Sản xuất, kinh doanh tư bản bắt nguồn
từ tiền tệ
• Khi tiền tệ là TB, vận động theo công
thức: T -H- T’, trong đó T’=T+t.
• T -H-T’ là công thức chung của TB, vì nó
phản ánh mục đích của SX, KD TB.
68 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1390 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Triết học Mac - Lê nin - Chương 5: Hoc thuyết giá trị thặng dư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5
HOC THUYẾT
GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
TS. Nguyễn Minh Tuấn
I. Sự chuyển hóa của tiền thành tư bản
1. Công thức chung của tư bản
•Sản xuất, kinh doanh tư bản bắt nguồn
từ tiền tệ
• Khi tiền tệ là TB, vận động theo công
thức: T -H- T’, trong đó T’=T+t.
• T-H-T’ là công thức chung của TB, vì nó
phản ánh mục đích của SX, KD TB.
2. Mâu thuẫn công thức chung của tư bản
Mâu thuẫn của công thức chung là: T’ > T
Nếu trao đổi ngang giá: đúng với quy luật
giá trị, thì không thể thu được số giá trị
lớn hơn số giá trị đã bỏ ra.
Nếu trao đổi không ngang giá: thì tổng giá
trị thực của hàng hóa cũng không tăng
thêm trong lưu thông.
Để giải quyết mâu thuẫn của công thức
chung phải trong sản xuất, trong đó SLĐ
là nhân tố giải quyết mâu thuẫn công thức
chung.
3. Hàng hoá sức lao động
3.1. Sức lao động và điều kiện để sức lao động
trở thành hàng hóa
Khái niệm SLĐ?
Điều kiện để SLĐ trở thành hàng hóa:
Một là: Người lao động phải được tự do, để
bán sức lao động.
Hai là: người lao động không có vốn, hoặc
tư liệu sản xuất.
3.2. Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động:
Giá trị của hàng hóa sức lao động.
Biểu hiện ở giá trị những tư liệu tiêu dùng (vật
chất và tinh thần), để nuôi sống người lao động
và gia đình
Giá trị sử dụng của hàng hóa SLĐ.
Có khả năng tạo ra một lượng giá trị lớn hơn,
được kết tinh trong hàng hoá do người lao động
tạo ra.
Giá trị sử dụng của hàng hoá SLĐ là chìa khoá
để giải quyết mâu thuẫn công thức chung của tư
bản.
II. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
1.Quá trình sản xuất ra giá trị sử dụng thống nhất với
quá trình sản xuất ra giá trị thặng dư
* Ví dụ: quá trình dệt vải
Chi phí saûn xuaát
10 kg sôïi 10 USD
Khaáu hao m.moùc 4 USD
8h LÑ, tieàn coâng 3 USD
Toång coäng:
17USD
Giaù trò haøng hoaù
10 kg sôïi vaûi 10 USD
Khaáu hao m. moùc 4 USD
8h lao ñoäng taïo ra 6 USD
Toång coäng:
20USD
Chênh lệch: 20 USD – 17 USD = 3 USD
là giá trị thặng dư (m)
Kết luận:
Giá trị thặng dư (m): là phần giá trị dôi
ra ngoài giá trị sức lao động, là lao động
không công của công nhân.
Ngày LĐ của công nhân có hai phần:
Thời gian lao động cần thiết (t)- bù đắp
giá trị sức lao động.
Thời gian lao động thặng dư (t’)– tạo ra
giá trị thặng dư
2. Tư bản bất biến và tư bản khả biến
2.1 Tư bản bất biến (ký hiệu C – Constant):
Là bộ phận tư bản biểu hiện là giá trị tư liệu
sản xuất, không tăng lên về lượng sau quá
trình sản xuất.
2.2 Tư bản khả biến (ký hiệu V-Variable):
Là bộ phận tư bản biểu hiện là giá trị sức
lao động, tăng lên về lượng sau quá trình
sản xuất.
V là bộ phận trực tiếp tạo ra m.
