1.SGK mới chỉ đề cập đến 2 quy luật Men đen:
- QL Phân li.
- QL Phân li độc lập.
2. Về bản chất của QL Men đen
a) QL phân li: Phân li đồng đều của cặp alen khi
giảm phân
b) QL phân li độc lập: Các cặp alen phân li độc lập
với nhau trong quá trình giảm phân
62 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 3431 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tính quy luật của hiện tượng di truyền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II:
Tính quy luật của
hiện tượng di truyền
Báo cáo viên: Lê Thị Hiền
Phân phối chương trình
Sách Cơ bản
Nâng
cao
Lý
thuyết 6 7
Thực
hành 1 1
Bài tập 1 1
Sách
Nội dung
Cơ bản Nâng cao
Số bài 8 9
Lý thuyết 6 7
Thực hành 1 1
Bài tập 1 1
Phân phối chương trình
A. Những điểm mới của SGK Sinh 12
I. Các quy luật của Men đen.
1.SGK mới chỉ đề cập đến 2 quy luật Men đen:
- QL Phân li.
- QL Phân li độc lập.
2. Về bản chất của QL Men đen
a) QL phân li: Phân li đồng đều của cặp alen khi
giảm phân
b) QL phân li độc lập: Các cặp alen phân li độc lập
với nhau trong quá trình giảm phân
3. Về cách phát biểu quy luật: Dùng thuật ngữ di
truyền học hiện đại để diễn đạt QL Men đen.
4. Chú trọng: Tích hợp kiến thức toán xác suất
vào việc giải thích các KQ lai. Áp dụng các QL
xác suất vào giải các BT di truyền.
II. Mức phản ứng của KG.
- Theo SGK mới: KN Mức phản ứng dùng cho KG
chứ không dùng cho từng gen riêng rẽ vì không
có gen nào hoạt động riêng rẽ trong hệ gen.
- Mức phản ứng của KG và sự mềm dẻo KH
(thường biến) được đưa vào bài 13. Ảnh hưởng
của môi trường lên sự biểu hiện của gen.
III. Thực hành: đánh giá KQ lai bằng PP
thống kê x2.
- Nhằm giới thiệu cho HS hiểu tỷ lệ phân li KH
trong các thí nghiệm lai như thế nào thì được
xem là xấp xỉ tỷ lệ lý thuyết
- x2 là tiêu chí khách quan để các nhà khoa học
xem xét tỷ lệ thực nghiệm có đúng và tỷ lệ lý
thuyết hay không.
B/ Chương 2:
Tính QL của hiện
tượng di truyền
Bài 8: Quy luật Men đen: QL phân li
I. Phương pháp nghiên cứu DTH của
Men đen .
+ PP phân tích cơ thể lai
1.Tạo các dòng thuần chủng
2.Lai các dòng thuần chủng
khác nhau bởi 1 hoặc 2
tính trạng rồi phân tích KQ
F, F1, F2, F3.
3.SD toán xác suất để phân
tích KQ lai, đưa ra giả
thuyết giải thích KQ
4.Tiến hành thí nghiệm
chứng minh cho giả thuyết
II. Quy luật
phân li .
1.Thí nghiệm và giải
thích kết quả:
Men đen
đã làm
phép lai
phân tích
để kiểm
tra giả
thuyết của
mình.
2. Nội dung:
Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, 1 có
nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ. Các alen
của bố và mẹ tồn tại ở cơ thể con một cách riêng
rẽ không hòa trộn vào nhau. Khi hình thành giao
tử, các thành viên của cặp alen phân li đồng đều
về các giao tử. 50% giao tử chứa alen này, 50%
giao tử chứa alen kia..
3. Cơ sở TB học:
Sự phân ly của các NST trong cặp tương đồng
dẫn tới sự phân ly của các alen trong quá trình
hình thành giao tử.
4. Điều kiện:
Quá trình giảm phân diễn ra bình thường.
