Thông báo và dự báo khí hậu tháng I, II, III/2017

PHẦN I: TỔNG KẾT KHÍ HẬU Phần “Tổng kết khí hậu” trình bày diễn biến khí hậu trên thế giới, khu vực và ở Việt Nam trong 3 tháng IX-XI năm 2016. Nguồn số liệu và thông tin chủ yếu được thu thập từ Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia, Trung tâm Dự báo Khí hậu Hoa Kỳ (CPC), Viện Nghiên cứu Quốc tế về Xã hội và Khí hậu (IRI), Cục Khí tượng Úc (BOM). 1.1. Diễn biến khí hậu trên thế giới và khu vực Diễn biến ENSO, gió mùa và tín phong: Bản tin của CPC ngày 8/XII/2016: Trong tháng XI/2016, traṇ g thái khí quyển và đaị dương tiếp tục phản ánh điều kiêṇ La Nina yếu trên khu vưc̣ xích đaọ TBD. SSTA trung bình 3 tháng qua có giá trị từ -1 đến 0oC ở phía Đông và Trung tâm; từ 0,5 đến 1oC ở phía Tây xích đaọ TBD (Hình 1.1). Trên khu vưc̣ xích đạo TBD: Gió Đông ở tầng thấp hoạt động khá mạnh, gió Tây ở trên cao được tăng cường trong tháng XI. Chỉ số SOI có giá trị là 13,5 (tháng IX), -4,3 (tháng X) và -0,7 (tháng XI). SSTA taị khu vưc̣ Nino3.4 trong 3 tháng qua đều có giá trị âm, lần lượt là -0,59oC, -0,72oC và -0,55oC (Hình 1.2, Hình 1.3). Chuẩn sai chỉ số gió tín phong trong 3 tháng IX-XI lần lượt tương ứng: (1) Phía Tây: 1,8; 1,7 và 2,0 m/s; (2) Trung tâm: 0,7; 0,6 và 0,6 m/s; (3) Phía Đông: 0,1; -0,7 và -1,2 m/s. Kết quả này cho thấy, hoạt động của gió tín phong mạnh hơn trung bình ở phía Tây và Trung tâm; yếu hơn ở phía Đông. Diễn biến khí hậu khu vực châu Á:  Nhiệt độ trung biǹ h (NĐTB): Tổng kết của IRI cho thấy, NĐTB mù a IXXI/2016 có giá tri ̣từ xấp xỉ đến cao hơn TBNN từ 0 đến trên 3oC ở đại bộ phận diêṇ tích châu Á ; thấp hơn khoảng 1oC ở một phần diện tích các khu vực như phía Nam Liên bang Nga, Tây Á và Đông Bắc Trung Quốc. Trên lãnh thổ Viêṭ Nam, NĐTB mù a IX-XI/2016 cao hơn TBNN khoảng 1oC (Hình 1.4).  Tổng lượng mưa (TLM): Tổng kết của IRI cho thấy, TLM mù a IX-XI/2016 cao hơn TBNN khoảng từ 50 đến 300 mm ở đại bộ phận diện tích Nam Á; thấp hơn TBNN từ 0 đến 200mm ở một phần diêṇ tích Ấ n Đô,̣ Myanmar và phía Nam bán đảo Đông Dương. Trên lañ h thổ Viêṭ Nam, TLM mù a IX-XI/2016 cao hơn TBNN khoảng 50 đến 300mm ở Trung Bộ, thấp hơn TBNN khoảng 50 đến 100mm ở Nam Bộ (Hình 1.5).

pdf23 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 276 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thông báo và dự báo khí hậu tháng I, II, III/2017, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THÔNG BÁO VÀ DỰ BÁO KHÍ HẬU THÁNG I, II, III/2017 Thôn Thái An, xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận bị cô lập hoàn toàn (Tác giả: Nguyễn Trung, Báo Nhân Dân tại Ninh Thuận chụp ngày 16/12/2016) Hà Nội, tháng 12 - 2016 BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG VIỆN KHOA HỌC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Số tháng XII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH 3 MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................................. 4 DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................................ 5 DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................................. 