Trong đó:
• c= TBBB = Lao động quá khứ= Gía trị cũ
• v = TBKB = Lao động hiện tại.
• m = giá trị thăng dư
• v+m = Giá trị mới.
Giá trị hàng hóa (w) = c + v + m
3. Tỷ suất và khối lượng giá trị thặng dư
3.1 Tỉ suất giá trị thặng dư (m’)
m
m’ = -------× 100 (%)
v
t’
m’ = -------× 100 (%)
Trong đó: t
m: lượng giá trị thặng dư.
v: tư bản khả biến, (tiền công)
t’: thời gian lao động thặng dư.
t: thời gian lao động cần thiết.
3.2 Khối lượng giá trị thặng dư (M)
Khối lượng giá trị thặng dư là tích số giữa
tỉ suất giá trị thặng dư, với tổng tư bản khả
biến
M = m’.V
V: là tổng tư bản khả biến.
Khối lượng giá trị thặng dư, phản ánh quy
mô và lượng tuyệt đối của giá trị thặng dư
thu được.
4.1 Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng
dư:
a. Sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối:
Là giá trị thặng dư có được do kéo dài
ngày lao động, hoặc tăng cường độ lao
động.
Phương pháp này bị giới hạn bởi thời gian
lao động trong ngày và thể lực của người
công nhân.
4. Hai phương pháp sản xuất giá trị thặng
dư và giá trị thặng dư siêu ngạch.
Ví dụ: phương pháp sản xuất m tuyệt đối
4h = t 4h = t’
4h
m’ = -------------- x 100 = 100%
4h
4h = t 6h = t’
6h
m’ = ------------- x 100 = 150%
4h
0 4 8
0 4 10
h h
h h
b. Sản xuất giá trị thặng dư tương đối:
Là giá trị thặng dư có được do tăng năng
suất lao động, làm rút ngắn thời gian lao
động cần thiết và tăng thời gian lao động
thặng dư.
Phương pháp này đã giải quyết được
một phần mâu thuẫn giữa tư bản và lao
động.
Ví dụ: phương pháp sản xuất m tương đối.
4h = t ; 4h = t’
4h
m’ = ----------- x 100 = 100%
4h
3h = t 5h = t’
5h
m’ = ----------- x 100 = 167%
3h
0 4h 8h
0 3h 8h
4.2 Giá trị thặng dư siêu ngạch.
Là giá trị thặng dư phụ thêm do giá trị cá biệt
của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội.
Để có m siêu ngạch đòi hỏi nhà TB cá biệt
phải đi đầu trong việc áp dụng kỹ thuật, công
nghệ mới.
m siêu ngạch sẽ được chuyển thành giá trị
thặng dư tương đối khi kỹ thuật, công nghệ
mới được phổ biến, vì vậy nó còn được gọi là
hình thức biến tướng của m tương đối.
III. TIỀN LƯƠNG TRONG CNTB
1. Bản chất kinh tế của tiền lương trong CNTB.
Tiền lương là một số tiền mà người lao động
nhận được sau một thời gian làm việc.
Biểu hiện bên ngoài của tiền lương trong
CNTB giống như tiền trả công cho lao động
Thực chất của tiền lương trong CNTB là tiền
trả công cho sức lao động, là giá cả của sức lao
động
2. Hai hình thức tiền lương cơ bản.
2.1 Tiền lương tính theo thời gian:
Là tiền lương được trả, căn cứ vào thời gian làm
việc của người lao động (có tính đến trình độ và
cường độ của lao động)
Nguyên tắc của tiền lương theo thời gian.
Phải bố trí người lao động làm việc đúng với trình
độ chuyên môn, tay nghề.
Phải quản lý chặt chẽ thời gian làm việc của người
lao động.
Thực hiện khoán công việc theo thời gian.
2.2 Tiền lương tính theo sản phẩm:
Là tiền lương được trả căn cứ vào số
lượng, chất lượng sản phẩm, mà người lao
động làm ra
Nguyên tắc của tiền lương theo sản phẩm.
Xây dựng đơn giá khoán SP’ phù hợp.