XP Hoa đỏ Hoa trắng
Gp
100% Hoa đỏF1
XHoa đỏ Hoa đỏF1x F1
GF1
♂
♀
F2: 3/4 A- :1/4aa
Bài 9:
Quy luật
Men đen: QL
phân li
độc lập
I. Thí
nghiệmVàng - trơn
Xanh - nhăn
Vàng - trơn
KQ thí nghiệm cho thấy: Khi lai 2 cặp bố mẹ
thuần chủng khác nhau về 2 (hoặc nhiều) cặp tính
trạng tương phản di truyền độc lập thì xác suất
biểu hiện mỗi KH ở F2 bằng tích xác suất của các
tính trạng hợp thành nó
3/4 1/4 3/4 1/4
X = 9/16
X = 3/16
X = 3/16
X = 1/16
Vàng Xanh Trơn Nhăn
Nội dung: Các cặp nhân tố di truyền quy định các
tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình
hình thành giao tử
II. Cơ sở TB học
Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng
trong giảm phân dẫn đến sự phân phân li độc lập
của các cặp alen về giao tử
P ♀ ♂
A
B
A
b
a
B
a
b
A
b
A
B
a
B
a
b
A
B
A
B
a
b
A
B
A
B
a
b
a
b
A
B
a
b
a
b
Xanh nh¨nVμng tr¬n
Giao tö P
(TÊt c¶ vμng tr¬n)
F1 ♀ ♂
Giao tö F1
X
X
Điều kiện: Các cặp alen quy định các tính trạng
khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng
khác nhau
III. Ý nghĩa
Nếu biết được các gen quy định các tính trạng nào
đó PL ĐL thì có thể dự đoán được kết quả phân li
KH ở đời sau.
- Khi các cặp alen PL ĐL thì quá trình sinh sản hữu
tính sẽ tạo ra 1 số lượng rất lớn biến dị tổ hợp
Bài 10:
Tương tác gen và tác
động đa hiệu của gen
I. Tương tác gen.
- Tương tác giữa các alen thuộc cùng 1 gen:
+ Trội lặn hoàn toàn
+ Trội không hoàn toàn
+ Đồng trội
- Tương tác giữa các alen thuộc các gen khác
nhau (tương tác giữa các gen không alen): trên
cùng 1 NST và trên các NST khác nhau
- Tương tác gen là sự tác động qua lai giữa các
gen trong quá trình hình thành 1 KH
* Thực chất: Các gen không tương tác trực tiếp với
nhau mà chỉ có sản phẩm của chúng tác động qua
lại với nhau để tạo nên KH
A/ Tác động của nhiều gen không
alen lên một tính trạng
1.Tương tác bổ sung:
Các gen không alen tương tác với nhau cho KH mới.
TN: Sự DT màu hoa ở đậu thơm
Thí nghieäm:
PTC: Hoa đỏ x Hoa trắng
F1 : Hoa đỏ
F2 : 9 Hoa đỏ
7 Hoa trắng
AABB aabb
Gt: AB ab
AaBb
Gt : AB , Ab, aB, ab
9 (A – B - )
3 (A – bb
3 (aaB - )
1 (aabb)
Giải thích: Màu hoa do 2 cặp gen không alen quy định
- 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập với nhau nhưng
không tác động riêng rẽ mà có sự tác động qua lại để
xác định màu hoa
Màu hoa đỏ
Gen A
Enzim A
Chất A (trắng) Chất B (trắng) SP P đỏ
A-B-
Gen trội B
Enzim B
Các alen a và b đều không tạo ra được các enzim A và
B tương ứng. Nên các KG A-bb, aaB- và aabb thiếu 1
hoặc 2 yếu tố nên hoa có màu trắng.
2. Tương tác át chế:
- Khi một gen (trội
hoặc lặn) làm cho 1
gen khác (không
alen) không biểu
hiện được KH
- Át chế trội diễn ra khi
A át B (B át A). Át
chế lặn xảy ra khi aa
át B (bb át A).
Khi 1 tính trạng
do 2 gen không
alen nằm trên 2
NST khác nhau
cùng quy định thì
kiểu át chế mà F2
có TLKH cụ thể
13:3 hoặc 12:3:1
3. Tác động cộng gộp:
-Khi các alen trội thuộc 2 hoặc nhiều lôcut gen
tương tác với nhau theo kiểu mỗi alen trội (bất kì
thuộc locut nào) đều làm tăng sự biểu hiện của
KH lên 1 chút ít.
- SGK nâng cao: Một tính trạng bị chi phối bởi 2
hoặc nhiều cặp gen trong đó mỗi gen cùng loại
(trội hoặc lặn) góp phần như nhau vào sự hình
thành tính trạng.
Sự DT màu hạt lúa mì:
Khi 2 gen nằm trên 2 NST
khác nhau cùng quy định 1
tính trạng tương tác với
nhau kiểu cộng gộp thì
TLKH F2: 1:4:6:4:1 ứng với
4,3,2,1,0 gen trội.
Khi số gen cộng gộp
tăng lên thì số loại KG
và KH sẽ tăng lên tạo
nên một phổ biến dị
liên tục
Nguyên tắc chung để phát hiện ra tương tác gen là
có sự thay đổi về tỷ lệ KH khác với các tỷ lệ phân
của Men đen.
