1. NGOẠI TỆ Là đồng tiền của các quốc gia được lưu thông trên thịtrường quốc tế
2. NGOẠI HỐI Là khái niệm chung chỉcác phương tiện có thểdùng đểtiến hành thanh
toán giữa các quốc gia.Quy định về ngoại hối bao gồm:
Ngoại tệ
Phương tiện thanh toán có giá bằng ngoại tệ
Các loại giấy tờcó giá bằng tiền ngoại tệ
Vàng
VND
49 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2675 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thanh toán quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Phần I: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
I. CÁC KHÁI NIỆM
1. NGOI T Là đồng tiền của các quốc gia được lưu thông trên thị trường quốc tế
2. NGOI HI Là khái niệm chung chỉ các phương tiện có thể dùng để tiến hành thanh
toán giữa các quốc gia..Quy định về ngoại hối bao gồm:
Ngoại tệ
Phương tiện thanh toán có giá bằng ngoại tệ
Các loại giấy tờ có giá bằng tiền ngoại tệ
Vàng
VND
3. T GIÁ HI ĐOÁI Theo Paul Samuelson: “ Tỷ giá hối đoái là tỷ giá để đổi tiền một nước
này lấy tiền của một nước khác.
Ví dụ: Một người Việt Nam có 17,8 triệu đồng Việt Nam chuẩn bị đi du lịch sang Mỹ
đến Ngân Hàng Á Châu để mua tiền đô la Mỹ. NH bán cho anh ta một lượng USD là
1000 $.
Ta có 1 USD = 17.800.000 / 1000 = 178000 VND
=> Như vậy giá của 1USD được thể hiện bằng 17800 VND
II. MỘT SỐ QUI ĐỊNH VỀ TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
1. TÊN VÀ KÝ HIU TIN T
Về tên gọi : Mỗi nước có tên gọi tiền tệ riêng
Ký hiệu tiền tệ: gồm ba chữ, trong đó hai chữ đầu thể hiện tên quốc gia, một chữ
cuối phản ánh tên gọi tiền tệ của quốc gia đó
Ví dụ:
Ký hiệu tiền tệ Đồng tiền
GBP Bảng Anh
CHF Franc Thuỵ sỹ
USD Đô la Mỹ
2. CÁC THUT NG LIÊN QUAN Đ N T GIÁ HI ĐOÁI
Khi nói đến tỷ giá thường thể hiện là một cặp đồng tiền
Ví dụ: USD = 18750 SGD USD : Đồng tiền hàng hoá SGD : Đồng tiền định giá
o Đồng tiền hàng hoá còn gọi là đồng tiền cơ sở hay đồng tiền yết giá: biểu
hiện giá của mình qua đơn vị tiền tệ khác.
o Đồng tiền định giá còn gọi là đồng tiền đối ứng: Phản ánh giá của một đồng
tiền khác
Cách viết: theo thông lệ quốc tế, khi yết giá đặt đồng tiền hàng hoá trước và đồng
tiền định giá sau dấu phân cách Ví dụ : USD/VND
Công bố tỷ giá 2 chiều
Ví dụ : ACB công bố tỷ giá USD/VND = 17840/17850
o Tỷ giá mua – Bid rate : NH mua vào đồng tiền yết giá: 1USD = 17840 VND
o Tỷ giá bán : Ask (offer) rate: NH bán đồng tiền yết giá: 1USD = 17850 VND
o Spread : Spread = Ask rate – Bid rate = LN trước thuế của NH
3. CÁCH Đ
C T GIÁ
Ví dụ : EUR/USD = 1,4722/1,4725
Chữ số đứng trước dấu phẩy: đọc hàng đơn vị tiền tệ
2 chữ số đầu tiên sau dấu phẩy: đọc là “số”
2 chữ số kế tiếp: đọc là điểm
Đọc là : “ Tỷ giá EUR – USD bằng một phẩy bốn mươi bảy số, hai mươi
hai đến hai mươi lăm số “
2
4. PHƯNG PHÁP Y T GIÁ:
Yết giá trực tiếp ( Direct quotation) : 1 đơn vị ngoại tệ có thể được đổi lấy một số
lượng nội tệ : 1 đơn vị ngoại tệ = X đơn vị nội tệ
Ví dụ : Tại Tokyo: USD/JPY 112.56
Tại HCM : USD/VND 17840
Tại Singapore : USD/SGD 14560
Yết giá gián tiếp ( Indirect quotation) 1 đơn vị nội tệ có thể đổi lấy một lượng
ngoại tệ: 1 đơn vị nội tệ = X đơn vị ngoại tệ
Ví dụ: Tại London: GBP/USD 1.5789
Tại New York: USD/JPY 112.34
Tại New York: USD/SGD 1.4567
III. TỶ GIÁ CHÉO
1. KHÁI NIM Tỷ giá chéo là tỷ giá một cặp đồng tiền được tính toán dựa vào đồng tiền
thứ ba.