Kiểm tra chặt chẽ chất lượng SP’ (KCS).
Xây dựng quy trình quản trị chất lượng
sản phẩm (ISO-9000)
IV. TÍCH LUỸ TƯ BẢN.
1. Thực chất và động cơ của tích lũy tư bản
Khái niệm: tích luỹ là tái sản xuất mở rộng, là quá
trình làm tăng quy mô của tư bản, thông qua việc tư
bản hoá một phần giá trị thặng dư
Kết quả của tích luỹ tư bản.
Phần giá trị thặng dư chiếm tỷ lệ ngày càng lớn,
trong toàn bộ vốn của tư bản.
Quyền sở hữu, chuyển thành quyền chiếm hữu TB.
Động cơ của tích lũy tư bản:
Để có được m cao.
Đổi mới công nghệ, nâng cao sức cạnh tranh.
Những nhân tố ảnh hưởng đến qui mô của
tích lũy tư bản
Đại lượng tư bản ứng trước.
Trình độ bóc lột sức lao động.
Năng suất lao động.
Chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản
đã tiêu dùng.
Tích tụ tư bản
Là sự tăng thêm về
quy mô của tư bản
cá biệt bằng cách tư
bản hóa một phần
giá trị thặng dư.
2. Tích tụ và tập trung tư bản
Tập trung tư bản
Là sự tăng thêm quy mô
của TB cá biệt bằng cách
hợp nhất các TB cá biệt
có sẵn trong XH thành
một TB khác lớn hơn
So sánh giữa tích tụ và tập trung tư bản.
Tích tụ tư bản
Phản ánh mối quan hệ
trong nội bộ doanh
nghiệp tư bản.
Phụ thuộc vào M, có
giới hạn.
Được diễn ra liên tục.
Làm cho TB cá biệt
tăng, đồng thời tư bản
xã hội cũng tăng.
Tập trung tư bản
Phản ánh mối quan hệ
giữa các nhà tư bản.
Phụ thuộc vào các tư bản
cá biệt trong xã hội, có quy
mô lớn.
Diễn ra trong một thời
điểm nhất định.
Làm cho TB cá biệt tăng,
còn TB xã hội không đổi.
Kết luận:
3. Cấu tạo hữu cơ của tư bản
Cấu tạo của TB thể hiện ở hai mặt
Cấu tạo kỹ thuật của tư bản TLSX
SLĐ
Cấu tạo giá trị của tư bản C
V
Cấu tạo hữu cơ của tư bản ( C/V): là cấu
tạo giá trị của TB, do cấu tạo kỹ thuật
quyết định và phản ánh sự thay đổi của
cấu tạo kỹ thuật.
Kết luận:
V. QUÁ TRÌNH LƯU THÔNG CỦA TƯ BẢN.
1. Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản
1.1. Tuần hoàn của tư bản công nghiệp.
Tư bản công nghiệp: là tư bản hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp.
Đây là TB đặc trưng nhất, nó bao gồm sự
thống nhất giữa sản xuất và lưu thông.
Sự vận động của tư bản công nghiệp trải qua
ba giai đoạn.
Giai đoạn thứ nhất - Giai đoạn lưu thông:
TLSX
SLĐ
T - H
Giai đoạn thứ hai - Giai đoạn sản xuất
H
TLSX
SLĐ
...SX... H’
Giai đoạn thứ ba - Giai đoạn lưu thông
H’ – T’
Tổng hợp 3 giai đoạn tuần hoàn ta có
TLSX
T – H SX H’ – T’
SLĐ
MUA SX BÁN
Tuần hoàn của tư bản: là sự vận động của tư bản
trải qua 3 giai đoạn, lần lượt mang lấy 3 hình
thái, để rồi quay trở lại hình thái ban đầu với gía
trị được bảo tồn và tăng lên
1.2. Chu chuyển của tư bản
a. Thời gian chu chuyển, vòng chu
chuyển.
• Khái niệm: chu chuyển của tư bản là sự
vận động tuần hoàn của tư bản, nếu xét
là một quá trình định kỳ, được đổi mới
và lặp đi lặp lại không ngừng.
