường độ biến thiên tỉ lệ thuận với thời gian.
B. dòng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
C. dòng điện có cường độ biến thiên điều hòa theo thời gian.
D. dòng điện có cường độ và chiều thay đổi theo thời gian.
10 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 795 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tài liệu luyện thi Đại học môn Vật lý - Dạng: Đại cương về dòng điện xoay chiều – viết biểu thức hiệu điện thế và cường độ dòng điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dạng 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU – VIẾT BIỂU THỨC HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
Chọn câu sai
A. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Khi đo cường độ dòng điện xoay chiều, người ta có thể dùng ampe kế nhiệt.
C. Số chỉ của ampe kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
D. Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng giá trị trung bình của dòng điện xoay chiều.
Chọn câu đúng nhất. Dòng điện xoay chiều hình sin là
A. dòng điện có cường độ biến thiên tỉ lệ thuận với thời gian.
B. dòng điện có cường độ biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
C. dòng điện có cường độ biến thiên điều hòa theo thời gian.
D. dòng điện có cường độ và chiều thay đổi theo thời gian.
Số đo của vôn kế xoay chiều chỉ
A. giá trị tức thời của hiệu điện thế xoay chiều.
B. giá trị trung bình của hiệu điện thế xoay chiều
C. giá trị cực đại của hiệu điện thế xoay chiều.
D. giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều.
Đối với dòng điện xoay chiều, cuộn cảm có tác dụng:
A. Cản trở dòng điện, dòng điện có tần số càng nhỏ càng bị cản trở nhiều.
B. Cản trở dòng điện, dòng điện có tần số càng lớn càng ít bị cản trở.
C. Ngăn cản hoàn toàn dòng điện.
D. Cản trở dòng điện, dòng điện có tần số càng lớn càng bị cản trở nhiều.
Cường độ dòng điện trong một đoạn mạch có biểu thức: i = sin (100 pt + p/6) (A). Ở thời điểm t = 1/100(s), cường độ trong mạch có giá trị:
A. A.
B. - 0,5A.
C. bằng không
D. 0,5 A.
Hiệu điện thế xoay chiều giữa hai đầu điện trở R = 100có biểu thức: u = 100 sin wt (V). Nhiệt lượng tỏa ra trên R trong 1phút là
A. 6000 J.
B. 6000 J
C. 200 J.
D. chưa thể tính được vì chưa biết w.
Một thiết bị điện xoay chiều có các hiệu điện thế định mức ghi trên thiết bị là 220 V. Thiết bị đó chịu được hiệu điện thế tối đa là
A. 220 V.
B. 440V.
C. 220V.
D. 110 V.
Đặt vào hai đầu một tụ điện một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi và tần số f thay đổi. Khi f = 50Hz thì cường độ hiệu dụng qua tụ là 2,4A. Để cường độ hiệu dụng qua tụ bằng 3,6A thì tần số của dòng điện phải bằng:
A. 25 Hz
B. 100 Hz
C. 75 Hz
D. 50Hz
Một mạch điện RLC nối tiếp có tính dung kháng. Để trong mạch có thể xảy ra hiện tượng cộng hưởng, người ta ghép thêm tụ phù hợp C0 vào đoạn chứa C. Hỏi bộ tụ (C,C0) được ghép theo kiểu nào?
A. nối tiếp.
B. song song.
C. A hay B còn tuỳ thuộc vào ZL.
D. A hay B còn tuỳ thuộc vào R.
Trong 1s, dòng điện xoay chiều có tần số f = 60 Hz đổi chiều bao nhiêu lần?
A. 60
B. 120
C. 30
D. 240
Chọn câu sai. Dòng điện xoay chiều có cường độ (A). Dòng điện này có
A. cường độ hiệu dụng là A.
B. tần số là 25 Hz.
C. cường độ cực đại là 2 A.
D. chu kỳ là 0,02 s.
Trong mạch có tụ điện thì nhận xét nào sau đây là đúng nhất về tác dụng của tụ điện?
