Tiếng Anh cơ bản Lesson 5- Review
S + đến từ + tên nước (1), (có) phải không? +) Vâng/ phải, S + đến từ + tên nước (1) -) Không (phải), S + đến từ + tên nước (2)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiếng Anh cơ bản Lesson 5- Review, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lesson 5: Review
Aims of lesson
After the lesson, you will learn:
Revise lesson 1-4.
Content
Grammar:
1.1. “Là” means “To be” The most simple sentence in Vietnamese is formed by “là”.Form:
S + Là
Example: - Đây là Nam -> This is Nam- Nam là một sinh viên -> Nam is a student
1.2. Nghĩa phủ định – “Negative form”: “không phải là”-> “to be not”Only add “không phải” before “là” we have negative meaning.Form:
S + không phải + là + danh từ (noun)
Example:- Đây không phải là Nam -> This is not Nam- Nam không phải là sinh viên -> Nam is not a student.
1.3. Country and NationalityIn order to state country, the word “nước” is used followed by the country's name and to state nationality as well, we state the word “người” before the country’s name as below:
Đất nước (Country)
Quốc tịch (Nationality)
Nước + Tên nước (name of country)
Người + Tên nước (Name of country)
Example:- Nước Việt Nam -> Vietnam- Người Việt Nam -> Vietnamese* To ask for others their country, we use the below structuresForm 1- Tag question
S + đến từ + tên nước (1), (có) phải không? +) Vâng/ phải, S + đến từ + tên nước (1)-) Không (phải), S + đến từ + tên nước (2)
Example: - Bạn đến từ nước Anh, phải không? -> You come from America, aren’t you?- Vâng, tôi đến từ nước Anh. -> Yes, I come from America.- Không, tôi đến từ nước Mỹ. -> No, I come from England.Form 2:
S + đến từ + nước + nào?+) S + đến từ + tên nước
Example: - Anh đến từ nước nào? -> Which country are you from?/ Where are you from?- Tôi đến từ nước Anh. -> I am from England.* Asking for nationality.The most common way to ask for someone his/ her nationality is to follow:Form 1:
S + là + người + nước + nào?+) S + là + người + nước + tên nước
Example: - Anh à người nước nào? -> What is your nationality?- Tôi là người (nước) Anh. -> I am EnglishForm 2- Tag question
S + là + người + tên nước (1), (có) phải không?+) Vâng/phải, S + là + người + tên nước (1).-) Không phải, S + là + người + tên nước (2).
Example: - Cô ấy là người Pháp, có phải không? -> She is French, isn’t he? - Vâng/ phải, cô ấy là người Pháp. -> Yes, she is FrenchHoặc Or- Không phải, cô ấy là người Anh -> No, she is English* Note: In Vietnamese, the difference between the way to ask for country and for nationality is not so clear. You can use these aboves to ask for other’s country or nationality.
Để: Let
Vietnamese use “để” when request someone to do something or offer to do something. It is used as an imperative (order clause or offer clause).
Để + S + động từ (verb)
Example:- Để tôi giới thiệu -> Let me introduce.- Để anh ấy làm -> Let him does it.- Để tôi yên -> Let me alone.
Demonstratives: Đây là (this is)
“Đây là” is one of demonstrative pronoun. Besides, there are several demonstratives which are listed below:
Vietnamese
English
Sound
Usage
Đây
This
Refers to something or somebody near the speaker and far from the person being spoken to.
Này
This
Also refers to something or somebody near and infront of the speaker.
Đó
That
Refers to something or somebody near the person being spoken to but far from the speaker.
Kia
That over there
Refers to something or somebody located far from both the speaker and the person being spoken to.
Kìa
That over there
Refers to something located very far from both the speaker and the person being spoken to.
Ấy
That
refers to something that is far from the speaker but near to the person being spoken to.
Đấy
That
Also refers to something that is far from the speaker but near to the person being spoken to.
