Dạng 2. Tính khối lƣợng kết tủa bị rửa trôi, tính độ tan s
* Khối lƣợng kết tủa bị rửa trôi (gam)
m = MsV
M: khối lượng gam/mol của kết tủa (gam/mol) s: độ tan kết tủa (M)
V: thể tích dung dịch còn lại khi dừng kết tủa/ thể tích dung dịch rửa (lít)
* Cách tính s:
Hướng dẫn trên lớp, nêu ví dụ; không cần nhớ công thức trang 29 (sách giáo trình
2013)
Dạng bài tập: Khối lượng kết tủa bị rửa trôi do nước, do dung dịch có ion chung.
6 trang |
Chia sẻ: nguyenlinh90 | Lượt xem: 1926 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tóm tắt Hóa phân tích, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Vina, Gia sư môn HÓA PHÂN TÍCH, Hóa Đại cương và Xác suất – Thống kê
Điện thoại/Facebook: 0165 203 2126
Trang 1
CHƢƠNG I: CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÓA PHÂN TÍCH. SAI SỐ
Dạng 1: Sai số cân
e% =
m
dx2
.100 (%)
e%: sai số của phép cân (%) Ví dụ: e% = 1%
dx: sai số của cân (g) Ví dụ: dx = 0,02g m: khối lượng mẫu cân (g)
Cân Cân kỹ thuật Cân phân tích
Sai số cân (dx) 0,01g, 0,001g 0,0001g, 0,00001g, 0,000001g
Dạng 2: Tính ppm, ppb và bài toán liên quan
Nồng độ phần trăm: C% =
mdd
mct
.100(%)
Nồng độ phần triệu: ppm =
mdd
mct
. 610
Nồng độ phần tỉ: ppb =
mdd
mct
. 910
mct <<, nên mdd = mct+ mdm mdm.
Thường bài tập trong Hóa phân tích, dung môi là nước
mdd mdm= dH2O. VH2O = 1 g/ml.V(ml) = V (gam)
Vậy, V (ml) nước có khối lượng V (gam)
Do đó, biểu thức
mdd
mct
có thể viết thành:
)(
)(
mlVdd
gmct
Dạng 3: Xác định độ chuẩn (T) (tham khảo)
Độ chuẩn T =
Vdd
mct
, đơn vị của mct và Vdd tùy đề bài yêu cầu, có thể là mg/ml,
mg/l,
dx và m phải cùng đơn vị khối lƣợng
e% và dx có “ ” m: không có dấu “ ”
mct, mdd có cùng đơn
vị về khối lượng,
thường là gam.
Nhớ như in:
Gam – Mol – Lit Mol/lit
m - n - V CM
Vì mct = const
2
1
ppm
ppm
=
1
2
Vdd
Vdd
CM=
M
Cd %..10
NGUYỄN VINA CHÚC CÁC BẠN ÔN VÀ THI TỐT
VÌ MỘT VNUA KHÔNG AI HỌC LẠI, KHÔNG AI CẦN GIA SƯ
Nguyễn Vina, Gia sư môn HÓA PHÂN TÍCH, Hóa Đại cương và Xác suất – Thống kê
Điện thoại/Facebook: 0165 203 2126
Trang 2
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH KHỐI LƢỢNG
Dạng 1. Tính hệ số chuyển (F)
Hệ số chuyển (F) là tỷ lệ về khối lượng của ion cần phân tích trong dạng cân.
Ví dụ: 3AlF : =
32
32
OAl
Al
M
M =
3*162*27
2*27
= 0,5293
Ion hay gặp Dạng kết tủa Dạng cân
(bạn ghi vào đây)
Nhiệt độ
(độ C)
Hệ số chuyển F
(hãy tính toán vào ô)
2
4SO BaSO4 700
Cl AgCl 130, 900
3Fe Fe(OH)3 1000
3Al Al(OH)3 1000
2Mn MgNH4PO4.6H2O 1100
2Ca
CaC2O4.H2O
900
500
105
2Pb
PbSO4 550
PbCrO4 140
Một số ví dụ khác:
Dạng 2. Tính khối lƣợng kết tủa bị rửa trôi, tính độ tan s
* Khối lƣợng kết tủa bị rửa trôi (gam)
m = MsV
M: khối lượng gam/mol của kết tủa (gam/mol) s: độ tan kết tủa (M)
V: thể tích dung dịch còn lại khi dừng kết tủa/ thể tích dung dịch rửa (lít)
* Cách tính s:
Hướng dẫn trên lớp, nêu ví dụ; không cần nhớ công thức trang 29 (sách giáo trình
2013)
Dạng bài tập: Khối lượng kết tủa bị rửa trôi do nước, do dung dịch có ion chung.