A. Cho dòng điện xoay chiều đi qua dễ dàng.
B. Cản trở dòng điện xoay chiều.
C. Ngăn cản hoàn toàn dòng điện xoay chiều.
D. Cho dòng điện xoay chiều đi qua đồng thời cũng cản trở dòng điện đó.
Chọn câu sai
A. Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
B. Khi đo cường độ dòng điện xoay chiều, người ta có thể dùng ampe kế nhiệt.
C. Số chỉ của ampe kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
D. Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng giá trị trung bình của dòng điện xoay chiều.
Từ thông xuyên qua một khung dây dẫn phẳng biến thiên điều hoà theo thời gian theo quy luật F = F0sin(wt + j1) làm cho trong khung dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng e = E0sin(wt +j2). Hiệu số j2 - j1 nhận giá trị nào?
A. -/2
B. /2
C. 0
D.
Một khung dây dẫn phẳng có diện tích S = 100 cm2 gồm 200 vòng dây quay đều với vận tốc 2400vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ vuông góc trục quay của khung và có độ lớn B = 0,005T. Từ thông cực đại gửi qua khung là
A. 24 Wb
B. 2,5 Wb
C. 0,4 Wb
D. 0,01 Wb
Một khung dây dẫn quay đều quanh trong một từ trường đều có cảm ứng từ vuông góc trục quay của khung với vận tốc 150 vòng/phút. Từ thông cực đại gửi qua khung là 10/p (Wb). Suất điện động hiệu dụng trong khung là
A. 25 V
B. 50 V
C. 25V
D. 50V
Ở hai đầu một điện trở R có đặt một hiệu điện thế xoay chiều uAB và một hiệu điện thế không đổi UAB . Để dòng điện xoay chiều có thể qua điện trở và chặn không cho dòng điện không đổi qua nó ta phải
A. Mắc nối tiếp với điện trở một tụ điện C.
B. Mắc song song với điện trở một tụ điện C.
C. Mắc nối tiếp với điện trở một cuộn thuần cảm L.
D. Có thể dùng một trong ba cách A, B hoặc C.
Đặt một hiệu điện thế xoay chiều u = U0sinwt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R. Gọi U là hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch; i, I0, I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong mạch. Hệ thức liên lạc nào sau đây không đúng?
A.
B.
C.
D.
Mắc một bóng đèn dây tóc được xem như một điện trở thuần R vào một mạng điện xoay chiều 220V–50Hz. Nếu mắc nó vào mạng điện xoay chiều 220V-60Hz thì công suất tỏa nhiệt của bóng đèn sẽ
A. tăng lên.
B. giảm đi.
C. không đổi.
D. có thể tăng, có thể giảm.
Nguyên tắc tạo ra dòng điện xoay chiều dựa vào hiện tượng nào?
A. tự cảm.
B. cảm ứng điện.
C. cảm ứng từ.
D. cảm ứng điện từ.
Cho một nguồn xoay chiều ổn định. Nếu mắc vào nguồn một điện trở thuần R thì dòng điện qua R có giá trị hiệu dụng I1 = 3A. Nếu mắc tụ C vào nguồn thì được dòng điện có cường độ hiệu dụng I2 = 4A. Nếu mắc R và C nối tiếp rồi mắc vào nguồn trên thì dòng điện qua mạch có giá trị hiệu dụng là
A. 1A.
B. 2,4A.
C. 4A
D. 6A
Cho đoạn mạch RLC nối tiếp có giá trị các phần tử cố định. Đặt vào hai đầu đoạn này một hiệu điện thế xoay chiều có tần số thay đổi. Khi tần số góc của dòng điện bằng w0 thì cảm kháng và dung kháng có giá trị ZL = 100W và ZC = 25W. Để trong mạch xảy ra cộng hưởng, ta phải thay đổi tần số góc của dòng điện đến giá trị w bằng
A. 4w0.
B. 2w0.
C. 0,5w0.
D. 0,25w0.
Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, giá trị của R đã biết, L cố định. Đặt một hiệu điện thế xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch, ta thấy cường độ dòng điện qua mạch chậm pha p/3 so với hiệu điện thế trên đoạn RL. Để trong mạch có cộng hưởng thì dung kháng ZC của tụ phải có giá trị bằng
A. R/.
B. R.
C. R
D. 3R.
Một khung dây dẫn có diện tích S và có N vòng dây. Cho khung quay đều với vận tốc góc w trong một từ trường đều có cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung. Tại thời điểm ban đầu, pháp tuyến của khung hợp với cảm ứng từ một góc . Khi đó, suất điện động tức thời trong khung tại thời điểm t là
A. .
B.