2. VÌ SAO PH
I XÁC ĐNH T GIÁ CHÉO
Tỷ giá tất cả các ngoại tệ không được yết tại các ngân hàng hoặc trên thị trường
ngoại hối
Thường yết tỷ giá các ngoại tệ có số lượng giao dịch chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
số lượng giao dịch ngoại tệ trên thị trường quốc tế.
3. CÁCH TÍNH T GIÁ Quy ước
BID rate = tỷ giá NH mua ngoại tệ từ KH = tỷ giá KH bán ngoại tệ cho NH = ASKc
ASK rate = tỷ giá NH bán ngoại tệ cho KH = tỷ giá KH mua ngoại tệ từ NH = BIDc
a. Xác định tỷ giá chéo của 2 tiền tệ ở vị trí đồng tiền định giá
Ví dụ : Tại HCM, ACB công bố tỷ giá như sau: USD/VND = 16350/16450,
USD/JPY = 109,55/111,05
Trường hợp 1: DN xuất khẩu thuỷ sản sang Tokyo, thu về 1 triệu JPY. DN bán JPY
lấy VND để thanh toán các khoản chi phí cho công ty theo tỷ giá nào? Xác định giá
bán JPY ASKc JPY/VND = ?
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT
JPY/VND = USD/VND : USD/JPY
ASKc JPY/VND = BIDUSD/VND : ASKUSD/JPY
ASKc = BID/ASK
KH NH
JPY bán
USD bán
USD mua
USD bán
VND bán
TỶ GIÁ CỦA NH
1USD = 111,05 JPY
1USD = 16350VND
111,05 JPY =16350VND
JPY/VND =16350/111,05
1 JPY = 147,23 VND
3
Ví dụ : Tại HCM, ACB công bố tỷ giá như sau: USD/VND = 16350/16450
USD/JPY = 109,55/111,05
Trường hợp 2 : DN nhập khẩu đồ điện tử từ Nhật, cần thanh toán hợp đồng trị giá 1
triệu JPY. DN cần trả cho ACB bao nhiêu VND để mua được 1 triệu JPY thanh toán
cho đối tác Nhật Xác định giá mua JPY BIDc JPY/VND =?
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT
JPY/VND = USD/VND : USD/JPY
BIDc JPY/VND = ASKUSD/VND : BIDUSD/JPY
BIDc = ASK/BID
b. Xác đnh t giá ca 2 tin t v trí đng tin yt giá
Tại HCM, ACB công bố tỷ giá USD/VND = 17840/17850
EUR/VND = 26763/27051
Lập luận như trên, ta có:
ASKcEUR/USD = BIDEUR/VND : ASKUSD/VND
= 26763 : 17850 = 1,4993
BIDcEUR/USD = ASKEUR/VND : BIDUSD/VND
= 27051 : 17840 = 1,5163
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT
EUR/USD = EUR/VND : USD/VND
ASKc = BID : ASK
BIDc =ASK : BID
c. Xác đnh t giá hai đng tin yt giá khác nhau
Tại HCM, Ngân hàng yết giá: USD/VND = 17840/178450
GBP/USD = 1,8930/1,8940
Lập luận tương tự, ta có:
ASKcGBP/VND = BIDGBP/USD X BIDUSD/VND
= 1,8930 x 17840 = 33771,12
BIDcGBP/VND = ASKGBP/USD X ASKUSD/VND
= 1,8940 x 178450 =337984,3
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT
GBP/VND = GBP/USD X USD/VND
ASKcGBP/VND = BIDGBP/USD X BID USD/VND
ASKc = BID X BID
BIDcGBP/VND =ASKGBP/USD X ASKGPB/VND
BIDc = ASK X ASK
KH NH
VND bán
USD bán
JPY mua
USD bán
JPY bán
TỶ GIÁ CỦA NH
1USD = 16450 VND
1USD = 109,55 JPY
109,55 JPY =16450VND
JPY/VND =16450/109,55
1 JPY = 150,16 VND
4
4. C S HÌNH THÀNH T GIÁ HI ĐOÁI
4.1. Ngang giá vàng – Gold parity Là sự so sánh hàm lượng vàng của hai đồng tiền hai
nước với nhau
a) Chế độ bản vị vàng:
Tiền vàng kim loại: các đồng tiền được đúc bằng vàng và sử dụng trong lưu
thông
