Khái niệm:
- Số tuyệt đối trong thống kê biểu hiện qui mô, khối lượng của hiện tượng kinh tế - xã hội trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thể
Năm 2011, số công nhân viên của doanh nghiệp X là 3.000 người, giá trị sản xuất công nghiệp là 5.000.000.000 đồng.
63 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1436 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tiểu luận các mức độ của hiện tượng kinh tế xã hội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Danh sách nhóm 3Trần Nguyễn Thanh Trâm.11029471Nguyễn Ánh Tuyến.12142981Nguyễn Quốc Thái12143371Đặng Hoàng Sâm..12019341Nguyễn Thùy Linh...12144001Nguyễn Vi Phương.12144711Phan Thị Thanh Huyền..12000563Trương Phúc Hòa.12144131Đặng Thị Thu Thảo...11009327Nguyễn Thị Trang...11000317NỘI DUNG NGHIÊN CỨU1. SỐ TUYỆT ĐỐI TRONG THỐNG KÊ2. SỐ TƯƠNG ĐỐI TRONG THỐNG KÊ3. SỐ TRUNG BÌNH (SỐ BÌNH QUÂN)1. SỐ TUYỆT ĐỐI TRONG THỐNG KÊ1.1KHÁI NiỆM, Ý NGHĨA VÀ ĐẶC ĐiỂM SỐ TUYỆT ĐỐI1.2ĐƠN VỊ TÍNH CỦA SỐ TUYỆT ĐỐI1.3CÁC LOẠI SỐ TUYỆT ĐỐI1.1 KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ ĐẶC ĐIỂM SỐ TUYỆT ĐỐIKhái niệm: - Số tuyệt đối trong thống kê biểu hiện qui mô, khối lượng của hiện tượng kinh tế - xã hội trong điều kiện thời gian và địa điểm cụ thểVí dụ: Năm 2011, số công nhân viên của doanh nghiệp X là 3.000 người, giá trị sản xuất công nghiệp là 5.000.000.000 đồng.Số tuyệt đối có thể biểu hiện Số đơn vị của tổng thể hay bộ phận ( số xí nghiệp, số công nhân, số diện tích gieo trồng.)Trị số của một chỉ tiêu kinh tế nào đó ( giá trị sản xuất, tổng chi phí sản xuất, tổng sản phẩm trong nước (GDP), tổng sản phẩm quốc gia (GNP).)b. Ý nghĩa Thông qua số tuyệt đối chúng ta có thể biếtcụ thể nguồn tài nguyên của đất nước, cáckết quả tiềm tàng trong nền kinh tế quốcdân, các kết quả phát triển kinh tế, văn hoá,xã hội .Còn là căn cứ để xây dựng các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hộiC. Đặc điểm Chỉ tiêu mức độ khối lượng tuyệt đối trong thống kê luôn luôn gắn liền với hiện tượng kinh tế - xã hội nhất địnhMỗi con số mức độ khối lượng tuyệt đối đều mang trong nó một nội dung kinh tế nhất định ở từng thời gian và địa điểm nhất định. Do đó, điều kiện chủ yếu để có số tuyệt đối chính xác là phải xác định chính xác nội dung kinh tế-xã hội của chỉ tiêu nghiên cứu.1.2. Đơn vị tính của số tuyệt đốiĐơn vị hiện vật tự nhiên : người, cái, chiếc, con...Đơn vị hiện vật qui ước : kg, tạ, tấn, lít, m, phút, giờ, ngày...Đơn vị hiện vật tiêu chuẩn : lương thực qui ra thóc, đồ hộp có trọng lượng 400gr...Đơn vị đo lường kép : kilowatt-gờ, tấn-km...Đơn vị thời gian lao động : giờ công, ngày côngĐơn vị hiện vật Đơn vị tiền tệ : đồng, rúp, đôla...1.3 Các loại số tuyệt đốiSố tuyệt đối thời điểm Số tuyệt đối thời kỳ Số tuyệt đối thời điểm Khái niệm :là số tuyệt đối phản ánh qui mô khối lượng cụ thể của hiện tượng xảy ra ở một thời điểm nhất định.Ví dụ : Số công nhân có mặt ngày 01/5/2009 của doanh nghiệp “X” là 2.000 người, số nguyên vật liệu tồn kho của doanh nghiệp “Z” ngày 01/5/2009 là 500 tấn.Khái niệm :phản ánh quy mô, khối lượng của hiện tượng nghiện