5 PHẦN I: TỔNG KẾT KHÍ HẬU ............................................................................................... 6 1.1. Diễn biến khí hậu trên thế giới và khu vực .................................................................... 6 1.2. Diễn biến khí hậu ở Việt Nam ........................................................................................ 8 1.2.1. Nhiệt độ .................................................................................................................... 8 1.2.2. Lượng mưa ............................................................................................................. 10 1.2.3. Số giờ nắng, bốc hơi và chỉ số ẩm .......................................................................... 13 1.2.4. Một số hiện tượng khí tượng đặc biệt ..................................................................... 15 1.2.5. Tình hình thiệt hại do thiên tai có nguồn gốc khí tượng thủy văn (KTTV) ........... 16 PHẦN II: DỰ BÁO KHÍ HẬU 3 THÁNG I, II, III NĂM 2017 ............................................. 17 2.1. Dự báo hiện tượng ENSO và khí hậu khu vực .............................................................. 17 2.1.1. Hiện tượng ENSO ................................................................................................... 17 2.1.2. Dự báo khí hậu khu vực ......................................................................................... 17 2.2. Dự báo khí hậu cho Việt Nam ....................................................................................... 19 2.2.1. Dự báo nhiệt độ ...................................................................................................... 19 2.2.2. Dự báo lượng mưa .................................................................................................. 19 2.2.3. Xoáy thuận nhiệt đới (XTNĐ) và không khí lạnh (KKL) ...................................... 19 Thông báo và Dự báo khí hậu do Trung tâm Nghiên cứu Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học Khí tượng Thuỷ văn và Biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường soạn thảo và xuất bản hàng tháng. Nội dung của “Thông báo và Dự báo khí hậu” được đăng tải trên Internet theo địa chỉ: Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về Phòng Nghiên cứu Dự báo Khí hậu, Trung tâm Nghiên cứu Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học Khí tượng Thuỷ văn và Biến đổi khí hậu, Số 23/62, Đường Nguyễn Chí Thanh, Quận Đống Đa, TP.Hà Nội. Điện thoại: 04. 62728299. Email: dubaokhihau@imh.ac.vn. Số tháng XII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH 4 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Ý nghĩa 1 BOM Cục Khí tượng Úc 2 CPC Trung tâm Dự báo Khí hậu Hoa Kỳ 3 CS Chuẩn sai 4 ECMWF Trung tâm Dự báo Thời tiết Hạn vừa châu Âu 5 IRI Viện Nghiên cứu Quốc tế về Xã hội và Khí hậu 6 K Chỉ số ẩm: tỷ số giữa tổng lượng mưa với tổng lượng bốc hơi 7 KKL Không khí lạnh 8 LMNLN Lượng mưa ngày lớn nhất 9 NCC Trung tâm Khí hậu Quốc gia Úc 10 NĐTB Nhiệt độ trung bình 11 NĐTCTB Nhiệt độ tối cao trung bình 12 NĐTCTĐ Nhiệt độ tối cao tuyệt đối 13 NĐTTTB Nhiệt độ tối thấp trung bình 14 NĐTTTĐ Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối 15 SNM Số ngày