Tiền giấy đổi ra vàng: chính phủ các nước cam kết đổi trực tiếp tiền giấy ra
vàng theo hàm lượng vàng mà đồng tiền đó đại diện
`
T giá = so sánh hàm lng vàng thc t có trong 2đng tin kim loi
vàng/ hoc HLV ghi trên t tin giy ca 2 n c v i nhau
VÍ DỤ: Trước năm 1914 Hàm lượng vàng của 1 USD = 1,504 g vàng
Hàm lượng vàng của 1 GBP = 7,3224 g vàng
GBP/USD = 7,3224/ 1,504 = 4,8670
b) Chế độ tiền tệ Bretton Woods (1944-1973)
Đồng tiền các nước thành viên IMF ( trừ USD) không được đổi trực tiếp ra
vàng
USD được tự do đổi ra vàng theo tỷ giá cố định: 35 USD = 1 OUNCE vàng
1USD = 0,88867g vàng
Sử dụng cơ chế tỷ giá cố định giữa USD và các đồng tiền khác với biên độ
giao động +/- 1%
T giá = so sánh HLV ca tin t các n c v i HLV ca USD
Ví dụ: Sau năm 1945 Hàm lượng vàng của 1 GBP = 2,488281 gr
Hàm lượng vàng của 1 USD = 0,88867 gr
Tỷ giá GBP/USD = 2,488281/0,88867 = 2,8
c) Chế độ tiền tệ Bretton Woods sụp đổ đến nay
So sánh sức mua của tiền tệ với nhau ( PPP – Purchasing Power Parity)
PPP – là sự so sánh “ sức mua” của hai tiền tệ với nhau
4.2 Ngang giá sức mua (PPP) Ngang giá sức mua là sự so sánh và đo lường sức mua
tương đối của hai đồng tiền, được tính toán bằng cách so sánh giá cả của cùng một
sốmặt hàng ở hai nước khác nhau được tính theo đồng tiền của hai nước . Có 2 loại
sức mua: Sức mua đối nội và Sức mua đối ngoại
T giá h!i đoái là s so sánh s"c mua ca 2 tin t 2 n c v i nhau
Ví dụ: Giá Tivi LCD Samsung bán: Tại Việt Nam = 17840000 VND,
Tại Mỹ = 1000 USD
PPP của VND và USD = 17840000/1000 = 17840
Tỷ giá USD/VND = 17840
a) Ngang giá s"c mua tuyt đ!i
Tỷ giá = Sức mua đồng nội tệ : sức mua đồng ngoại tệ
= Mức giá cả trong nước : Mức giá cả NN
VD : Rổ hàng hoá ở VN trị giá 17,8 tỷ VND, rổ hàng hoá ở Mỹ trị giá 1 triệu USD
RUSD/VND = 17,8 tỷ / 1 triệu = 17800
1USD = 17800 VND
b) Ngang giá s"c mua tơng đ!i:
Là phương pháp so sánh giá cả rổ hàng hoá trong 1 khoảng thời gian ( t0 -> t)
chứ không phải tại một thời điểm xác định
Tại thời điểm t0: + Tổng giá của rổ hàng hoá, dịch vụ tại VN = PV0
+ Tổng giá của rổ hàng hoá, dịch vụ tại Mỹ = PU0
Tỷ giá USD/VND tại thời điểm t0 = R0
R0 = PV0/PU0 => PV0 =R0 x PU0
5
Trong khoảng thời gian ( t0 -> t):
∆R : tỷ lệ % biến động của tỷ giá trong thời gian t
∆PU : tỷ lệ % biến động giá trong thời gian t tại Mỹ
∆PV : tỷ lệ % biến động giá trong thời gian t tại VN
Rt : tỷ giá USD/VND tại thời gian t
Rt = PVt/PUt => PVt = Rt x PUt
Nếu ∆PU rất nhỏ thì (1+ ∆PU) ≈ 1 ∆R = ∆PV - ∆PU
+ Nếu ∆PV > ∆PU => ∆R >0 USD/VND ↑, VND mất giá so vơi USD
+ Nếu ∆PV ∆R <0 USD/VND ↓, VND lên giá so với USD
+ Nếu ∆PV = ∆PU => ∆R = 0 USD/VND , không biến động giá
Mức biến động của tỷ giá phụ thuộc mức chênh lệch biến động
sức mua của hai đồng tiền ( mức chênh lệch lạm phát) giữa 2 quốc
gia
Ví dụ : Đầu năm 2009 tỷ giá USD/VND = 17840. Lạm phát tại VN 8,5%, tại Mỹ
là 3,5%. Tỷ giá hối đoái USD/VND cuối năm 2009 là bao nhiêu?