Thời gian
chu chuyển
Thời gian
sản xuất
Thời gian
lưu thông
= ch
N: số vòng chu chuyển trong năm
CH: thời gian trong 1 năm = 12 tháng
ch: Thời gian chu chuyển của 1 vòng
N CH
b. Tư bản cố định và tư bản lưu động.
Tư bản cố định: là bộ phận tư bản khi
tham gia vào quá trình sản xuất, giá trị
được chuyển dần vào sản phẩm mới. Nó
bao gồm: nhà xưởng, máy móc, thiết bị.
Đặc điểm tư bản cố định?
Hai loại hao mòn tư bản cố định.
Hao mòn hữu hình.
Hao mòn vô hình.
Tư bản lưu động: là bộ phận TB khi
tham gia vào quá trình sản xuất, giá trị
được chuyển ngay một lần vào trong sản
phẩm mới. Nó bao gồm: nguyên, nhiên,
vật liệu, tiền lương (v).
Đặc điểm tư bản lưu động?
c. Biện pháp chủ yếu để tăng tốc độ chu
chuyển của tư bản
Aùp dụng tiến bộ kỹ thuật- công nghệ mới
Nâng cao trình độ tổ chức và quản lý sản
xuất.
Nâng cao tay nghề cho người lao động.
Tăng thời gian sử dụng máy móc, thiết bị
trong ngày
Hiện đại hóa các phương tiện vận chuyển.
Đẩy mạnh hoạt động marketing
2. Tái sản xuất tư bản xã hội
2.1. Khái niệm và những giả định
Khái niệm.
Nền kinh tế được chia thành hai khu vực.
Khu vực I: Sản xuất tư liệu sản xuất
Khu vực II: Sản xuất tư liệu tiêu dùng.
Về mặt giá trị tổng sản phẩm xã hội = C +V + M
Nền kinh tế đóng, không xét đến ngoại thương.
Hàng hoá được bán đúng giá trị.
Cấu tạo hữu cơ của KVI không thay đổi, m’= 100%
2.2.Điều kiện thực hiện tổng sản phẩm xã hội
trong tái sản xuất giản đơn:
Ví dụ: Nền kinh tế được chia thành hai khu vực
với tổng giá trị
Khu vực I: 4.000C + 1.000V + 1.000M = 6.000
Khu vực II: 2.000C + 500V + 500M = 3.000
Điều kiện thực hiện trong tái sản xuất giản đơn.
• Điều kiện thứ 1: (V + M)I = CII.
• Điều kiện thứ 2: (C + V + M)I = CI + CII
• Điều kiện thứ 3: (C + V + M)II = (V + M)I + (V + M)II
2.3. Điều kiện thực hiện tổng sản phẩm xã hội
trong tái sản xuất mở rộng
Ví dụ: Nền kinh tế được chia thành hai khu vực
• Khu vực I: 4.000C + 1.000V + 1.000M = 6.000
• Khu vực II: 1.500C + 750V + 750M = 3.000
Nếu: KVI tích luỹ 500m gồm: 400cI và 100vI
KVII tích luỹ 150m gồm: 100cII và 50vII
• KV I: 4.400C + 1.100V + 500m = 6.000.
• KVII:1.600C + 800V + 600m = 3.000.
Kết quả sau khi tích luỹ, nếu m’ = 100%, thì
tổng giá trị của hai khu vực sẽ là.
• KV I: 4.400C + 1.100V + 1.100M = 6.600
• KVII: 1.600C + 800V + 800M = 3.200
Điều kiện thực hiện trong tái sản xuất mở rộng.
• Điều kiện 1: (V + M)I > CII
• Điều kiện 2: (C + V + M)I > CI + CII.
• Điều kiện 3: (V + M)I + (V + M)II > (C + V + M)II.
