Ví dụ và bài tập thực hành làm kế toán trên excel

Tin học hóa công tác quản lý nói chung và tin học hóa công tác quản lý hạch toán kế toán nói riêng là xu thế và giải pháp tất yếu để các doanh nghiệp Việt Nam phát triển và mở rộng trong hiện tại và tương lai. Có 3 phương án mà một doanh nghiệp có thể lựa chọ khi muốn tin học hóa công tác quản lý hạch toán kế toán của mình: Thứ nhất là thuê một công ty phần mềm phân tích, thiết kế và xây dựng riêng cho mình một phần mềm kế toán; thứ hai là lựa chọn và mua một phần mềm kế toán bán sẵn trên thị trường; và thứ ba là quản lý hạch toán kế toán trên hệ thống bảng tính Excel. Làm kế toán trên Excel có ưu điểm là rất phù hợp đôie với những môt hình doanh nghiệp có quy mô nhỏ; doanh nghiệp có quyền chủ động tuyệt đối trong việc điều chỉnh, sửa đổi hệ thống bảng biểu và cả quy trình hạch toán kế toán phù hợp với những thay đổi của chính sách, chế độ. Làm kế toán trên Excel, dù theo hình thức ghi sổ nào cũng đều cần đến một hệ thống các bảng tính để lưu trữ các dữ liệu về dư đầu, phát sinh trong kỳ và dư cuối kỳ cùng các thông tin quản trị khác. Vấn đề là phải xác định rõ mục đích sử dụng và cấu trúc của từng bảng tính, thời điểm và cách thức lập bảng cũng như mối liên hệ về mặt dữ liệu giữa các bảng tính và trình tự lập các bảng tính đó cho phù hợp với quy trình xử lý thông tin kế toán.

doc31 trang | Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 2498 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Ví dụ và bài tập thực hành làm kế toán trên excel, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
VÍ DỤ VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH LÀM KẾ TOÁN TRÊN EXCEL VÍ DỤ VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH LÀM KẾ TOÁN TRÊN EXCEL Lý thuyết chung Tin học hóa công tác quản lý nói chung và tin học hóa công tác quản lý hạch toán kế toán nói riêng là xu thế và giải pháp tất yếu để các doanh nghiệp Việt Nam phát triển và mở rộng trong hiện tại và tương lai. Có 3 phương án mà một doanh nghiệp có thể lựa chọ khi muốn tin học hóa công tác quản lý hạch toán kế toán của mình: Thứ nhất là thuê một công ty phần mềm phân tích, thiết kế và xây dựng riêng cho mình một phần mềm kế toán; thứ hai là lựa chọn và mua một phần mềm kế toán bán sẵn trên thị trường; và thứ ba là quản lý hạch toán kế toán trên hệ thống bảng tính Excel. Làm kế toán trên Excel có ưu điểm là rất phù hợp đôie với những môt hình doanh nghiệp có quy mô nhỏ; doanh nghiệp có quyền chủ động tuyệt đối trong việc điều chỉnh, sửa đổi hệ thống bảng biểu và cả quy trình hạch toán kế toán phù hợp với những thay đổi của chính sách, chế độ. Làm kế toán trên Excel, dù theo hình thức ghi sổ nào cũng đều cần đến một hệ thống các bảng tính để lưu trữ các dữ liệu về dư đầu, phát sinh trong kỳ và dư cuối kỳ cùng các thông tin quản trị khác. Vấn đề là phải xác định rõ mục đích sử dụng và cấu trúc của từng bảng tính, thời điểm và cách thức lập bảng cũng như mối liên hệ về mặt dữ liệu