∆R = 0,085 – 0,035 = 0,05
=> R USD/VND cuối 2009 = 17840 x ( 1+ 0,05) = 18732
5. NHNG NHÂN T
NH HƯNG T$I BI N Đ%NG T GIÁ HI ĐOÁI
• Mức chênh lệch lạm phát của hai nước ảnh hưởng đến biến động của tỷ giá
• Cung và cầu ngoại hối trên thị trường
• Mức chênh lệch lãi suất giữa các nước
a. Mức chênh lệch lạm phát của 2 nước : Điều kiện phân tích
Cạnh tranh lành mạnh
Năng suất lao động tương đương nhau
Quản lý ngoại hối tự do
Gọi: X% lạm phát tại Mỹ Y% lạm phát tại Việt Nam
RUSD/VND* tỷ giá USD/VND trước lạm phát
RUSD/VND = RUSD/VND* + RUSD/VND* ( Y% - X%)
VÍ DỤ: Tỷ giá USD/VND đầu năm 2009 là: 16000
Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam đầu năm 2009 là: 8,5%
Tỷ lệ lạm phát của Mỹ đầu năm 2009 là: 3,5%
Tính tỷ giá USD/VND cuối năm 2009?
RUSD/VND = RUSD/VND* + RUSD/VND* ( Y% - X%)
RUSD/VND cuối 2009 = 16000 + 16000 ( 8,5%- 3,5%)
= 16000 (1 + 0,05)= 16800
b. Cung cầu ngoại hối trên thị trường :Yếu tố ảnh hưởng đến cung cầu ngoại
hối:
1. Tình trạng cán cân thanh toán quốc tế:
Nếu dư thừa: Cung ngoại tệ trong ngắn hạn có xu hướng tăng lên + cầu
ngoại hối có xu hướng ổn định => TGHĐ ổn định hoặc giảm
Nếu thiếu hụt: Cầu ngoại tệ trong ngắn hạn có xu hướng tăng + cung
ngoại tệ có xu hướng ổn định => TGHĐ tăng lên
2. Thu nhập thực tế GDP tính theo đầu người
+ GDP tăng :
Nhu cầu nhập khẩu máy móc thiết bị tăng để mở rộng sản xuất và phát
triển
Nhu cầu đầu tư nội địa tăng
Nhu cầu về tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ chất lượng cao tăng
Nhu cầu đào tạo ở nước ngoài tăng
Nhu cầu đi du lịch nước ngoài tăng lên
Cầu về ngoại hối trong ngắn hạn có xu hướng tăng lên,Tỷ giá hối đoái có xu
hướng tăng
6
+ GDP giảm:Cung ngoại hối có xu hướng tăng lên + cầu ngoại hối giảm
xuống do các nhu cầu nhập khẩumáy móc, thiết bị, dịch vụ giảm mạnh trong
khi xuất khẩu vẫn phải được duy trì Tỷ giá hối đoái có xu hướng giảm
3. Nhu cầu ngoại hối bất thường
Thiên tai, hạn hán, bão lụt, mất mùa, chiến tranh có thể làm tăng cầu
ngoại tệ để nhập khẩu hàng hoá, viện trợ cho các vùng chịu ảnh hưởng
cũng như tài trợ cho sản xuất, trong khi xuất khẩu có xu hướng giảm
xuống
Buôn lậu hàng nhập khẩu cũng khiến cho nhu cầu ngoại tệ tăng lên bất
thường trong khi chính phủ không kiểm soát được cầu thực tế về ngoại
tệ cần dùng để nhập khẩu hàng hoá.