TRÊN ĐƯỜNG THÀNH CÔNG KHÔNG CÓ DẤU CHÂN CỦA KẺ LƯỜI BIẾNG
Nguyễn Vina, Gia sư môn HÓA PHÂN TÍCH, Hóa Đại cương và Xác suất – Thống kê
Điện thoại/Facebook: 0165 203 2126
Trang 3
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH THỂ TÍCH
Dạng 1. Tính khối lƣợng chất cần pha
Khối lƣợng chất A cần để pha dung dịch
m = NĐV
m: khối lượng chất A (gam)
N: nồng độ đương lượng (N)
Đ: đương lượng gam (gam)
V: thể tích dung dịch cần pha (lít)
Dạng 2. Pha dung dịch mới (N2, V2) từ dung dịch gốc (N1, V1)
N1V1=N2V2
(1), (2) tương ứng là nồng độ (N1, N2) và thể tích (V1,V2 cùng đơn vị thể tích): Trước
và sau khi pha.
Dạng 3. Bài toán liên quan đến định luật đƣơng lƣợng
A+BC ; C+DE ; E+FG ;...
NV(A) = NV(B) = NV(C) =.
N1V1 = N2V2 – N3V3
Bạn ghi ở đây:
NV các chất phản ứng với nhau đều bằng nhau
m = NĐV
CN hay N = CM.n (n là chỉ số đương lượng), CN hay N: xem dạng 1, CM: nồng độ mol
M = Đ.n (Đ: đương lượng, M: khối lượng mol)
STT Chất Chỉ số đương lượng (n)
1 Axit Số H+
TỰ HÀO SINH VIÊN VNUA – HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Nguyễn Vina, Gia sư môn HÓA PHÂN TÍCH, Hóa Đại cương và Xác suất – Thống kê
Điện thoại/Facebook: 0165 203 2126
Trang 4
2 Bazo Số OH-
3 Chất oxi- hóa khử Số e trao đổi
4 Complexon III và Kim loại (chuẩn độ complexon) 2
5 K2Cr2O7 (chuẩn độ bicromat) 6
6 KMnO4 (chuẩn độ pemaganat, H+) 5
7 Na2S2O3 (chuẩn độ iot- thiosunfat) 1
8 AgCl, KCNS (chuẩn độ kết tủa) 1
Dạng 4. Độ cứng của nƣớc
Độ cứng của nƣớc (ký hiệu là K) là số mili đƣơng lƣợng gam các ion
Ca2+, Mg2+ trong 1 lít nƣớc.
• Xác định Độ cứng tổng cộng: pH=9-10, chỉ thị eriocrom T đen
K =
)2(
)(.
OHV
trilonBVN
.1000 , VTrilonB và V H2O cùng đơn vị)
• Xác định Độ cứng riêng: chuẩn độ riêng Ca2+ tại pH=12, chỉ thị murexit.
Hướng dẫn trên lớp
Dạng 5: Axit, bazo nhiều nấc tác dụng với bazo mạnh, axit mạnh
Hướng dẫn trên lớp
Dạng 6: Điện thế pH
Hướng dẫn trên lớp
SỐNG TRONG ĐỜI SỐNG CẦN CÓ MỘT TẤM LÒNG
Nguyễn Vina, Gia sư môn HÓA PHÂN TÍCH, Hóa Đại cương và Xác suất – Thống kê
Điện thoại/Facebook: 0165 203 2126
Trang 5
CHUYÊN ĐỀ pH CỦA DUNG DỊCH
(thưc tế chỉ cần 5 công thức, công thức (6), (7) chỉ để tính nhanh)
Tổng quát: pX= - log X pH= - log H ,pOH= -log OH ,pK= -logK
a.Axit mạnh, bazo mạnh
(1) Axit mạnh
(HCl, HNO3, H2SO4,..)