giữa các bảng tính và trình tự lập các bảng tính đó cho phù hợp với quy trình xử lý thông tin kế toán. Hai bảng tính cơ sở quan trọng nhất được thiết kế để quản lý các đối tượng được dùng trong hạch toán kế toán và trong quản trị: Bảng danh mục tài khoản và Bảng sổ kế toán hay còn gọi là Sổ kế toán máy. Các bảng này có quan hệ chặt chẽ với nhau về mặt dữ liệu. Một mặt số phát sinh các tài khoản chi tiết sau khi được nhập vào sổ kế toán máy sẽ được tổng hợp vào bảng danh mục tài khoản, mặt khác sau khi tổng hợp số phát sinh nợ – có và tính được số dư cuối kỳ của các tài khoản trong bảng danh mục tài khoản chỉ cần đọc số dư cuối kỳ của các tài khoản trong bảng danh mục tài khoản để định khoản vào các bút toán kết chuyển tương ứng trong sổ kế toán máy. Sơ đồ 3.x cho thấy sự chia xẻ về mặt dữ liệu giữa hai bảng trên. BẢNG DANH MỤC TÀI KHOẢN SỔ KẾ TOÁN MÁY Số dư cuối kỳ của tài khoản Tống hợp phát sinh các tài khoản chi tiết CHỨNG TỪ Phát sinh trong kỳ (Định khoản đơn giản) ` Sau khi hoàn thiện 2 bảng này, người ta có thể thực hiện lên sổ sách kế toán và các báo cáo tài chính, báo cáo thuế GTGT theo những hình thức ghi sổ kế toán khác nhau, cụ thể, khi cần số dư đầu kỳ sẽ truy cập vào bảng danh mục tài khoản, khi cần tới số phát sinh sẽ truy cập tới sổ kế toán máy. Bảng danh mục tài khoản Sổ kế toán máy Số dư cuối kỳ của tài khoản Tống hợp phát sinh các tài khoản chi tiết Chứng từ Phát sinh trong kỳ (Định khoản đơn giản) 1. Sổ NK thu tiền 2. Sổ NK chi tiền 3. Sổ NK mua hàng 4. Sổ NK bán hàng 5. Sổ NK chung Sổ cái tài khoản Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản Sổ CP SXKD Báo cáo tài chính Báo cáo thuế GTGT Số dư ĐK, CK các tài khoản Số phát sinh các tài khoản Hình 3. x: Sơ đồ truyền thông tin giữa các loại chứng từ, sổ sách theo hình thức ghi sổ nhật ký chung. Bảng cân đối PS Xây dựng những bảng dữ liệu cơ sở a. Bài thực hành 1: Bảng danh mục tài khoản *. Mục đích - Biết các tổ chức và xây dựng bảng Danh mục tài khoản chứa danh mục các tài khoản sử dụng trong hạch toán kế toán và khai báo số dư đầu kỳ của hệ thống các tài khoản. - Định nghĩa các vùng dữ liệu chứa Số hiệu tài khoản, Số dư đầu kỳ của tài khoản *. Nội dung Chức năng của bảng danh mục tài khoản là quản lý các thông tin cơ bản về các tài khoản có dùng trong hạch toán kế toán, tuy nhiên khi làm kế toán trên Excel bảng này chỉ chứa các tài khoản chi tiết, không được chứa các tài khoản tổng hợp. Tài khoản chi tiết là những tài khoản không có tài khoản cấp thấp hơn và chỉ những tài khoản chi tiết này mới được phép dùng để định khoản trên Excel. Số dư và phát sinh nợ/ có của các tài khoản tổng hợp sẽ được tính toán trên cơ sở tổng hợp số liệu liên quan của các tài khoản chi tiết. Sau đây là các cột (hay còn gọi là trường dữ liệu) có trong bảng danh mục tài khoản: MATSNV: Trường này dùng để xác định vị trí của từng tài khoản trong bảng cân đối tài sản. Mã này được hình thành theo kiểu khối XXXYYYZZZ. Mỗi mã gồm 3 khối: Khối thứ nhất chỉ mã