mưa 16 SOI Chỉ số dao động Nam 17 SST Nhiệt độ mặt nước biển 18 SSTA Chuẩn sai nhiệt độ mặt nước biển 19 TBD Thái Bình Dương 20 TC Tỷ chuẩn: Tỷ lệ phần trăm giữa lượng mưa quan trắc thực tế với lượng mưa trung bình nhiều năm cùng thời kỳ (%) 21 TLBH Tổng lượng bốc hơi 22 TLM Tổng lượng mưa 23 TSGN Tổng số giờ nắng 24 XTNĐ Xoáy thuận nhiệt đới Số tháng XII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH 5 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Đặc trưng nhiệt độ tháng XI/2016 tại một số trạm tiêu biểu ................................... 10 Bảng 1.2. Đặc trưng lượng mưa tháng XI/2016 tại một số trạm tiêu biểu ............................... 13 Bảng 2.1. Dự báo xác suất nhiệt độ và lượng mưa mùa 3 tháng I- III năm 2017 .................... 22 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ mặt nước biển trung bình 3 tháng IX-XI/2016 (oC) ....... 7 Hình 1.2. Diễn biến chỉ số SOI ................................................................................................... 7 Hình 1.3. Diễn biến chỉ số SSTA (oC) tại khu vực Nino3.4 (XII/2011-XI/2016) ...................... 7 Hình 1.4. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ 3 tháng IX-XI/2016 (oC) trên khu vực châu Á .................... 7 Hình 1.5. Phân bố chuẩn sai lượng mưa 3 tháng IX-XI/2016 (mm) trên khu vực châu Á ........................... 7 Hình 1.6. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ trung bình 3 tháng IX- XI/2016 (oC) .............................. 8 Hình 1.7. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ trung bình tháng XI/2016 (oC) ........................................ 8 Hình 1.8. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ tối cao trung bình 3 tháng IX- XI/2016 (oC) .................. 9 Hình 1.9. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ tối cao trung bình tháng XI/2016 (oC) ............................ 9 Hình 1.10. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ tối thấp trung bình 3 tháng IX- XI/2016 (oC) ............... 9 Hình 1.11. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ tối thấp trung bình tháng XI/2016 (oC) ......................... 9 Hình 1.12. Phân bố lượng mưa 3 tháng IX- XI/2016 (mm) ..................................................... 11 Hình 1.13. Phân bố tỷ chuẩn lượng mưa 3 tháng IX- XI/2016 (%) ......................................... 11 Hình 1.14. Phân bố lượng mưa tháng XI/2016 (mm) ............................................................... 12 Hình 1.15. Phân bố tỷ chuẩn lượng mưa tháng XI/2016 (%) ................................................... 12 Hình 1.16. Phân bố chuẩn sai số ngày mưa 3 tháng IX- XI/2016 (ngày) ................................. 12 Hình 1.17. Phân bố chuẩn sai số ngày mưa tháng XI/2016 (ngày) .......................................... 12 Hình 1.18. Phân bố tổng số giờ nắng 3 tháng IX - XI/2016 (giờ) ............................................ 14 Hình 1.19. Phân bố tổng số giờ nắng tháng XI/2016 (giờ) ...................................................... 14 Hình 1.20. Phân bố tổng lượng bốc hơi 3 tháng IX - XI/2016 (mm) ...................................... 