Triết học Mac - Lê nin - Chương VI: Phép biện chứng duy vật - Phương pháp luận nhận thức khoa học và thực tiễn
Khái quát lịch sử phát triển của PBC và nội dung cơ bản của PBCDV II. Phương pháp và phương pháp luận. Một số nguyên tắc phương pháp luận cơ bản của PBCDV
Bạn đang xem nội dung tài liệu Triết học Mac - Lê nin - Chương VI: Phép biện chứng duy vật - Phương pháp luận nhận thức khoa học và thực tiễn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương VI
PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT-
PHƯƠNG PHÁP LUẬN NHẬN THỨC
KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
I. Khái quát lịch sử phát triển của PBC và
nội dung cơ bản của PBCDV
II. Phương pháp và phương pháp luận. Một
số nguyên tắc phương pháp luận cơ bản
của PBCDV
I. Khái quát lịch sử phát triển của PBC
và nội dung cơ bản của PBCDV
1. Siêu hình và biện chứng. Khái quát lịch sử
phát triển của phép biện chứng
a/ Siêu hình và biện chứng
• Siêu hình
- Nghĩa đen (chung): sau vật lí - vô hình– siêu hình – siêu hình học
- Triết học Mác: Phương pháp
PP siêu hình: biệt lập, không vận động-phát triểnphủ nhận các
khâu trung gian, sự chuyển hoá. Trạng thái tĩnh
• Biện chứng
PP biện chứng:tác động qua lại, quá trình vận động-phát triển. Trạng
thái động
b/ Khái quát lịch sử phát triển của PBC
(đặc trưng, giá trị, hạn chế)
- PBC thời cổ đại:
* Ấn Độ: Phật giáo
* Trung Quốc: Âm dương ngũ hành, Lão tử
* Hy lạp: Heraclit-học thuyết về dòng chảy
Đánh giá:
- Tự phát, ngây thơ, mộc mạc, suy luận
phỏng đoán/kinh nghiệm trực giác
- Nhìn thế giới trong chỉnh thể, có các mối
liên hệ bên trong: xâm nhập, tác động,
chuyển hoá, quy định lẫn nhau
- Đặt vấn đề, cơ sở cho triết học hiện đại
PBC duy tâm trong triết học cổ điển Đức
(cuối XVIII đầu XIX: Cantơ, Phichtơ, Sêlinh, Hêghen)
• Cantơ: sự thống nhất giữa các mặt đối lập-là động
lực của sự vận động pt, có trước và ngoài vật chất
(DT)
• Phíchtơ: Mâu thuẫn là nguồn gốc của vđ, pt. Chỉ có
ở trong ý thức-tư duy trong quá trình nhận thức
• Sêlinh: mlh phổ biến, sự thống nhất biện chứng của
tự nhiên, sự thống nhất và sự phát triển, sự đấu
tranh giữa các mặt đối lập trong tự nhiên
Hêghen
• Xuất phát điểm: ý niệm tuyệt đối (trừu tượng. Trong nó
ẩn chứa tất cả và sự tha hóa của nó sẽ biểu hiện thành:
giới tự nhiên, lịch sử xã hội)
• Biện chứng là biện chứng của khái niệm (sự thống nhất
giữa tồn tại và bản chất; biểu hiện ra trong vạn vật)
• PBC của Hêghen:
- Hình thức: phạm trù (tiên thiên)-gtn-l.sử
- Nội dung: tồn tại – bản chất - khái niệm
Nguyên lý cơ bản nhất: phát triển (biến đổi do tha hóa)
Hoàn thành cuộc cách mạng về phương pháp (hệ thống
lý luận tương đối hoàn chỉnh – trở thành phương pháp
tư duy triết học)
PBC duy vật
• Là sự thống nhất hữu cơ giữa tgqdv với
ppbc.