4. Các yếu tố mang tính chất chính sách biện pháp, tâm lý
Chính sách tiền tệ
Chính sách quản lý xuất nhập khẩu như quota, hạn ngạch, chính sách
thuế quan, giấy phép
xuất nhập khẩu…
Lòng tin của công chúng vào tỷ giá
Tình trạng đầu cơ tiền tệ
5.3 Mức chênh lệch lãi suất giữa các nước
Tăng lãi suất ngắn hạn => thu hút vốn vào trong nước => tăng cung ngoại tệ
Điều chỉnh lãi suất bằng cách thay đổi lãi suất chiết khấu của NHTW
Thay đổi lãi suất chiết khấu có thể tạo ra 2 tác động:
- Thu hút vốn ngắn hạn chảy vào nước mình
- Các quốc gia khác nâng lãi suất huy động ngoại tệ để có vốn cho vay ra nước
ngoài
6. CÁC BIN PHÁP ĐIU CH&NH T GIÁ
6.1 Chính sách chiết khấu Là chính sách của NHTW dùng cách thay đổi lãi suất chiết
khấu của ngân hàng mình để điều chỉnh tỷ giá hối đoái trên thị trường Theo điều 9,
luật NHNN : “Lãi suất tái chiết khấu là hình thức lãi suất tái cấp vốn được áp dụng khi
NHNN tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác cho các tổ
chức tín dụng”
Đối tượng tham gia: NHTW, NH Thương mại và các tổ chức tín dụng
Mô hình chiết khấu:
DN chiết khấu các giấy tờ có giá trị tại các NHTM = chiết khấu nguyên thuỷ
NHTM mang bộ chứng từ đó đến NHTW bán lại = thực hiện tái chiết khấu
=> NHTW áp dụng lãi suất tái chiết khấu
Mức độ thực hiện chính sách chiết khấu:
Chính sách CK cao Chính sách CK thấp
- Giảm lạm phát
- Thu hẹp sản xuất và tiêu dùng
- Tăng cung ngoại tệ
- Có tác động trong ngắn hạn
- Chống giảm phát
- Kích thích đầu tư mở rộng SX
- Cung ngoại tệ giảm, cầu tiền tăng
- Có tác động trong dài hạn
6.2 Chính sách hối đoái Là chính sách được thực hiện thông qua việc NHTW hoặc các
cơ quan quản lý ngoại hối của Nhà nước dùng nghiệp vụ trực tiếp mua bán ngoại hối
để điều chỉnh tỷ giá. Theo điều 9, luật NHNN, Nghiệp vụ thị trường mở là nghiệp vụ
mua, bán các giấy tờ có giá ngắn hạn do NHNN thực hiện trên thị trường tiền tệ nhằm
thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
Khi tỷ giá lên cao Khi tỷ giá xuống thấp
Khi tỷ giá tăng lên quá cao, NHTW có thể tham gia thị
trường mở, bán một lượng giấy tờ có giá bằng ngoại tệ
lớn cho các NHTM, qua đó bơm ngoại tệ vào thị trường,
làm tăng cung ngoại tệ góp phần ổn định tỷ giá
NHTW có thể mua lại ngoại hối
của các NHTM, giảm cung
ngoại hối, do đó làm tăng tỷ giá
trở lại
7
6.3 Phá giá tiền tệ Là sự đánh tụt sức mua của tiền tệ nước mình so với ngoại tệ thấp
hơn sức mua của nó.