số tổng hợp lớn nhất của bảng cân đối tài sản (ví dụ 100 là TSLĐ và đầu tư ngắn hạn), khối thứ 2 chỉ mã số tổng hợp ở cấp độ nhỏ hơn (ví dụ 110 là tiền mặt) và khối thứ 3 chỉ thứ tự từng khoản mục nhỏ nhất (ví dụ 111 là tiền mặt) ghi trong bảng cân đối kế toán. Như vậy 100-110-111 là mã tài sản nguồn vốn của tài khoản tiền mặt tại quỹ. SOHIEUTK : Mỗi tài khoản được nhận diện duy nhất thông qua số hiệu tài khoản. Tùy theo đối tượng theo dõi cụ thể của kế toán chi tiết mà một tài khoản có thể được mở chi tiết theo đối tượng công nợ, hoặc theo vật tư hàng hóa hay theo loại doanh thu chi phí. LOAITK: Nhận 1 trong 2 ký tự “N” hoặc “C” tùy theo tính chất cơ bản của tài khoản (là “N” nếu tài khoản có số phát sinh nợ tăng tức có số dư bên nợ; là “C” nếu tài khoản có số phát sinh có tăng tức có số dư bên có) TENTK: Mô tả tên đầy đủ của tài khoản SLTDK: Phản ánh số lượng tồn đầu kỳ của các tài khoản hàng tồn kho cho từng loại hàng tồn kho. SODDK: Phản ánh số dư đầu kỳ trên từng tài khoản chi tiết đã mở. Nhập số dư âm trong trường hợp tài khoản có loại tài khoản là “N” nhưng có số dư bên có hoặc tài khoản có loại tài khoản là “C” nhưng có số dư bên nợ. SOPSNO: Phản ánh tổng số phát sinh nợ trong kỳ của tài khoản liên quan. Con số tổng này tính được trên cơ sở các phát sinh được ghi trong sổ kế toán máy. SOPSCO: Phản ánh tổng số phát sinh có trong kỳ của tài khoản liên quan. Con số tổng này tính được trên cơ sở các phát sinh được ghi trong sổ kế toán máy. SLTCK: Phản ánh số lượng tồn cuối kỳ của các tài khoản hàng tồn kho cho từng loại hàng tồn kho. SODCK: Phản ánh số dư cuối kỳ trên từng tài khoản chi tiết đã mở. Trong quá trình hoàn thiện sổ sách và lên báo cáo kế toán trên Excel luôn có sự tham chiếu dữ liệu từ các bảng khác tới bảng danh mục tài khoản, vậy nên việc đặt tên cho các vùng dữ liệu cần tham chiếu trong bảng này là rất cần thiết. Sau đây là một số vùng dữ liệu thường được tham chiếu tới và được đặt tên bằng Insert\ Name\ Define trong Excel như sau: STT Tên vùng/ khối Địa chỉ vùng/ khối 1 BDMTK B2:J65535 2 SOHIEUTK B2:B65535 3 SLTDK E2:E65535 4 SODDK F2:F65535 Cần lưu ý rằng tọa độ của các vùng/ khối được đặt tên cần đủ rộng để dự phòng nếu có thêm các dòng dữ liệu được nhập vào cuối của bảng thì không phải thực hiện lại thao tác đặt tên vùng. Chú ý quan trọng: Khi nhập dữ liệu liên quan đến Số tài khoản, để bảo đảm cho việc xử lý và tổng hợp dữ liệu sau này được chính xác thì cần nhập theo đinh dạng là chuỗi ký tự bằng cách thêm dấu nháy trên “ ‘ “ phía trước của số tài khoản. Ví dụ khi nhập tài khoản 1111 chúng ta sẽ gõ: ‘111 BẢNG DANH MỤC TÀI KHOẢN SOHIEUTK LOAITK TENTK SLTDK SODDK 1111 N Tiền mặt tại quỹ, ngân phiếu (VND) 800000 1121 N Tiền gửi ngân hàng (VND) 2650000 1131 N Tiền đang chuyển 1211 N Cổ phiếu ngắn hạn 1311.001 N Phải thu ngắn hạn của khách hàng A 150000 1311.002 N Phải thu ngắn hạn của khách hàng B 180000 1311.003 N Phải thu ngắn hạn của khách hàng C 120000 1311.004 N Nhận ứng trước