• Là pp xem xét những sv và những phản
ánh của chúng trong tư tưởng trong mối
liên hệ qua lại lẫn nhau của chúng, trong
sự ràng buộc, sự vận động, sự phát sinh
và sự tiêu vong của chúng
Là khoa học về mlhpb (Ă);
Là học thuyết về sự phát triển (Ln)
Biện chứng
• Biện chứng khách quan:
• Biện chứng chủ quan tức tư duy bchứng:
2. Nội dung cơ bản của PBCDV
• 2 nguyên lý
• Các cặp phạm trù cơ bản của pbcdv
• Một số quy luật cơ bản của pbcdv
II. Phương pháp và PPL. Một số
nguyên tắc ppl cơ bản của pbcdv
1/ Phương pháp và phương pháp luận
a. Khái niệm phương pháp và các cấp độ pp
- Phương pháp: Là hệ thống những nguyên tắc
được rút ra từ tri thức về các quy luật khách
quan để điều chỉnh hoạt động nhận thức, hoạt
động thực tiễn nhằm thực hiện mục tiêu nhất
định.
Becon “ngọn đuốc soi đường cho người đi trong
đêm tối”
- Các cấp độ: pp riêng, pp chung, pp phổ biến
b. Khái niệm ppl và các cấp độ ppl
- Khái niệm PPL
Là hệ thống những quan điểm, những
nguyên tắc xuất phát, những cách thức
chung để thực hiện hoạt động nhận thức
và thực tiễn
- Các cấp độ PPL
+ PPL bộ môn
+ PPL chung
+ PPL chung nhất (ppl triết học)
• PPL BCDV: là hệ thống những quan điểm,
nguyên tắc xuất phát chỉ đạo chủ thể trong
việc xác định phương pháp cũng như
trong việc xác định phạm vi, khả năng áp
dụng phương pháp hợp lý, có hiệu quả tối
đa
2/ Một số nguyên tắc ppl cơ bản
của pbcdv
a. Nguyên tắc toàn diện
Phải xem xét toàn diện các mlh của sv
(tránh phiến diện, một chiều)
- Phải xác định và tập trung mlh chủ yếu,
bản chất (tránh ngụy biện, chiết trung)
- Phải xem xét trong mối liên hệ với nhu cầu
thực tiễn của con người (tránh tuyệt đối
hóa những tri thức đã có)
Vị trí, vai trò của từng mối liên hệ của sv
Từ cái toàn thể (ban đầu)nhận thức mỗi
mặt, mỗi mối liên hệ cụ thểnhận thức
nhiều mặt, nhiều mlhkhái quát những tri
thức phong phúrút ra tri thức về bản
chất của sv,ht
Toàn diện trong nhận thức toàn diện
trong hoạt động thực tiễn: toàn diện, trọng
điểm/giai đoạn cụ thể.
Ví dụ
b. Nguyên tắc phát triển trong nhận
thức và thực tiễn
• Khi xem xét sv nhận thức nó ở hiện tại và cả xu
hướng vđ, biến đổi, phát triển của nó; tìm ra
khuynh hướng chính
• Phát triển là quá trình có nhiều giai đoạn. Mỗi
gđoạn có đđ, tính chất, hình thức khác nhau
tác động phù hợp để hoặc thúc đẩy, hoặc hạn
chế/mục đích của con người
• Nhạy cảm, ủng hộ cái mới hợp quy luật, có lợi
cho con người (chống bảo thủ, trì trệ);
• Kế thừa
c. Nguyên tắc lịch sử-cụ thể
• Xem xét sv trong quá trình phát sinh, phát triển,
chuyển hóa gắn chặt với điều kiện, môi trường
cụ thể mà nó tồn tại (tính cụ thể - phân tích tình
hình cụ thể tác động, quy định sv) từ đó tái tạo
nó (chân thực-bản chất, khách quan) xuyên qua
lăng kính của ngẫu nhiên lịch sử, những quanh
co, gián đoạn theo trình tự không gian, thời gian
• Tránh giáo điều, chung chung, trừu tượng; tránh
tuyệt đối hóa tính cụ thể, không thấy quá trình
vận động, biến đổi
Lưu ý
Các nguyên tắc cơ bản của pbcdv: toàn
diện, phát triển, lịch sử-cụ thể thống nhất
chặt chẽ với nhau.
Vận dụng các ng.tắc trong mối liên hệ
hữu cơ với nhau ở các giai đoạn phát triển
của nhận thức và thực tiễn.