C. e = NBSwsinwt.
D. e = - NBSwcoswt.
Khi mắc lần lượt R, L, C vào một hiệu điện thế xoay chiều ổn định thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua của chúng lần lượt là 2A, 1A, 3A. Khi mắc mạch gồm R,L,C nối tiếp vào hiệu điện thế trên thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch bằng
A. 1,25A
B. 1,20A.
C. 3A.
D. 6A.
Trên bóng đèn có ghi 100V – 100W, nối đèn ấy vào mạng điện xoay chiều có U = 220V. Để đèn sáng bình thường phải mắc nối tiếp thêm vào mạch điện một điện trở bằng
A. 120
B. 20
C. 110
D. 200
Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp. Biết L = 1/p H và C = 25/p mF, hiệu điện thế xoay chiều đặt vào hai đầu mạch ổn định và có biểu thức u = U0sin100pt. Ghép thêm tụ C’ vào đoạn chứa tụ C. Để hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch lệch pha p/2 so với hiệu điện thế giữa hai đầu bộ tụ thì phải ghép thế nào và giá trị của C’ bằng bao nhiêu?
A. ghép C’//C, C’ = 75/p mF.
B. ghép C’ntC, C’ = 75/p mF.
C. ghép C’//C, C’ = 25 mF.
D. ghép C’ntC, C’ = 100 mF.
Trong mạch điện chỉ có tụ điện C. Đặt hiệu điện thế xoay chiều giữa hai bản tụ điện C thì có dòng điện xoay chiều trong mạch. Điều này được giải thích là có electron đi qua điện môi giữa hai bản tụ. Hãy chọn câu đúng.
A. Hiện tượng đúng; giải thích sai.
B. Hiện tượng đúng; giải thích đúng.
C. Hiện tượng sai; giải thích sai.
D. Hiện tượng sai; giải thích đúng.
Một đoạn mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối. Biết tần số dòng điện qua mạch bằng 100Hz và các giá trị hiệu dụng: U = 40V, UR = 20V, UC = 10V, I = 0,1A. Chọn kết luận đúng.
A. Điện trở thuần R = 200W.
B. Độ tự cảm L = 3/p H.
C. Điện dung của tụ C = 10-4/p F.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Trong 1s, dòng điện xoay chiều có tần số f = 60 Hz đổi chiều bao nhiêu lần?
A. 60
B. 120
C. 30
D. 240
Đặt một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f thay đổi vào hai đầu một điện trở thuần R. Nhiệt lượng toả ra trên điện trở
A. tỉ lệ với f2.
B. tỉ lệ với U2.
C. tỉ lệ với f.
D. B và C đều đúng.
Nếu đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn dây thuần cảm thì
A. hiệu điện thế tức thời chậm pha hơn dòng điện tức thời một lượng p/2.
B. cường độ dòng điện hiệu dụng tỉ lệ thuận với độ tự cảm.
C. công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng 0.
D. cả A, B và C đều đúng.
Đặt hiệu điện thế u = U0sinwt (V) vào hai bản tụ điện C thì cường độ dòng điện chạy qua C có biểu thức:
A. i = U0.Cwsin(wt - p/2).
B. i = sin wt.
C. i = sin(wt - p/2).
D. i = U0.Cwcoswt.
Đặt một hiệu điện thế u = 200.sin(100 pt + p/6) (V) vào hai đầu của một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2/p (H). Biểu thức của cường độ dòng điện chạy trong cuộn dây là
A. i = sin (100pt + 2p/3 ) (A).
B. i = 2 sin ( 100pt + p/3 ) (A).
C. i = sin (100pt - 2p/3 ) (A).
D. i = sin (100pt - p/3 ) (A).
Nếu đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện thì
A. dòng điện tức thời nhanh pha hơn hiệu điện thế tức thời một lượng p/2.
B. cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch tỉ lệ thuận với điện dung của tụ.
C. công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng 0.
D. cả A, B và C đều đúng.
Cho dòng điện xoay chiều i = I0sinwt chạy qua mạch gồm R và cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. sớm pha hơn một góc p/2.