For example:Khách sạn này -> This hotelKhách sạn kia -> That hotel over thereKhách sạn ấy -> That hotel
The usage of demonstrative pronouns is as below:* When introducing something or someone to other people:
Đại từ chỉ định + là + tên người / đồ vật(Demonstrative) + (to be) + (Noun)
Example: Đây là Nam -> This is NamĐó là nhà tôi -> That is my house
* When describing something or someone:
Tên người / đồ vật + đại từ chỉ định + tính từ(Noun) + (Demonstrative) + (Adjective)
Example: Ngôi nhà này đẹp -> This house is beautifulChiếc xe ấy đắt -> That car is expensive
1.6. Số đếm – (Cardinal number):
Number
Sound
Vietnamese
English
0
Không
Zero
1
Một
One
2
Hai
Two
3
Ba
Three
4
Bốn
Four
5
Năm
Five
6
Sáu
Six
7
Bảy
Seven
8
Tám
Eight
9
Chín
Nine
10
Mười
Ten
11
Mười một
Eleven
12
Mười hai
Twelve
13
Mười ba
Thirteen
14
Mười bốn
Fourteen
15
Mười lăm
Fifteen
16
Mười sáu
Sixteen
17
Mười bảy
Seventeen
18
Mười tám
Eighteen
19
Mười chín
Nineteen
20
Hai mươi / hai chục
Twenty
30
Ba mươi / ba chục
Thirty
40
Bốn mươi / bốn chục
Forty
50
Năm mươi / năm chục
Fifty
60
Sáu mươi / sáu chục
Sixty
70
Bảy mươi / bảy chục
Seventy
80
Tám mươi / tám chục
Eighty
90
Chín mươi / chín chục
Ninety
100
Một trăm
One hundred
101
Một trăm linh một / một trăm lẻ một
One hundred and one
1000
Một nghìn/ một ngàn
One thousand
1001
Một nghìn không trăm linh một
One thousand and one
The power of ten:
Number
Sound
Vietnamese
English
10
Mười
Ten
100
Một trăm
One hundred
1 000
Một nghìn / một ngàn
One thousand
10 000
Một nghìn / một vạn
Ten thousand
100 000
Một trăm nghìn
One hundred thousand
1 000 000
Một triệu
One million
10 000 000
Mười triệu
Ten million
100 000 000
Một trăm triệu
One hundred million
1 000 000 000
Một tỷ
One billion
10 000 000 000
Mười tỷ
Ten billion
100 000 000 000
Một trăm tỷ
One hundred billion
1 000 000 000 000
Một nghìn tỷ
One thousand billion
10 000 000 000 000
Mười nghìn tỷ
Ten thousand billion
100 000 000 000 000
Một trăm nghìn tỷ
One hundred thousandbillion
1 000 000 000 000 000
Một triệu tỷ
One million billion
1 000 000 000 000 000 000
Một tỷ tỷ
One billion billion
1.7. Câu so sánh – (comparative clause):* So sánh ngang bằng: “bằng”= to be equalTo express the equality between two things two people, Vietnamese uses the word “bằng” = to be equal: Form:
S1 + (Tính từ) + bằng + S2 (Adjective)
Ví dụ -(example):- Lan bằng tuổi David means Lan has the same age with David so we can say:Lan trẻ bằng Daivid -> Lan is as young as David. - Mẹ tôi già bằng bố tôi. -> My mother is as old as my father. - Nam cao bằng David -> Nam is as tall as David.
* So sánh hơn: (more... than)Vietnamese uses “hơn” to form the comparative clause, it follows the word order as below:
Form:
S1 + (Tính từ) + hơn + S2 (Adjective)
Ví dụ - (example):
Nam trẻ hơn Peter -> Nam is younger than Peter David cao hơn Peter -> David is taller than PeterNhà Lan ít người hơn nhà David -> Lan’s family has less people than David’s family
* So sánh bậc nhất – (Superlative):To form the superlative clause, the word “nhất” is used and it also places after the adjective.
Mẫu câu – (form):
S + (là) + (danh từ) + tính từ + nhât + phạm vi so sánh (noun) (adjective) (place, org, group...)
Ví dụ: (example)
Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất Việt Nam. (S) (là) (Noun) (adj) (nhất) (country) -> Ho Chi Minh is the largest city in Vietnam.Lan trẻ nhất trong lớp học. (S) (adj) (nhất) (class)-> Lan is the youngest in the class.
1.8. Question: có .... không?The most common way to form a question in Vietnamese is to follow the below structure:
Form 1:
S + có + động từ + không?(verb)
Example:David có học tiếng Việt không? -> Does David study Vietnamese?It can be answer as - Vâng, David học tiếng Việt. Yes, David studies Vietnamese. Hoặc Or- Không, David không học tiếng Việt. No, David does not study Vietnamese.
Lan có sống ở Hà Nội không? -> Does Lan live in Hanoi?Không, Lan không sống ở Hà Nội. -> No, Lan doesn’t live in Hanoi.