cứu trong một độ dài thời gian nhất định, có thể cộng được với nhau để có trị số của một thời kì dài hơn.Ví dụ :Gía trị sản xuất của doanh nghiệp “X” trong năm 2009 là 5 tỷ đồng, tổng doanh thu là 4.5 tỷ đồng. Số tuyệt đối thời kỳ 2. Số tương đối trong thống kêSố tương đối2.3 các loại số tương đối2.1 khái niêm,ý nghĩa của số tương đối2.2 đơn vị tính của số tương đối2.1 Khái niệm và ý nghĩa số tương đốiKhái niệmVí dụLà chỉ tiêu biểu hiện quan hệso sánh giữa hai mức độ củahiện tượng nghiên cứu.Gía trị sản xuất của doanhnghiệp “X” trong năm 2009 sovới năm 2008 là 110%2.1 Khái niệm và ý nghĩa số tương đốiÝ nghĩaĐặc điểm- Có ý nghĩa quan trọng, là một trong những chỉ tiêu phân tích thống kê. - Tạo khả năng cho ta đi sâu nghiên cứu, phân tích bản chất và mối quan hệ của các hiện tượng và quá trình kinh tế - xã hội.Số tương đối trong thống kê là kết quả so sánh giữa hai chỉ tiêu đã có. Do vậy, số tương đối nào cũng có gốc so sánh.2.2 Đơn vị tính của số tương đốiSố tương đối trong thống kê được tính bằng các đơn vị đo lường khác nhau : số lần, số phần trăm (%), hoặc bằng đơn vị đo lường kép ( người/km2, sản phẩm/người ).2.3 Các loại số tương đối và phương pháp tínha. Số tương đối động thái (t)Định nghĩa: Là quan hệ so sánh của hai mức độ của cùng hiện tượng, nhưng 2 kỳ khác nhau và được biểu hiện bằng số lần hay số phần trăm (%).Trong đó:t: số tương đối động tháiy1: mức độ kì báo cáoy0: mức độ kì gốca. Số tương đối động thái (t) Hay : Ví dụ: : Vốn đầu tư xây dựng cơ bản của địa phương “X” năm 2009 là 200 triệu USD, năm 2010 là 220 triệu USD, ta có số tương đối động thái như sau:Bài giải:t = 220/200 = 1,1 lần hay t = (220/200)x 100 (% ) = 110 %b. Số tương đối kế hoạchĐịnh nghĩa : Số tương đối kế hoạch là số tương đối phản ánh tỷ lệ cần đạt được hoặc đã đạt được của hiện tượng nghiên cứu.Ví dụ: Nhiệm vụ đặt ra về giá trị sản xuất của doanh nghiệp “X” năm 2010 là bằng 120% giá trị sản của của năm 2009. Tình hình thực hiện kế hoạch của năm 2010 là 110%.b. Số tương đối kế hoạchSố tương đối nhiệm vụ kế hoạch (tnk) : là quan hệ so sánh giữa mức độ nhiệm vụ kế hoạch (yk) với mức độ kỳ gốc (yo).Số tương đối thực hiện kế hoạch (thk) : là quan hệ so sánh giữa mức độ thực tế đạt được trong kỳ nghiên cứu (y1) với mức độ kế hoạch đặt ra cùng kỳ (yk).b. Số tương đối hoàn thành nhiệm vụ kế hoạchVí dụ : Sản lượng thép của 1 doanh nghiệp luyện kim đen “X” năm 2008 là 1,3 triệu tấn, kế hoạch dự kiến năm 2008 phải đạt 1,2 triệu tấn. Hãy xác định số tương đối hoàn thành kế hoạch sản lượng thép.Bài giải : Áp dụng công thức: Ta có số tương đối hoàn thành kế hoạch năm 2008 của doanh nghiệp là:thk = = 1,08 hay 108 % b. Số tương đối nhiệm vụ kế hoạchVí dụ : Sản lượng thép của 1 doanh nghiệp luyện kim đen “X” năm 2009 là 1 triệu tấn, kế hoạch dự kiến năm 2010 phải đạt tới 1,2 triệu tấn.Bài giải:Áp dụng công thức: Ta có số tương đối nhiệmvụ kế hoạch năm 2010 củaDoanh nghiệp là:tnk = 1,2/1 = 1,2 hay 120% c. Số tương đối kết cấu (d)Định nghĩaVí dụLà quan hệ so sánh giữa các mức độ của bộ phận với mức độ của tổng thể.d : số tương đối kết cấuybp : mức