Phân bit devaluation/ depreciation:
+ Chung: Đều dùng để chỉ hiện tượng phá giá tiền tệ
+ Khác:
- Devaluation: Dùng khi các nước đánh tụt sức mua tiền tệ của mình so
với giá trị thực của nó trong cơ chế tỷ giá cố định
- Depreciation: Dùng khi các nước đánh tụt sức mua tiền tệ của nước
mình so với giá trị thực của nó trong cơ chế tỷ giá thả nổi
Tác d'ng ca phá giá:
Khuyến khích nhập khẩu vốn, kiều hối, hạn chế xuất khẩu vốn
Khuyến khích du lịch vào trong nước
Tước đoạt một phần giá trị thực tế của những người nắm đồng tiền bị phá giá
Điu kin thc hin:
Thực hiện bí mật
Phải có sẵn hàng hoá dự trữ để phục vụ xuất khẩu
Có môi trường đầu tư thuận lợi
Có giải pháp cho các đối tượng chịu thiệt hại từ phá giá như các nhà NK
6.4 Nâng giá tiền tệ Là việc nâng sức mua của tiền tệ nước mình so với ngoại tệ, cao
hơn sức mua thực của nó.
Revaluation: nâng giá tiền tệ của cơ chế tỷ giá cố định
Appreciation: nâng giá tiền tệ của cơ chế tỷ giá thả nổi
Tác đ(ng ca nâng giá tin t:
Hoàn toàn trái với ngược với phá giá tiền tệ
Hạn chế xuất khẩu, khuyến khích nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ
Hạn chế nhập khẩu vốn, khuyến khẩu vốn
7. PHÂN LOI T GIÁ Có 3 căn cứ phân loại tỷ giá
7.1 Căn cứ vào công cụ TTQT
T giá chuy)n tin b*ng đin Là tỷ giá mà NH bán ngoại tệ cho KH kèm theo trách
nhiệm phải chuyển số ngoại tệ đó cho người thụ hưởng bằng phương tiện chuyển tiền
bằng điện tử. Ví dụ: Fax, SWIFT, EFT…
Cơ sở để tiến hành thanh toán bằng điện : 2 NH của nhà NK và XK phải ký với nhau
một hợpđồng đại lý để thực hiện việc uỷ thác thanh toán trong đó có điều khoản mở tài
khoản cho nhaugọi là tài khoản Nostro ( TK song biên Bilateral Account)
Đặc điểm
- Là tỷ giá cơ bản của một quốc gia
- Là tỷ giá cơ sở để xác định các loại tỷ giá khác
- Tốc độ thanh toán nhanh
- Chi phí tương đối cao
- Hạn chế rủi ro biến động tỷ giá đối với ngoại tệ
T giá chuy)n tin b*ng th Là tỷ giá NH bán ngoại tệ cho KH không kèm theo trách
nhiệm chuyển tiền, mà chỉ chuyển lệnh chuyển tiền ra bên ngoài bằng thư tín thông
thường
Đặc điểm
- Không phổ biến
- Chi phí rẻ
- Tốc độ thanh toán chậm
8
Mua Séc NHNK chuyển Séc cho
người XK Mua Séc
Xuất trình Séc để nhận tiền
Tỷ giá Séc Tỷ giá Séc = Tỷ giá T/T – lãi phát sinh của một đv ngoại tệ trong thời gian
chuyển séc
T giá h!i phiu ngân hàng tr+ ngay Là tỷ giá quy định khi ngân hàng bán hối phiếu
ngoại tệ trả tiền ngay cho khách hàng mà chính họ là người thụ hưởng hối phiếu
Cách tính giống như tỷ giá Séc. Thời gian tính lãi là thời gian chuyển hối phiếu
T giá h!i phiu ngân hàng tr+ ch,m Là tỷ giá khi Ngân Hàng bán hối phiếu ngoại
tệ trả chậm cho khách hàng là người thụ hưởng hối phiếu
Thời gian = Thời gian chuyển hối phiếu + Thời gian trả chậm của hối phiếu
7.2 Căn cứ vào nghiệp vụ KD của NH
T giá mua: là tỷ giá NH mua vào ngoại tệ, chính là tỷ giá bán của khách hàng
T giá bán: là tỷ giá NH bán ra ngoại tệ , chính là tỷ giá mua của KH
T giá giao ngay: Spot rate: T=J+2
Forward rate: T = (J+2) +x
T giá m c-a: là tỷ giá mua bán ngoại tệ của giao dịch đầu tiên trong ngày
T giá đóng c-a: là tỷ giá mua bán ngoại tệ của giao dịch cuối cùng trong ngày
T giá tin mt: là tỷ giá mua bán ngoại tệ bằng tiền mặt
T giá chuy)n kho+n: tỷ giá mua bán ngoại tệ thông qua chuyển khoản giữa các NH
7.3 Căn cứ vào cơ chế điều hành TG
T giá c! đnh: là tỷ giá chính thức do Nhà nước công bố
T giá th+ n.i: là tỷ giá hình thành tự phát do cung cầu thay đổi trên thị trường.