Sometimes, we can use the word “là” in the question. Let see below structure:
S + có phải là + danh từ + không? (noun)
Example: David có phải là sinh viên không? -> Is David a student?And the answer can be+ Vâng, David là sinh viên. -> + Yes, David is a student.Hoặc Or- Không, David không phải là sinh viên. -> - No, David is not a student.
Bạn có phải là nhà báo không? -> Are you a journalist?+ Vâng, tôi là nhà báo. -> Yes, I am a journalist.hoặc or- Không, tôi không phải là nhà báo -> No, I am not a journalist.
2. Practice:Exercise 1: Base on the situations to make conversations- You’ve just attended to a Vietnamese class, you look so strange with new classmates; now introduce yourself with your classmates (about your name, nationality and your family)
Exercise 2: Use the words in the box to complete the sentence.
để là không phải là đến từ hơn nhất đây
1. Mary ............... một sinh viên.2. David ................nhà báo.3. Sài Gòn là thành phố lớn ............... Việt Nam.4. Helen .............. nước nào?Cô ấy............... nước Anh.5. ..............mình giới thiệu Helen với các bạn.6. Bố Nam nhiều tuổi .............. mẹ Nam.7. ............ là lần đầu tiên mình đến Việt Nam.
Exercise 3: Make question base on the given answers. The first one is done for you. 1. Tên mình là Mary.->Tên bạn là gì? 2. David là người Mỹ.->3. Bố của Nam là một nhà báo.->4. Đây là Helen.->5. David đang tham gia một lớp học tiếng Việt.->6. Mary đến từ nước Anh.->
Exercise 4: Base on the suggestion to write a paraghrap about you.- About yourself (name, age, nationality...)- About your family (how many people are there in your family, who are they.....)
3. Test:EX 1: Choose the best answer1. Helen là người Anh.a, Helen là người nước nào?b, Helen đến từ nước nào?c, Helen có phải là sinh viên không?d, Helen đang học tiếng Việt, có phải không?
2. David cao 1,78 m, Nam cao 1,72m.a, Nam cao bằng David.b, Nam cao hơn David.c, David cao hơn Nam.d, David không cao bằng Nam.3. Lan 23 tuổi, Nam 24 tuổi. Vậy Lan trẻ........ Nam.
a, bằng b, hơn c, một chút d, không bằng.
4. Nguyên âm có thể ghép với gh và ngh:a, au, âu b, i, ê c, u, ư d, ô, ơ
5. Không ai trong lớp cao bằng David.a, David không cao bằng các bạn trong lớp.b, David là người cao nhất lớp.c, Nam cao hơn David.d, Nam cao bằng David
EX 2. Now you will hear a peace of song and then circle the sound you hear.
Đi học _ Bùi Đình ThảoHương rừng thơm đồi vắngNước suối trong thầm thìCọ xòe ô che nắng Râm mát đường em đi.
Hôm qua em tới trường Mẹ dắt tay từng bước.Hôm nay mẹ lên nương, Một mình em tới lớp. Chim đùa reo trong láCá dưới khe thì thàoHương rừng chen hương cốmEm tới trường hướng theo.
Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây, Cô giáo em tre trẻ, Dạy em hát rất haỵ Hương rừng thơm đồi vắng, Nước suối trong thầm thì, Cọ xòe ô che nắng, Râm mát đường em đi.
1. a, hương rừng b, thơm lừng2. a, thì thào b, thầm thì3. a, che nắng b, mưa nắng4. a, râm mát b, thơm ngát5. a, đến trường b, tới trường6. a, lên nương b, quê hương7. a, tre trẻ b, tươi trẻ8. a, rất hay b, hay hay
EX 3. Complete the dialogueMary: Xin chào! Mình ........(1)..........Mary.Lan: .......(2)..........! Còn mình là Lan. Bạn..........(3)...Mary: Mình đến từ nước Anh.Lan: Năm nay bạn .........(4).......... tuổi?Mary: Năm nay mình 24 ......(5).......... Còn bạn?Lan: Mình 23 tuổi, ít .......(6).......bạn một tuổi. Nhà bạn có đông người không?Mary: Nhà mình .......(7)........... sáu người, ông bà, bố mẹ, anh trai ....(8)........ mình.Lan: Thế là nhà bạn nhiều .......(9)...... nhà mình 2 người.Mary: Bạn sống ..........(10)........ Hà Nội, có phải không?Lan: Ừ! Mình sống cùng bố mẹ ở Hà Nội. Khi nào có thời gian mời bạn .........(11)........ nhà mình chơi.Mary: Ừ! nhất định mình sẽ đến.
EX 4. Write a paragraph about your family.