độ bộ phậnytt : mức độ tổng thểTổng giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp “X” là 10 tỷ đồng. Trong đó giá trị của nhà cửa, vật kiến trúc là 5 tỷ đồng, máy móc thiết bị là 4 tỷ đồng, tài sản cố định khác là 1 tỷ đồng.Yêu cầu: Xác định số tương đối kết cấu của từng bộ phận?c. Số tương đối kết cấu (d)d. Số tương đối cường độLà kết quả so sánh mức độ của hai hiện tượng khác nhau nhưng lại có liên quan với nhauDùng để biểu hiện trình độ phát triển sản xuất, trình độ đảm bảo về mức sống của dân cư của một nướcHình thức biểu hiện của số tương đối cường độ là đơn vị đo lường képd. Số tương đối cường độe. Số tương đối không gianBiểu hiện quan hệ so sánh giữa các bộ phận khác nhau trong cùng tổng thể hoặc biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ của cùng một hiện tượng, nhưng khác nhau về điều kiện không gian.3. Số trung bình ( số bình quân )Số trung bình3.1 Khái niệm, ý nghĩa và đặc điểm số trung bình.3.2 Các loại số trung bình và phương pháp tính.Khái niệm2Ví dụ 3.1 Khái niệm, ý nghĩa và đặc điểm của số trung bìnhSố bình quân trong thống kê là đại lượng biểu hiện mức độ chung nhất, điển hình nhất của một tiêu thức số lượng nào đó của một tổng thể bao gồm nhiều đơn vị cùng loài.Năng suất lao động bình quân, giá thành đơn vị sản phẩm bình quân, thời gian lao động bình quân một đơn vị sản phẩm3.2 Các loại số trung bình và phương pháp tínhSố bình quân cộng3.2.1Số bình quân điều hòa3.2.2.3.2.3Số bình quân nhân3.2.1 Số bình quân cộngSố bình quân cộng : là số bình quân được xác định bằng cách đem tổng các lượng biến của tiêu thức chia cho tổng số đơn vị tổng thể.Các loại số bình quân cộng : Số bình quân cộng giản đơnSố bình quân cộng gia quyền3.2.1.1 Số bình quân cộng giản đơnSố bình quân giản đơn được tính từ tài liệu không phân tổ.Công thức : : số bình quân xi ( i= ) : các trị số lượng biến n : số đơn vị tổng thể3.2.1.1 Số bình quân cộng giản đơn3.2.1.2 Số bình quân cộng gia quyền Số bình quân cộng gia quyền : được tính từ tài liệu phân tổ. hay fi (i= ) : các quyền số.3.2.1.2 Số bình quân cộng gia quyềnVí dụ : Mức lương bình quân của phân xưởng A thuộc Doanh nghiệp X trong tháng báo cáo theo số liệu trong bảng dướiYêu cầu: tính tiền lương bình quân của một công nhân trong tháng báo cáoYêu cầu: tính tiền lương bình quân của một công nhân trong tháng báo cáo3.2.2 Số bình quân điều hòaPhân loạiĐịnh nghĩaKhi tính số bình quân người ta không sử dụng trị số của từng lượng biến (xi) mà dùng đại lượng nghịch đảo của chúng (1/xi). Số bình quân được tính như vậy gọi là số bình quân điều hòaSố bình quân điều hòa cũng bao gồm hai loại : số bình quân điều hòa giản đơn số bình quân điều hòa gia quyền.3.2.2.1 Số bình quân điều hòa giản đơnSố bình quân điều hòa giản đơn. trong đó: : đại lượng nghịch đảo của lượng biến n: số lượng biến3.2.2.1 Số bình quân điều hòa giản đơnVí dụ :Một xe tải chở hàng từ tỉnh A đến tỉnh B, tất cả 4 lần (2 lượt đi, 2 lượt về) với vận tốc chạy lần lược là 40 km/giờ, 60 km/giờ, 46 km/giờ và 50 km/giờ. Yêu cầu: Xác định vận tốc bình quân của xe tải trong 4 lần chạy.3.2.2.1 Số bình