A/ Tác động đa hiệu.
Một gen có thể tác động lên sự biểu hiện của nhiều
tính trạng khác nhau
Gen đa hiệu: Một gen chi phối nhiều tính trạng
Bài 11:
Liên kết gen và
hoán vị gen
I. Liên
kết gen
Thí nghiệm
Giải thích:
- Các gen trên cùng một NST tạo thành nhóm gen
liên kết và có xu hướng DT cùng nhau.
- Số lượng nhóm gen LK của 1 loài thường bằng số
NST trong bộ NST đơn bội.
- Số nhóm tính trạng di truyền liên kết tương ứng với
số nhóm gen LK.
II. Hoán
vị gen
1. Thí
nghiệm
2. Cơ sở TB học: TĐC ở từng đoạn tương ứng giữa 2
NST kép tương đồng ở kì đầu 1Æ HVG, XH tổ hợp
gen mới
Tần số HVG là thước đo khoảng cách tương đối giữa
các gen trên NST. Tần số HVG dao động từ 0-50%.
III. Ý nghĩa của hiện tượng LKG và HVG
1. LKG.
- Các gen trên cùng NST luôn DT cùng nhau, nên giúp
duy trì sự ổn định của loài.
- Trong chọn giống: Gây ĐB chuyển những gen có lợi
vào cùng 1 NST nhằm tạo ra các giống có những đặc
điểm mong muốn.
2. HVG.
- HVGÆ tạo các giao tử mang tổ hợp gen mớiÆ BDTH.
- Lập bản đồ gen
Bài 12:
Di truyền liên kết với giới tính
và di truyền ngoài nhân
XY
I. DT liên kết với giới tính
1. NST giới tính
Vùng tương đồng
Vùng không tương đồng
trên Y
Vùng không tương đồng
trên X
Cơ chế TB học
xác định giới tính
bằng NST
2. DT liên kết với
giới tinh
a. Gen trên X
Đặc điểm
- Kết quả lai thuận lai
nghịch khác nhau
- Có hiện tượng DT
chéo
b) Gen trên Y
- DT thẳng
- Nguyên nhân: của sự khác biệt trên: NST X có những
gen mà trên Y không có hoặc trên Y có những gen mà
trên X không có
- Sự DT của tính trạng do cặp gen tương ứng trên đoạn
tương đồng của cặp NST XY= sự DT NST thường
c) Ý nghĩa:
- Dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để sớm
phân biệt đực cái ở ĐV và điều chỉnh tỷ lệ đực cái
theo mục tiêu sản xuất
II. Di truyền ngoài nhân
Thí nghiệm của Coren:
Lai thuận: P♀xanh lục x ♂ lục nhạt Æ F1: 100% xanh lục
Lai nghịch: P♀lục nhạt x♂ xanh lục Æ F1: 100% lục nhạt
- ĐK di truyền:
• KQ phép lai thuận và lai nghịch khác nhau.
• Con lai luôn có KH giống mẹ (DT theo dòng mẹ).
• Gen quy định tính trạng nằm ở ngoài nhân (trong ty thể
hoặc lục lạp).
• Sự phân ly KH ở đời con rất phức tạp.
• Các tính trạng DT không tuân theo các quy luật DT NST
A BX
B AX
Lai
thuận
Lai
nghịch
TBC
của A
TBC
của B
Lừa đựcNgựa cái
La
X
Bài 13:
Ảnh hưởng của môi trường lên
sự biểu hiện tính trạng
I. Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
Gen
(ADN)
mARN Polipeptit Protein Tính
trạng
II. Sự tương tác giữa KG & MT
KH được tạo thành do sự tương tác giữa KG và MT
III. Mức phản ứng của KG
KN: Tập hợp các KH của cùng 1 KG tương ứng với các
môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng của
KG
KG1 + MT1 Æ KH 1
KG1 + MT2 Æ KH 2
KG1 + MT4 Æ KH 4
.................................
KG1 + MTn Æ KH n
Tập hợp KH 1,2,3,....n của KG 1 ứng với n chế độ của
MT là mức phản ứng của KG1
Hiện tượng 1 KG có thể thay đổi trước các ĐK của MT
khác nhau được gọi là sự mềm dẻo của KH (thường
biến)
* Ý nghĩa: Giúp SV thích nghi với sự thay đổi của MT
Mức độ mềm dẻo của KH phụ thuộc vào KG