3. Khủng hoảng kinh tế trong CNTB
3.1. Bản chất và nguyên nhân khủng hoảng
kinh tế trong CNTB
Là sự mất cân đối nghiêm trọng giữa sản xuất và
tiêu dùng. Biểu hiện là khủng hoảng thừa tương
đối, so với nhu cầu và khả năng thanh toán của
người tiêu dùng.
Ngày nay khủng hoảng kinh tế mang tính bộ phận,
vừa thừa, vừa thiếu như: khủng hoảng năng lượng;
khủng hoảng tài chính, tiền tệ, bội chi ngân sách
Nguyên nhân.
• Do tác động của chu kỳ kinh tế.
• Lạm phát cao.
• Khủng hoảng chính trị.
• Những tác động từ bên ngồi.
3.2. Chu kỳ khủng hoảng kinh tế trong
CNTB
Thời gian
Sản lượng
0
Khủng
hoảng Tiêu
điều
Phục
hồi
Hưng
thịnh
1. Chi phí sản xuất tư bản, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận
a. Chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa (k)
Chi phí sản xuất TBCN?
w = c+ v+ m k = c+ v
Về lượng c + v + m > c +
v
Về chất
Là chi phí thực
tế về lao động,
để SX hàng hóa
Là chi phí về tư bản
mà nhà tư bản bỏ ra
để SX hàng hóa
So sánh chi phí sản xuất tư bản với giá trị hàng hóa
VI. HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA GIÁ TRỊ
THẶNG DƯ VÀ CÁC HÌNH THÁI CỦA TƯ BẢN
W = (c + v) + m => k +m => k + p
So sánh lợi nhuận với giá trị thặng dư
p m
Về lượng p có thể bằng, cao hơn, hoặc
thấp hơn m
Về chất p và m đều có nguồn gốc từ
sản xuất, do lao động tạo ra
b. Lợi nhuận:
So sánh m’ với p’
m’ P’
Lượng m’ > p’
Chất
Phản ánh mức
độ bóc lột lao
động
Phản ánh hiệu
quả kinh doanh ,
đầu tư
m p
P’ = ---------- x 100% ; P’ = -------- x 100%
C + V K
Cơ cấu giá trị
hàng hóa
m
m’ = ---------x 100
v
m
p’ = -------- x 100
c + v
80c + 20v + 20m m’ = 100% p’ = 20%
80c + 20v + 40m m’ = 200% p’ = 40%
Chênh lệch giữa m’ với p’
Những nhân tố ảnh hưởng đến p’:
Tỷ suất giá trị thặng dư (m’):
Tốc độ chu chuyển TB (N):
Cấu tạo hữu cơ của TB (C/V) :
Tiết kiệm C:
2. Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất
• 2.1. Cạnh tranh giữa các ngành và sự hình
thành lợi nhuận bình quân.
Khái niệm:
Mục đích:
Phương pháp:
Kết quả: hình thành lợi nhuận bình quân
và tỷ suất lợi nhuận bình quân
Lợi nhuận bình quân ( p ): là lợi nhuận
bằng nhau, của những lượng vốn tư bản
đầu tư bằng nhau, khi đầu tư vào các
ngành khác nhau.
Tỷ suất lợi nhuận bình quân ( p’)
p’1 + p’2 + p’3 +.+ p’n
P’ = -----------------------------
n
P’1, P’2tỷ suất lợi nhuận mỗi ngành
n: tổng số ngành
2.2. Sự chuyển hóa giá trị hàng hóa thành giá cả
sản xuất
Khi hình thành lợi nhuận bình quân thì giá trị
của hàng hóa chuyển thành giá cả sản xuất :
• w= c+v+m => k + p => k + p
Giá cả sản xuất(Gsx) bằng chi phí sản xuất cộng
với lợi nhuận bình quân.
Gsx = k + p
Khi hình thành giá cả sản xuất, thì giá cả thị
trường sẽ lên xuống xung quanh giá cả sản xuất.