14 Hình 1.21. Phân bố tổng lượng bốc hơi tháng XI/2016 (mm).................................................. 14 Hình 1.22. Phân bố chỉ số ẩm 3 tháng IX -XI/2016 ................................................................. 15 Hình 1.23. Phân bố chỉ số ẩm tháng XI/2016 ........................................................................... 15 Hình 2.1. Dự báo SSTA mùa 3 tháng I- III năm 2017 ............................................................. 18 Hình 2.2. Dự báo SSTA tại NINO3.4 ....................................................................................... 18 Hình 2.3. Dự báo xác suất nhiệt độ mùa 3 tháng I- III năm 2017 cho khu vực châu Á ........... 18 Hình 2.4. Dự báo xác suất lượng mưa mùa 3 tháng I-III năm 2017 cho khu vực châu Á ....... 18 Hình 2.5. Dự báo chuẩn sai nhiệt độ mùa 3 tháng I- III năm 2017 .......................................... 18 Hình 2.6. Dự báo chuẩn sai lượng mưa mùa 3 tháng I-III năm 2017....................................... 18 Hình 2.7. Dự báo xác suất (a,b,c) và chuẩn sai (d) nhiệt độ mùa 3 tháng I- III năm 2017 ...... 20 Hình 2.8. Dự báo xác suất (a,b,c) và chuẩn sai (d) lượng mưa mùa 3 tháng I- III năm 2017 .. 21 Số tháng XII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH 6 PHẦN I: TỔNG KẾT KHÍ HẬU Phần “Tổng kết khí hậu” trình bày diễn biến khí hậu trên thế giới, khu vực và ở Việt Nam trong 3 tháng IX-XI năm 2016. Nguồn số liệu và thông tin chủ yếu được thu thập từ Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia, Trung tâm Dự báo Khí hậu Hoa Kỳ (CPC), Viện Nghiên cứu Quốc tế về Xã hội và Khí hậu (IRI), Cục Khí tượng Úc (BOM). 1.1. Diễn biến khí hậu trên thế giới và khu vực Diễn biến ENSO, gió mùa và tín phong: Bản tin của CPC ngày 8/XII/2016: Trong tháng XI/2016, traṇg thái khí quyển và đaị dương tiếp tục phản ánh điều kiêṇ La Nina yếu trên khu vưc̣ xích đaọ TBD. SSTA trung bình 3 tháng qua có giá trị từ -1 đến 0oC ở phía Đông và Trung tâm; từ 0,5 đến 1oC ở phía Tây xích đaọ TBD (Hình 1.1). Trên khu vưc̣ xích đạo TBD: Gió Đông ở tầng thấp hoạt động khá mạnh, gió Tây ở trên cao được tăng cường trong tháng XI. Chỉ số SOI có giá trị là 13,5 (tháng IX), -4,3 (tháng X) và -0,7 (tháng XI). SSTA taị khu vưc̣ Nino3.4 trong 3 tháng qua đều có giá trị âm, lần lượt là -0,59oC, -0,72oC và -0,55oC (Hình 1.2, Hình 1.3). Chuẩn sai chỉ số gió tín phong trong 3 tháng IX-XI lần lượt tương ứng: (1) Phía Tây: 1,8; 1,7 và 2,0 m/s; (2) Trung tâm: 0,7; 0,6 và 0,6 m/s; (3) Phía Đông: 0,1; -0,7 và -1,2 m/s. Kết quả này cho thấy, hoạt động của gió tín phong mạnh hơn trung bình ở phía Tây và Trung tâm; yếu hơn ở phía Đông. Diễn biến khí hậu khu vực châu Á:  Nhiệt độ trung biǹh (NĐTB): Tổng kết của IRI cho thấy, NĐTB mùa IX- XI/2016 có giá tri ̣ từ xấp xỉ đến cao hơn TBNN từ 0 đến trên 3oC ở đại bộ phận diêṇ tích châu Á; thấp hơn khoảng 1oC ở một phần diện tích các khu vực như phía Nam Liên bang Nga, Tây Á và Đông Bắc Trung Quốc. Trên lãnh thổ Viêṭ Nam, NĐTB mùa IX-XI/2016 cao hơn TBNN khoảng 1oC (Hình 1.4).  