T giá chính th"c: làm cơ sở cho thanh toán quốc gia, được sử dụng để tính thuế
XNK và một số hoạt động khác
T giá th trng: được hình thành trong các giao dịch trực tiếp
7.3 Căn cứ vào cơ chế điều hành TG
T giá cơ b+n: là tỷ giá của NHTW quy định dựa vào đó mà các NHTM mua vào hay
bán ra ngoại tệ, được điều tiết hàng ngày theo biến động của thị trường trên cơ sở tỷ
giá hình thành trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
T giá u đãi:
- Nhằm phân biệt đối xử trong quan hệ TM quốc tế
- Thường được áp dụng đối với nhập khẩu vốn, thu hút khách du lịch và kiều hối
- Thu thuế bán ngoại tệ => tỷ giá bán ngoại tệ của NH thực tế nâng cao hơn
NHXK
NK
NHNK
XK
9
Phần II: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
1. Khái niệm: Thị trường hối đoái là nơi mà ở đó diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán,
trao đổi ngoại hối, trong đó chủ yếu là trao đổi, mua bán ngoại tệ và các phương tiện
thanh toán quốc tế.
Thị trường thành viên:
TT ngoi t liên ngân hàng: là nơi chỉ gồm các ngân hàng, các tổ chức tín dụng
thành viên tiến hành trao đổi, mua bán ngoại tệ trực tiếp với nhau = TT bán buôn
ngoại tệ
TT ngoi t gi/a NH v i KH: TT bán lẻ ngoại tê:
2. Đặc điểm của thị trường ngoại hối
Là thị trường mang tính toàn cầu, hoạt động 24/24, do chênh lệch múi giờ giữa
các nước .
Là một thị trường nhạy cảm
Đối tượng kinh doanh chủ yếu: 85% các giao dịch ngoại hối hàng ngày liên quan
đến các đồng tiền: USD, EURO, GBP, JPY, AUD, CHF, CAD… trong đó USD và
EURO chiếm tỷ trọng lớn nhất
3. Các nghiệp vụ KD trên thị trường ngoại hối
3.1. GIAO DỊCH GIAO NGAY (SPOT TRANSACTION)
Định nghĩa: Là giao dịch mà theo đó hai bên thực hiện mua bán 1 lượng ngoại tệ theo
tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong vòng 2 ngày làm
việc tiếp theo.( Điều 2 khoản 3 – QĐ 1452/2004-QĐ-NHNN)
Bản chất: là giao dịch mua bán ngoại tệ, trong đó việc thanh toán và giao nhận ngoại
tệ xảy ra đồng thời. Thời gian giao ngoại hối và thanh toán = ngày giá trị
( Spot value date-SVD): thường là 2 ngày kể từ sau ngày ký hợp đồng (T+2)
Ví dụ : Spot value date
Ngày ký hợp đồng mua ngoại tệ giao ngay là 1/10: Spot value date = J+2 =
3/10
Nếu ngày 2/10 hoặc 3/10 là ngày nghỉ thì Spot value date sẽ được lùi lại tới
ngày làm việc tiếp heo gần nhất, có thể là ngày 4/10
T giá giao ngay – Spot rate (Rs)
Được xác định dựa trên cung cầu thị trường, biến động theo từng thời điểm
giao dịch
Tỷ giá này không nhất thiết là tỷ giá niêm yết hàng ngày của ngân hàng
Là tỷ giá cơ sở ( tỷ giá gốc)
Ý nghĩa
Là giao dịch thực ( phục vụ nhu cầu mua bán thực tế về ngoại tệ)
Chiếm tỷ trọng giao dịch chủ yếu trên thị trường ngoại hối