Ngaønh
SX
c+v m m’ p p’ p p’ w k+p CL
Deät 70+30 30 100% 30 30% 20 20% 130 120 -10
Da 80+20 20 100% 20 20% 20 20% 120 120 0
Cô khí 90+10 10 100% 10 10% 20 20% 110 120 +10
Sự hình thành lợi nhuận bình quân và giá cả SX
3. Các hình thái của tư bản
3.1.Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương
nghiệp
Khái niệm:
Nguồn gốc ra đời của tư bản thương nghiệp
TBTN vừa độc lập, vừa phụ thuộc vào TBSX.
Tác dụng của tư bản thương nghiệp.
Giảm bớt được các chi phí bỏ vào lưu thông.
Góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển
Điều tiết cung – cầu hàng hóa.
Cung cấp những thông tin cho các nhà sản xuất.
Đáp ứng nhu cầu, kích thích tiêu dùng.
Nguồn gốc lợi nhuận của tư bản thương nghiệp
VD: Một nhà TBSX bỏ ra K= 900$ để sản xuất
một lượng hàng hóa với tỷ lệ c/v=4/1; m’=100%;
hàng hóa bán đúng giá trị
Khi chưa coự TBTN tham gia
720c + 180v + 180m = 1080
180m
P’ = ------------------- x 100 = 20%
720c + 180v
Khi TBTN tham gia vào bán hàng hoá
180$
• P’ chung = ----------------- x 100 = 18%
900$ + 100$
=> PTN = 100$ × 18%=18$
=> Psx = 900$ × 18%= 162$
Hàng hoá được bán đúng theo giá trị
Gsx công nghiệp = 900$ + 162$ = 1062$
Giá bán lẻ = 1062$ + 18$ = 1080$
KL: Lợi nhuận của TBTN là một phần m mà nhà
TBSX chuyển nhượng cho TBTN do đảm nhận việc
bán hàng hóa cho nhà SX
3.2. Tư bản cho vay và lợi tức cho vay
Khái niệm:
Nguồn gốc
Đặc điểm của tư bản cho vay:
Tách rời quyền sở hữu với quyền sử dụng.
Là một loại hàng hóa đặc biệt.
Là tư bản tiềm năng
Tư bản cho vay là tư bản được sùng bái nhất.
Lợi tức (z) – tiền lãi.
• Nguồn gốc của lợi tức: là một phần của gía
trị thặng dư, mà trực tiếp là một phần của lợi
nhuận bình quân.
P > Z > 0
Tỷ suất lợi tức (z’) - lãi suất.
Z
Z’ = -------- x 100 (%)
Kcv
Kcv: tổng vốn tư bản cho vay
Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi tức .
Tỉ suất lợi nhuận bình quân (P’).
Cung - cầu về tư bản cho vay.
Tín dụng tư bản .
Lạm phát.
3.3. Tín dụng và ngân hàng và dưới CNTB
a. Tín dụng dưới CNTB.
Khái niệm.
Vai trò của tín dụng.
Hai hình thức tín dụng cơ bản.
Tín dụng thương mại: là quan hệ tín dụng trong
việc mua, bán chịu (bán thiếu) hàng hóa.
Tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa
những người có tiền cho những người sản xuất,
kinh doanh vay qua ngân hàng làm môi giới trung
gian.
b. Ngân hàng dưới CNTB
Khái niệm: là một doanh nghiệp tư bản,
kinh doanh tư bản tiền tệ và làm môi giới
giữa người cho vay và người đi vay.
Vai trò của ngân hàng.
Hệ thống ngân hàng.
Ngân hàng trung ương:
Ngân hàng thương mại:
3.3. Công ty cổ phần và thị trường chứng khoán.
a. Công ty cổ phần
Khái niệm: Công ty cổ phần là công ty vốn do các
cổ đông đóng góp. Mỗi cổ đông khi góp vốn, sẽ
đựơc chia lợi tức cổ phần tùy theo giá trị vốn đóng
góp và hiệu quả hoạt động, đồng thời cũng chia sẻ
rủi ro cùng với công ty.
Quá trình hình thành: cty Tư nhân => cty TNHH
=> cty cổ phần
• Những ưu, nhược điểm của công ty cổ phần.
Ưu điểm.