(2) Bazo mạnh
(NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2,.)
pH= -log H
pOH= -log OH
pH+pOH = 14
b.Axit yếu (trung bình) và bazo yếu (trung bình)
(3) Axit yếu hoặc trung bình
(CH3COOH, H2C2O4,
C6H5COOH,CxHyCOOH)
(4)Bazo yếu hoặc trung bình
(NH3,)
pH= ½ pKa -1/2 logCa
pOH= ½ pKb – ½ logCb
pKa+pKb = 14, pH+pOH=14
Lưu ý: CH3COOH và CH3COOH ; NH4 / NH3
(5) Dung dịch đệm chứa cặp axit bazo liên hợp của axit trung bình hoặc yếu
(axit bazo liên hợp hơn kém nhau 1H+, bớt 1H+ thành bazo)
Ví dụ: CH3COOH (axit)/CH3COO- (bazo), NH4 (axit)/ NH3(bazo), HA/A-
pH= pKaCH3COOH+log
COOHCCH
COONaCCH
3
3
(6) Muối axit yếu và bazo mạnh
VD:CH3COONa (CH3COOH, NaOH)
(7) Muối axit mạnh và bazo yếu
VD: NH4Cl (NH3, HCl)
Cách 1: Coi muối là bazo yếu (pH>7)
pOH= ½ pKb – ½ logCb (*)
Cách 1: Coi muối là axit yếu (pH<7)
pH= ½ pKa – ½ logCa (**)
Cách 2: pH=7+(
2
1
pKa+
2
1
logC muối)
(suy ra từ (*))
Cách 2: pH=7-(
2
1
pKb+
2
1
logC muối)
( suy ra từ (**))
pKa+pKb = 14, pH+pOH=14
pH= pKa + log
Ca
Cb
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LÀ BẢO VỆ CUỘC SỐNG CỦA CHÚNG TA
Nguyễn Vina, Gia sư môn HÓA PHÂN TÍCH, Hóa Đại cương và Xác suất – Thống kê
Điện thoại/Facebook: 0165 203 2126
Trang 6
CHƢƠNG IV. PHÂN TÍCH CÔNG CỤ
Dạng 1: Bài toán về độ hấp thụ quang (Định luật Bugo – Lambe – Bia)
Công thức:
A: Độ hấp thụ quang ɛ: hệ số hấp thụ
l: chiều dày tầng hấp phụ (đơn vị: cm)
C: nồng độ chất màu (M, %, trừ nồng độ molan)
Lưu ý: A hỗn hợp = Ax + AY +Az +AT+
Dạng bài tìm Cx, CY (Lập hệ phương trình gồm (*) và (**) )
Tại λ1: A hỗn hợp = Cx1 + CY1= ɛx1.lx1.Cx+ ɛy1.ly1.Cy (*)
Tại λ2: A hỗn hợp = Cx1 + CY1 = ɛx2.lx2.Cx+ ɛy2.ly2.Cy (**)
Dạng 2: Bài tập về các phƣơng pháp so màu
So màu bằng mắt : Phương pháp pha loãng và dãy tiêu chuẩn
Công thức:
mtc, mpt lần lượt là khối lượng chất tiêu chuẩn, chất phân tích.
Vtc, Vpt thể tích dung dịch của ống chứa chất tiêu chuẩn, chất phân tích.
Lƣu ý: Nếu khi so màu, một ống K có màu nằm giữa 2 ống A, B thì khối lƣợng chất
màu X bằng trung bình cộng khối lƣợng chất màu 2 ống A, B.
m X(trong K) =
2
mBmA
Dạng 3: Tính pH bằng phƣơng pháp đo điện thế
Công thức: XE là hiệu điện thế của hệ, Ess là thế điện cực của điện cực so sánh, Eđo là thế
điệc cực của điện cực đo. XE = Ess- Eđo
A= ɛ.l.C
Cpt =Ctc
Vpt
mpt =
Vtc
mtc hay
Vpt
npt
=
Vtc
ntc
(vì cùng 1 chất nên cùng M)
pH =
059,0
EE ssX
HÃY HỌC VÌ MỘT TƯƠNG LAI TỐT ĐẸP CÁC BẠN NHÉ