Tổng lượng mưa (TLM): Tổng kết của IRI cho thấy, TLM mùa IX-XI/2016 cao hơn TBNN khoảng từ 50 đến 300 mm ở đại bộ phận diện tích Nam Á; thấp hơn TBNN từ 0 đến 200mm ở một phần diêṇ tích Ấn Đô,̣ Myanmar và phía Nam bán đảo Đông Dương. Trên lãnh thổ Viêṭ Nam, TLM mùa IX-XI/2016 cao hơn TBNN khoảng 50 đến 300mm ở Trung Bộ, thấp hơn TBNN khoảng 50 đến 100mm ở Nam Bộ (Hình 1.5). Số tháng XII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH 7 Hình 1.1. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ mặt nước biển trung bình 3 tháng IX-XI/2016 (oC) (Nguồn: Hình 1.2. Diễn biến chỉ số SOI (XII/2011 -XI/2016) (Nguồn: www.bom.gov.au) Hình 1.3. Diễn biến chỉ số SSTA (oC) tại khu vực Nino3.4 (XII/2011-XI/2016) (Nguồn: Hình 1.4. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ 3 tháng IX- XI/2016 (oC) trên khu vực châu Á (Nguồn: Hình 1.5. Phân bố chuẩn sai lượng mưa 3 tháng IX- XI/2016 (mm) trên khu vực châu Á (Nguồn: S O I Tháng, năm S S T A ( o C ) Tháng, năm Số tháng XII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH 8 1.2. Diễn biến khí hậu ở Việt Nam 1.2.1. Nhiệt độ Nhiệt độ trung bình: NĐTB mùa IX-XI/2016 có giá trị phổ biến từ 18 đến 28oC; cao hơn TBNN từ 0,3 đến gần 2,5oC trên phạm vi cả nước (Hình 1.6). NĐTB tháng XI/2016 có giá tri ̣ phổ biến từ 15 đến 28oC; cao hơn TBNN từ 0,3 đến 2,5oC trên hầu khắp diêṇ tích nước ta (Hình 1.7 và Bảng 1.1). Nhiệt độ tối cao trung bình (NĐTCTB): NĐTCTB mùa IX-XI/2016 có giá trị phổ biến từ gần 20,5 đến 33oC; cao hơn TBNN từ 0,4 đến 2,5oC ở hầu hết lãnh thổ (Hình 1.8). NĐTCTB tháng XI/2016 có giá trị chủ yếu từ 20 đến gần 33,5oC; cao hơn TBNN từ 0 đến trên 3,5oC ở hầu khắp diêṇ tích nước ta (Hình 1.9 và Bảng 1.1). Nhiệt độ tối cao tuyệt đối (NĐTCTĐ): NĐTCTĐ mùa IX-XI/2016 có giá trị từ gần 26 đến trên 38oC; thấp hơn số liệu lịch sử cùng thời kỳ từ 0 đến gần 4oC. Giá trị lớn nhất của NĐTCTĐ là 38,3oC quan trắc được tại trạm Quảng Ngãi vào ngày 2/IX/2016. NĐTCTĐ tháng XI/2016 có giá trị từ trên 22 đến lớn hơn 35,5oC; thấp hơn số liệu lịch sử cùng thời kỳ từ gần 1 đến trên 7oC (Bảng 1.1); một số nơi có giá trị cao hơn lịch sử như Rạch Giá (Kiên Giang) và Cần Thơ. Giá trị lớn nhất của NĐTCTĐ tháng XI là 35,7oC quan trắc được ở TP. Hồ Chí Minh vào ngày 14/XI/2016. Nhiệt độ tối thấp trung bình (NĐTTTB): NĐTTTB mùa IX-XI/2016 có giá trị từ 15 đến trên 26oC; cao hơn TBNN từ xấp xỉ 0,5 đến trên 2,5oC trên toàn lãnh thổ (Hình 1.10). NĐTTTB tháng XI/2016 có giá trị từ gần 12 đến lớn hơn 26oC; cao hơn TBNN từ 0,5 đến 3oC trên cả nước (Hình 1.11và Bảng 1.1). Nhiệt độ tối thấp tuyệt đối (NĐTTTĐ): NĐTTTĐ mùa IX-XI/2016 có giá trị từ xấp xỉ 6,5 đến 24oC; cao hơn giá trị lịch sử cùng thời kỳ từ trên 4 đến gần 11,5oC. Giá trị thấp nhất của NĐTTTĐ trong 3 tháng qua là 6,4 oC quan trắc được tại trạm Sìn Hồ (Lai Châu) vào ngày 22/XI/2016. Trong tháng XI/2016, NĐTTTĐ và trị số thấp nhất của NĐTTTĐ ở hầu hết các trạm có giá trị tương tự như ở 3 tháng (Bảng 1.1). Hình 1.6. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ trung bình 3 tháng IX- XI/2016 (oC) Hình 1.7. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ trung bình tháng XI/2016 (oC) Số tháng XII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH 9 Hình 1.8. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ tối cao trung bình 3 tháng IX- XI/2016 (oC) Hình 1.9. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ tối cao trung bình tháng XI/2016 (oC) Hình 1.10. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ tối thấp trung bình 3 tháng IX- XI/2016 (oC) Hình 1.11. Phân bố chuẩn sai nhiệt độ tối thấp trung bình tháng XI/2016 (oC) Số tháng XII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH 10 Bảng 1.1. Đặc trưng nhiệt độ tháng XI/2016 tại một số trạm tiêu biểu Trạm Nhiệt độ trung bình (oC) Nhiệt độ tối cao (oC) Nhiệt độ tối thấp (oC) NĐTB CS NĐTCTB CS NĐTCTĐ NĐTTTB CS NĐTTTĐ Điện Biên 21,8 2,5 28,4 2,2 32,3 18,5 3,1 15,3 Sơn La 20,0 1,8 25,8 1,7 30,3 16,8 2,6 12,5 Sa Pa 14,2 1,8 17,4 1,5 22,1 11,8 1,7 7,9 Bắc Quang 21,6 1,4 25,9 0,6 31,5 19,3 1,9 14,2 Lạng Sơn 19,2 1,0 23,8 0,2 31,5 16,1 1,7 8,0 Thái Nguyên 22,2 1,3 26,2 0,6 32,0 19,8 2,3 13,5 Láng 23,3 1,8 27,1 1,7 32,2 21,0 2,1 14,3 Bãi Cháy 22,4 1,2 26,2 0,9 31,6 19,9 1,4 13,5 Phù Liễn 22,2 0,9 26,6 1,1 31,2 19,8 1,2 13,1 Thanh Hoá 22,8 1,2 26,1 0,9 31,0 20,7 1,8 15,2 Vinh 22,9 1,5 25,3 0,7 29,7 21,1 1,9 16,9 Huế 24,6 1,6 27,4 1,2 31,6 22,6 1,9 19,0 Đà Nẵng 25,7 1,7 28,7 1,6 31,0 23,9 2,1 21,1 Quy Nhơn 26,5 1,2 29,2 1,1 31,2 24,8 1,4 23,0 Nha Trang 27,1 1,6 29,9 1,7 31,2 24,9 1,6 22,4 Phan Thiết 27,7 1,2 31,4 0,7 33,0 24,9 1,6 23,7 Plây cu 22,7 2,2 28,6 2,6 30,6 19,3 2,4 16,4 B.M. Thuột 23,9 1,6 28,3 0,9 31,2 21,2 1,8 18,8 Đà Lạt 18,4 1,1 23,4 1,7 26,0 15,7 1,1 13,0 Tân Sơn Nhất 28,6 2,0 33,4 2,4 35,7 25,7 2,9 24,0 Vũng Tàu 28,0 1,4 31,6 1,5 33,1 25,5 1,1 23,7 Rạch Giá 28,0 1,1 31,7 1,3 33,5 25,4 0,9 24,0 Cần Thơ 27,9 1,4 32,3 2,0 34,4 25,2 1,1 23,9 Cà Mau 28,0 1,5 31,5 1,0 32,8 25,8 1,6 24,0 1.2.2. Lượng mưa Tổng lượng mưa: TLM mùa IX-XI/2016 quan trắc đươc̣ taị các traṃ ở Bắc Bộ có giá tri ̣ phổ biến từ 100 đến 400mm; khu vực Trung Bộ (từ Hà Tĩnh đến Phú Yên) có TLM trên 1000 đến 2500 mm; Tây Nguyên, cực nam Trung Bộ và Nam Bộ có TLM phổ biến 600 đến 1000mm (Hình 1.12). Tỷ chuẩn lượng mưa mùa IX-XI/2016 dao động chủ yếu từ 50 đến 150%; một phần nhỏ diện tích Đồng Bằng Bắc Bộ có tỷ chuẩn lượng mưa dưới 50%, trong đó thấp nhất là Hòa Bình (27,8%), Hà Đông (30,8%); khu vực Tây Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình có tỷ chuẩn lượng mưa cao hơn 150%, trong đó cao nhất là Hương Khê: 203,1% và Cửa Rào: 176,6% (Hình 1.13). Số tháng XII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH 11 TLM tháng XI/2016 có giá tri ̣ nhỏ hơn 100mm ở Bắc Bộ và Tây Tây Nguyên; TLM từ 100 đến 400mm ở phần lớn Tây Nguyên, cực nam Trung Bộ và Nam Bộ; TLM từ 400 đến 1000mm trên khu vực từ Hà Tĩnh đến Phú Yên (Hình 1.14 và Bảng 1.2). TLM tháng XI/2016 lớn nhất tại Trà My là 1039mm và Tuy Hòa là 1000mm. TLM tháng XI/2016 cao hơn TBNN ở đại bộ phận diện tích cả nước, trong đó đáng chú ý nhất là khu vực Nghệ An – Quảng Bình có tỷ chuẩn lượng mưa trên 150%. Lượng mưa thấp hơn TBNN xảy ra chủ yếu ở phía Đông của Bắc Bộ, trong đó đồng bằng Bắc Bộ có tỷ chuẩn lượng mưa thấp hơn 50%. Tỷ chuẩn lượng mưa cao nhất tháng XI/2016 là 294,9% quan trắc được tại trạm Hương Khê và thấp nhất là 11,8% quan trắc được tại trạm Hà Đông (Hình 1.15). Lượng mưa ngày lớn nhất (LMNLN): LMNLN trong mùa IX-XI/2016 phổ biến từ 40 đến 200mm, riêng ở Bắc Trung