B. cùng pha với u giữa hai đầu đoạn mạch.
C. chậm pha so với i một góc p/2.
D. u giữa hai đầu đoạn mạch chậm pha hơn i.
Đặt hiệu điện thế xoay chiều u vào hai đầu mạch điện gồm R và C mắc nối tiếp thì:
A. độ lệch pha của và u là /2.
B. chậm pha hơn một góc /2.
C. chậm pha hơn i một góc /2.
D. nhanh pha hơn i một góc /2.
Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp, là góc lệch pha giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu mạch thì biểu thức nào sau đây sai?
A. cosj = 1.
B. ZL = ZC.
C. U = UR.
D. UL = UR.
Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp, độ lệch pha giữa hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là j = - p/3. Chọn kết luận đúng.
A. mạch có tính dung kháng.
B. mạch có tính cảm kháng.
C. mạch có tính trở kháng.
D. mạch cộng hưởng điện.
Biểu thức nào sau đây là biểu thức tổng quát nhất để tính công suất tiêu thụ của mạch điện xoay chiều?
A. P = RI2
B. P = U2/R
C. P = U.I.cosj.
D. P = ZI2.
Đặt một hiệu điện thế xoay chiều u = U0sinwt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện C. Gọi U là hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch; i, I0, I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong mạch. Hệ thức liên lạc nào sau đây đúng?
A.
B.
C.
D.
Đặt một hiệu điện thế xoay chiều u = U0sinwt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm L. Gọi U là hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch; i, I0, I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong mạch. Hệ thức liên lạc nào sau đây không đúng?
A.
B.
C.
D.
Dòng điện chạy trong một đoạn mạch có biểu thức i = 2cos100t (A). Tổng trở của đoạn mạch bằng 50. Điện áp xoay chiều trễ pha hơn /3 cường độ dòng điện. Biểu thức của điện áp xoay chiều hai đầu đoạn mạch là
A. u = 50cos(100t +/3) (V)
B. u = 100cos(100t -/3) (V)
C. u = 100cos(100t - /3) (V)
D. u = 50cos(100t +/3) (V)
Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Nếu tăng tần số của hiệu điện thế xoay chiều ở hai đầu mạch thì:
A. điện trở R thay đổi.
B. dung kháng tăng.
C. tổng trở của mạch thay đổi.
D. cảm kháng giảm.
Đặt một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi nhưng tần số f thay đổi vào hai đầu một đoạn mạch RLC nối tiếp. Công suất toả nhiệt trên điện trở
A. tỉ lệ với U.
B. tỉ lệ với L.
C. phụ thuộc f.
D. tỉ lệ với R.
Mạch xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp có . So với dòng điện, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch sẽ
A. sớm pha hơn.
B. cùng pha
C. trễ pha hơn.
D. A hay B đúng còn phụ thuộc vào R.
Mạch điện xoay chiều gồm R, L, C nối tiếp xảy ra cộng hưởng khi tần số dòng điện bằng
A.
B.
C.
D.
Một đoạn mạch điện gồm điện trở R = 50W mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm L = 0,5/p (H). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều u = 100sin(100pt - p/4) (V). Biểu thức của cường độ dòng điện qua đoạn mạch là:
A. i = 2sin(100pt - p/2) (A).
B. i = 2sin(100pt - p/4) (A).
C. i = 2sin100pt (A).
D. i = 2sin100pt (A).
Người ta nâng cao hệ số công suất của động cơ điện xoay chiều nhằm mục đích
A. tăng công suất tỏa nhiệt.
B. tăng cường độ dòng điện.
C. giảm công suất tiêu thụ.
D. giảm cường độ dòng điện.
Cường độ dòng điện luôn luôn trễ pha so với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch khi
A. đoạn mạch chỉ có tụ điện C.
B. đoạn mạch có R và C mắc nối tiếp.
C. đoạn mạch có R và L mắc nối tiếp.
D. đoạn mạch có L và C mắc nối tiếp.
Đặt một hiệu điện thế xoay chiều u = 60sin100pt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn thuần cảm L = 1/p H và tụ C = 50/p mF mắc nối tiếp. Biểu thức đúng của cường độ dòng điện chạy trong mạch là
A. i = 0,2sin(100pt + p/2) (A).
B. i = 0,2sin(100pt - p/2) (A).
C. i = 0,6sin(100pt + p/2) (A).
D. i = 0,6sin(100pt - p/2) (A).
Cho một đoạn mạch điện xoay chiều AB gồm điện trở thuần R nối tiếp cuộn dây thuần cảm L. Khi tần số dòng điện bằng 100Hz thì hiệu điện thế hiệu dụng UR = 10V, UAB = 20V và cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là I = 0,1A. R và L có giá trị nào sau đây?