Nhược điểm.
ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
TỔNG GIÁM ĐỐC
CÁC GIÁM ĐỐC ĐIỀU
HÀNH
KIỂM SOÁT VIÊN
Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần.
b. Thị trường chứng khoán
K/n: là thị trường mua bán các loại chứng
khoán (cổ phiếu, trái phiếu, ).
Thị trường chứng khoán bao gồm:
Thị trường không chính thức (OTC).
Thị trường chính thức.
Phát hành chứng khoán là một hình thức
huy động vốn.
Mua chứng khoán là đầu tư.
Mục tiêu người mua chứng khoán:
Đầu tư
Đầu cơ
Cờ bạc
Chỉ số giá chứng khoán: là giá trung bình
của các chứng khoán, được tính theo
nguyên tắc bình quân gia quyền.
Chỉ số giá chứng khoán là phong vũ biểu
của nền kinh tế thị trường.
3.3. Địa tô TBCN
a. Bản chất của địa tô tư bản.
Địa tô tư bản ( R ) : là một phần giá trị thặng dư
ngoài lợi nhuận bình quân, mà các nhà tư bản đi
thuê mướn ruộng đất phải trả cho chủ đất.
R tư bản chính là lợi nhuận siêu ngạch trong
nông nghiệp.
Nguồn gốc thực sự của R tư bản là do lao động
trong nông nghiệp tạo ra.
SO SÁNH ĐỊA TÔ TBCN VỚI ĐỊA TÔ PHONG KIẾN
Địa tô tư bản
• Phản ánh quan hệ của 3
giai cấp: chủ đất, nhà
TB, công nhân nông
nghiệp.
• Chỉ là một phần m ngoài
p của nhà tư bản.
• Mang hình thái tiền tệ.
• vận động theo những
quy luật của thị trường
Địa tô phong kiến
• Phản ánh quan hệ của
hai giai cấp: địa chủ,
nông dân.
• Chiếm toàn bộ sản phẩm
thặng dư trong nông
nghiệp.
• Mang hình thái hiện vật.
• Chưa vận động theo
những quy luật KT
b. Các hình thức địa tô tư bản chủ nghĩa
b1: Địa tô chênh lệch.
K/n địa tô chênh lệch.
Địa tô chênh lệch được chia làm 2 loại.
Địa tô chênh lệch I (Rcl1): là địa tô thu
được trên những ruộng đất có độ màu mỡ
tự nhiên trung bình, tốt, hoặc có vị trí
thuận lợi.
Địa tô chênh lệch II (Rcl2): là địa tô có
được do thâm canh làm tăng năng suất và
sản lượng.
b2.Địa tô tuyệt đối
Khái niệm:
Cơ sở trực tiếp của địa tô tuyệt đối là do sự
chênh lệch về m giữa sản xuất nông nghiệp với
công nghiệp và các ngành khác, do cấu tạo hữu
cơ trong nông nghiệp thấp hơn công nghiệp và
các ngành khác.
• Ví dụ: K = 100 triệu; m’ = 100%.
CN: 80c + 20v + 20m = 120
NN: 70c + 30v + 30m = 130
Chênh lệch: 130 - 120 = 10 là địa tô tuyệt đối.
b3. Địa tô độc quyền
Là địa tô thu được trên những loại ruộng
đất có giá trị kinh tế cao như: đất ở khu
công nghiệp, đất xây dựng, đất ở trung tâm
đô thị, đất có khoáng sản
c. Giá cả ruộng đất
Giá cả ruộng đất trong thời kỳ đầu của kinh
doanh tư bản, phụ thuộc vào hai yếu tố chính là:
địa tô và lãi suất ngân hàng
GRĐ: giá cả ruộng đất.
R: địa tô.
Z’: lãi suất ngân hàng.
Trong thực tế hiện nay, giá cả ruộng đất mang
yếu tố độc quyền và nó phụ thuộc vào nhiều yếu
tố như: vị trí, cung - cầu, giá trị kinh tế, khả
năng thanh toán...
R
GRĐ = ------------
Z’