Bộ phổ biến 200 đến 400mm. Trong đó, giá trị cao nhất là 747mm quan trắc được tại trạm Đồng Hới (Quảng Bình) vào ngày 14/X/2016. Trong tháng XI/2016, LMNLN phổ biến từ 10 đến 100mm, riêng Bắc Trung Bộ từ 100 đến 250mm (Bảng 1.2). Trị số cao nhất trong tháng XI là 315mm tại Trà My vào ngày 1/XI/2016. Số ngày mưa (SNM): SNM trong mùa IX-XI/2016 lớn hơn TBNN từ 1 đến 15 ngày ở đa phần diện tích nước ta. SNM thấp hơn so với TBNN từ 1 đến trên 10 ngày ở Bắc Bộ, một phần diện tích Nam Trung Bộ và Tây Nguyên (Hình 1.16). Trong tháng XI/2016, SNM cao hơn TBNN từ 1 đến trên 5 ngày ở đại bộ phận diện tích lãnh thổ; thấp hơn từ 1 đến gần 5 ngày ở Đồng Bằng Bắc Bộ và một phần diện tích Tây Nguyên (Hình 1.17 và Bảng 1.2). Hình 1.12. Phân bố lượng mưa 3 tháng IX- XI/2016 (mm) Hình 1.13. Phân bố tỷ chuẩn lượng mưa 3 tháng IX- XI/2016 (%) Số tháng XII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH 12 Hình 1.14. Phân bố lượng mưa tháng XI/2016 (mm) Hình 1.15. Phân bố tỷ chuẩn lượng mưa tháng XI/2016 (%) Hình 1.16. Phân bố chuẩn sai số ngày mưa 3 tháng IX- XI/2016 (ngày) Hình 1.17. Phân bố chuẩn sai số ngày mưa tháng XI/2016 (ngày) Số tháng XII/2016 TTNC Khí tượng - Khí hậu, Viện Khoa học KTTV&BĐKH 13 Bảng 1.2. Đặc trưng lượng mưa tháng XI/2016 tại một số trạm tiêu biểu Trạm Lượng mưa tháng Số ngày mưa LMNLN (mm) TLM (mm) TC (%) SNM (ngày) CS (ngày) Điện Biên 85 266,5 7 1,3 40 Sơn La 42 112,9 5 0,7 33 Sa Pa 151 137,8 16 2,7 74 Bắc Quang 198 164,7 14 2,0 88 Lạng Sơn 11 29,9 5 -0,8 5 Thái Nguyên 14 30,8 7 0,1 4 Láng 9 12,4 5 -1,5 5 Bãi Cháy 18 52,8 5 -0,2 6 Phù Liễn 44 119,6 9 3,3 33 Thanh Hoá 90 120,5 5 -2,4 54 Vinh 288 166,4 14 0,6 156 Huế 577 91,5 25 4,1 68 Đà Nẵng 336 75,4 24 3,5 77 Quy Nhơn 763 164,0 23 1,8 191 Nha Trang 400 105,5 19 1,4 113 Phan Thiết 70 113,6 6 -1,0 25 Plây cu 54 75,1 11 3,6 25 B.M. Thuột 152 159,2 7 -4,0 101 Đà Lạt 116 120,3 13 1,1 42 Tân Sơn Nhất 179 121,3 12 -0,1 41 Vũng Tàu 135 201,8 11 3,5 63 Rạch Giá 295 149,7 21 5,4 56 Cần Thơ 139 99,1 14 0,4 23 Cà Mau 184 93,2 21 5,0 44 1.2.3. Số giờ nắng, bốc hơi và chỉ số ẩm Tổng số giờ nắng (TSGN): TSGN mùa IX-XI/2016 trên đa phần diện tích nước ta có giá tri ̣từ 400 đến 600 giờ; vùng núi cao Việt Bắc, phía Nam Đồng Bằng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ có TSGN dưới 400 giờ (Hình 1.18). TSGN thấp hơn TBNN từ 1 đến trên 150 giờ ở đại bộ phận diện tích cả nước; cao hơn TBNN từ 1 đến 50 giờ ở Nam Trung Bộ. Tháng XI/2016, trên đại bộ phận diện tích lãnh thổ có TSGN từ 100 đến trên 200 giờ; một phần diện tích Việt Bắc, Bắc Trung Bộ có TSGN từ 50 đến 100 giờ. TSGN tháng XI/2016 thấp hơn TBNN từ 1 đến 70 giờ ở phần lớn nước ta và cao hơn từ 1 đến 30 giờ ở Tây Bắc, Tây Nguyên và Nam Trung Bộ (Hình 1.19). Tổng lượng bốc hơi (TLBH): TLBH trong mùa IX-XI/2016 trên đại bộ phận diện tích cả nước phổ biến từ 100 đến 200mm; khu vực Đông Bắc và Nam Trung Bộ từ 200 đến trên 300mm (Hình 1.20). TLBH mùa IX-XI/2016 thấp hơn TBNN từ 1 đến trên 70mm ở Trung Bộ và Tây Nguyên; cao hơn từ 1 đến gần 80mm ở Bắc Bộ và Nam Bộ. Tháng XI/2016, TLBH trên phần lớn nước ta phổ biến 40 đến 100mm; ở vùng núi cao Việt Bắc và Bắc Trung Bộ có TLBH nhỏ hơn 50mm (Hìn