A. R = 100; L = /(2p) H.
B. R = 100; L = /p H.
C. R = 100 ; L = 2/p H.
D. R = 200; L = /p H.
Cho một đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai trong trong phần tử: điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm L, tụ C mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch và cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức: u = 220 sin (100pt - p/3 ) (V); i = 2 sin (100pt + p/6) (A). Hai phần tử đó là hai phần tử nào?
A. R và L.
B. R và C
C. L và C.
D. R và L hoặc L và C.
Một mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp. Biết L, C không đổi và tần số dòng điện thay đổi được. Biết rằng ứng với tần số f1 thì ZL =50 W và ZC = 100 W. Tần số f của dòng điện ứng với lúc xảy ra cộng hưởng điện phải thoả mãn
A. f > f1.
B. f < f1.
C. f = f1.
D. có thể lớn hơn hay nhỏ hơn f1 tuỳ thuộc vào giá trị của R.
Hiệu điện thế xoay chiều giữa hai đầu mạch điện là: u = 220sin(100pt - p/6) (V) và cường độ dòng điện qua mạch là: i = 2sin(100pt + p/6 ) (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch bằng bao nhiêu?
A. 880 W
B. 440 W
C. 220 W
D. chưa thể tính được vì chưa biết R.
Trong đoạn mạch xoay chiều chỉ có tụ điện , nếu đồng thời tăng tần số của điện áp lên 4 lần và giảm điện dung của tụ điện 2 lần ( không đổi ) thì cường độ hiệu dụng qua mạch
A. tăng 2 lần
B. tăng 3 lần
C. giảm 2 lần
D. giảm 4 lần
Mắc nối tiếp một một bóng đèn và một tụ điện rồi mắc vào mạng điện xoay chiều thì đèn sáng bình thường . Nếu ta mắc thêm một tụ điện song song với tụ điện ở mạch trên thì
A. đèn sáng hơn trước.
B. đèn sáng hơn hoặc kém sáng hơn tuỳ thuộc vào điện dung của tụ điện đã mắc thêm .
C. độ sáng của đèn không thay đổi .
D. đèn sáng kém hơn trước .
Một điện cuộn dây khi mắc vào hiệu điện thế xoay chiều 100V – 50Hz thì cường độ dòng điện qua cuộn dây là 2A và công suất tiêu thụ trên cuộn dây là 100W. Hệ số công suất của mạch là bao nhiêu?
A. k = 0,2
B. k = 0,25
C. k = 0,75
D. k = 0,5
Đoạn mạch có một cuộn cảm và một tụ điện mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = 80cos(100t) (V). Cho biết cuộn cảm có điện trở R= 40; ZL = 30; ZC = 30. Điện áp cực đại hai đầu cuộn cảm là.
A
B
R, L
C
A. 50(V)
B. 80(V)
C. 100 (V)
D. 100(V)
Mạch điện nào sau đây có hệ số công suất lớn nhất?
A. Điện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm L.
B. Điện trở thuần R1 nối tiếp với R2
C. Điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện C.
D. Cuộn cảm L nối tiếp với tụ điện C.
Dung kháng của một đoạn mạch RLC nối tiếp có giá trị nhỏ hơn cảm kháng. Ta làm thay đổi chỉ một trong các thông số của đoạn mạch bằng cách nêu sau đây. Cách nào có thể làm cho hiện tượng cộng hưởng điện xảy ra?