quân điều hòa giản đơn3.2.2.2 Số bình quân điều hòa gia quyền3.2.2.2 Số bình quân điều hòa gia quyềnVí dụ :Tính tiền lương bình quân tháng của công nhân dệt trong phân xưởng A thuộc Doanh nghiệp X theo số liệu trong bảng dưới đây3.2.2.2 Số bình quân điều hòa gia quyền3.2.3 Số bình quân nhânĐược sử dụng trong trường hợp các lượng biến có mối liên hệ tích số với nhau và được dùng để tính các tốc độ phát triển bình quânSố bình quân nhân bao gồm hai loại : số bình quân nhân giản đơnsố bình quân nhân gia quyền3.2.3.1 Số bình quân giản đơnCông thức tính : hay Trong đó: xi ( i= ): các trị số lượng biến. m: số lượng lượng biến. : kí hiệu tích số.3.2.3.1 Số bình quân giản đơnVí dụ :Tốc độ phát triển sản xuất của một doanh nghiệp “X” như sau:Năm 2004 so với năm 2003 bằng 1,16%Năm 2005 so với năm 2004 bằng 1,11%Năm 2006 so với năm 2005 bằng 1,12%Năm 2007 so với năm 2006 bằng 1,13%Năm 2008 so với năm 2007 bằng 1,12%Năm 2009 so với năm 2008 bằng 1,11%3.2.3.1 Số bình quân giản đơn3.2.3.2 Số bình quân nhân gia quyềnSố bình quân nhân gia quyền. hay3.2.3.2 Số bình quân nhân gia quyềnTrong thời gian 8 năm, tốc độ phát triển sản xuất của Doanh nghiệp như sau : 3 năm đầu tốc độ hát triển của mỗi năm là 108% 2 năm tiếp theo mỗi năm phát triển 110% 3 năm cuối mỗi năm phát triển 115%Tốc độ phát triển bình quân năm trong 8 năm là bao nhiêu?3.2.3.2 Số bình quân nhân gia quyềnBài giải : Tốc độ phát triển bình quân năm trong 8 năm là :Thank You !CẢM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE !!!!!!!!!!!!!!Kiểm tra kiến thứcCâu 1 : Có thể dùng số tuyệt đối để so sánh hai hiện tượng cùng loại nhưng khác nhau về qui mô.A : Đúng B : SaiKiểm tra kiến thứcĐáp án B : Vì số tuyệt đối không có tính chất so sánh, Số tuyệt đối biểu hiện qui mô, khối lượng, mức độ của hiện tượngKiểm tra kiến thứcCâu 2 : Không thể cộng các số tuyệt đối liền nhau để có số tuyệt đối của thời kì dài hơnA : ĐúngB : SaiKiểm tra kiến thứcĐáp án B : Vì bản chất của số tuyệt đối thời kì là sự tích lũy mặt lượng của hiện tượng theo thời gian. Vì vậy có thể cộng dồn các số tuyệt đối thời kì cùng một tiêu đề có trị số của thời kì dài hơn.Kiểm tra kiến thứcCâu 3 : Số tương đối nhiệm vụ kế hoạch là tỷ lệ so sánh giữa mức độ thực tế ở thời kì gốc với mức độ cần đạt tới của một chỉ tiêu nào đó.A : ĐúngB : SaiKiểm tra kiến thứcĐáp án A : Vì số tương đối nhiệm vụ kế hoạch Nó là tỷ lệ so sánh giữa mức độ cần đạt tới của chỉ tiêu nào đó trong kỳ kế hoạch với mức độ thực tế đã đạt được của chỉ tiêu ấy ở kỳ gốcKiểm tra kiến thứcCâu 4 : Không thể cộng các số tuyệt đối thời điểm lại với nhau đượcA : Đúng B : SaiKiểm tra kiến thứcĐáp án A : Vì nếu cộng thì sẽ xảy ra hiện tượng trùng lặp, qui mô sau lặp lại qui mô trước.Kiểm tra kiến thứcCâu 5 : Số tương đối kết cấu là kết quả so sánh trị số tuyệt đối của cả tổng thể với trị số tuyệt đối của từng bộ phậnA : ĐúngB : SaiKiểm tra kiến thứcĐáp án B: Vì Số tương đối kết cấu là kết quả so sánh trị số tuyệt đối của từng bộ phận (ybp ) với trị số tuyệt đối của cả tổng thể ( ytt ). Nó thường được xác định bằng số phần trăm:d = (ybp / ytt )*100%