A. Tăng hệ số tự cảm của cuộn dây.
B. Tăng điện dung của tụ điện.
C. Giảm điện trở của đoạn mạch.
D. Giảm tần số dòng điện.
Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều có tần số 50 Hz. Biết điện trở thuần R = 25, cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có L =1/(H). Để hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch trễ pha /4 so với cường độ dòng điện thì dung kháng của tụ điện là
A. 75
B. 100
C. 150
D. 125
Mạch RLC nối tiếp có hiệu điện thế xoay chiều hiệu dụng ở hai đầu mạch là UAB = 111V. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu điện trở là UR = 105V. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm và tụ liên hệ với nhau theo biểu thức UL = 2UC. Hiệu điện thế hiệu dụng UL là:
A. 4V
B. 72V
C. 36V
D. 2V
Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = I0sin100πt. Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,01s cường độ dòng điện tức thời có giá trị bằng 0,5I0 vào những thời điểm
A. và
B. và
C. và
D. và
Đoạn mạch gồm một cuộn dây có điện trở thuần R và độ tự cảm L nối tiếp với một tụ điện có điện dụng C đặt dưới hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng ổn định.Cường độ dòng điện qua mạch là i1 = 3sin(100t) (A). Nếu tụ C bị nối tắt thì cường độ dòng điện qua mạch là i2 = 3sin9100t –/3) (A). Tính hệ số công suất mạch trong hai trường hợp nêu trên.
A. cos= 1; cos= 0,5
B. cos= cos= 0,5
C. cos= cos=
D. cos= cos=
Cho mạch điện gồm cuộn dây có điện trở r = 70W và độ tự cảm L = 0,7H nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế u = 140cos(100t - p/4)V. Khi C = Co thì u cùng pha với cường độ dòng điện i trong mạch. Khi đó biểu thức hiệu điện thế gữa hai bản tụ là
A. uC = 140cos(100t - 3p/4)V
B. uC = 70cos(100t - p/2)V
C. uC = 70cos(100t + p/4)V
D. uC = 140cos(100t - p/2)V
Cho mạch điện gồm R, L, C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều u = 220cos(2pft)V, trong đó tần số f thay đổi được. Khi f = f1 thì ZL = 80W và ZC = 125W. Khi f = f2 = 50(Hz) thì cường độ dòng điện i trong mạch cùng pha với hiệu điện thế u. L và C nhận giá trị nào?
A. L = 100/pH và C = 10-6/p(F)
B. L = 100/pH và C = 10-5/p(F)
C. L = 1/pH và C = 10-3/p(F)
D. L = 1/pH và C = 100/p(μF)
Cho một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm điện trở R, cuộn dây thuần cảm L và tụ C , đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế , lúc đó và hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu điện trở là UR = 60V . Hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu cuộn dây là:
A. 60V
B. 80V .
C. 120V
D. 160V
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp điện áp xoay chiều .Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha hay trễ pha hơn cường độ dòng điện phu thuộc vào:
A. ω,L,C
B. R,L,C
C. ω,R,L,C
D. ω,R
Mạch RLC mắc nối tiếp ,khi tần số dòng điện là f thì cảm kháng ZL = 25() và dung kháng ZC = 75() Khi mạch có tần số f0 thì cường độ dòng điện trong mạch đạt giá trị cực đại. Kết luận nào sau đây là đúng
A. f0 = f
B. f = f0
C. f0 = 25f
D. f = 25f0
Cho đoạn mạch AB gồm các phần tử RLC nối tiếp, biểu thức nào sau đây là đúng
A. i
B.
C.
D. cả A, B, C
Cho đoạn mạch mắc nối tiếp trong đó tụ diện có điện dung thay đổi được biết điện áp hai đầu đoạn mạch là u=200cos100πt (V) khi C=C1= (F )và C=C2= (F)thì mạch điện có cùng công suất P=200W. Cảm kháng và điện trở thuần của đoạn mạch là
A. ZL=300Ω ;R=100Ω
B. ZL=100Ω ;R=300Ω
C. ZL=200Ω ;R=200Ω
D. ZL=250Ω ;R=200Ω
Cho mạch RLC mắc nối tiếp. Cuộn dây thuần cảm có L = 0,1/(H), điện trở thuần R = 10,tụ C = 500/(F). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có tần số f=50Hz thì tổng trở của mạch là:
A. Z =10.
B. Z=20.
C. Z=10.
D. Z =20.
Đối với dòng điện xoay chiều ta có thể áp dụng tất cả các công thức của dòng điện khô