của khách hàng D (240000) 1312.001 N Phải thu dài hạn của khách hàng A 220000 1312.002 N Phải thu dài hạn của khách hàng B 330000 1312.003 N Phải thu dài hạn của khách hàng C 250000 1331 N Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ 1332 N Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ 1333 N Thuế GTGT đã đề nghị hoàn 1361 N Phải thu ngắn hạn nội bộ 13888 N Các khoản phải thu khác 141.001 N Tạm ứng Anh Sơn 30000 141.002 N Tạm ứng Anh Phương 20000 141.003 N Tuyết 1421 N Chi phí chờ kết chuyển 14221 N Chi phí bán hàng chờ phân bổ 14222 N Chi phí quản lý chờ phân bổ 144 N Ký quỹ ngắn hạn 80000 151 N Hàng mua đang đi trên đường 360000 1521.A01 N Nguyên vật liệu chính A 300000 1522.B01 N Nguyên vật liệu phụ B01 100000 1522.B02 N Nguyên vật liệu phụ B02 150000 1523.C01 N Nhiên liệu C 120000 1524.D01 N Phụ tùng thay the 30000 153.X01 N Công cụ dụng cụ X 250000 153.Y01 N Công cụ dụng cụ Y 60000 154.PX1.F01 N Chi phí SXKDD SP F01(giá kế hoạch 4600) 60000 154.PX1.F02 N Chi phí SXKDD SP F02(giá kế hoạch 5500) 40000 154.PX2.B01 N Chi phí SXKD dở dang (phân xưởng phụ) 155.F01 N Thành phẩm tồn kho sản phẩm F01 300000 155.F02 N Thành phẩm tồn kho sản phẩm F02 350000 156 N Hàng hóa tồn kho 800000 157 N Hàng gửi bán 480000 159 C Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 0 211 N Nguyên giá TSCD hữu hình 10400000 212 N Tài sản CĐ thuê tài chính 213 N Nguyên giá TSCĐ vô hình 5000000 2141 N Hao mòn TSCD hữu hình lũy kế (950000) 2143 N Hao mòn TSCD vô hình luy kế (300000) 222 N Góp vốn liên doanh dài hạn 450000 244 N Ký quỹ dài hạn 240000 311 C Vay ngắn hạn 250000 315 C Nợ dài hạn đến hạn trả 385000 331.001 C Phải trả cho người bán Tuyết 100000 331.002 C Phải trả cho người bán Minh 80000 331.003 C Phải trả cho người bán Hạnh 85000 331.004 C Trả trước ngắn hạn cho người bán Thư (450000) 331.005 C Trả trước ngắn hạn cho người bán Ly (420000) 33311 C Thuế GTGT hàng nội địa 33312 C Thuế GTGT hàng nhập khẩu 3333 C Thuế xuất nhập khẩu 3334 C Thuế thu nhập DN 300000 334 C Phải trả công nhân viên 150000 335 C Chi phí phải trả 3361 C Phải trả ngắn hạn nội bộ 3362 C Phải trả dài hạn nội bộ 338 C Phải trả, phải nộp khác 341 C Vay dài hạn 700000 342 C Nợ dài hạn 1280000 344 C Nhận ký quỹ dài hạn 350000 411 C Nguồn vốn kinh doanh 17500000 412 C Chênh lệch đánh giá lại tài sản 413 C Chênh lệch tỷ giá 414 C Quỹ đầu tư phát triển 350000 415 C Quỹ dự phòng tài chính 300000 421 C Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 950000 431 C Quỹ khen thưởng, phúc lợi 260000 441 C Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 660000 5111 C Doanh thu bán hàng hóa 5112 C Doanh thu bán thành phẩm 5113 C Doanh thu cung cấp dịch vụ 521 N Chiết khấu bán hàng 531 N Hàng bán bị trả lại 532 N Giảm giá hàng bán 621.PX1.F01 N Chi phí NVL trực tiếp cho SP F01 ở PX1 621.PX1.F02 N Chi phí NVL trực tiếp cho SP F02 ở PX1 622.PX1.F01 N Chi phí NC trực tiếp cho SP F01 ở PX1 622.PX1.F02 N Chi phí NC trực tiếp cho SP F02 ở PX1 6271.PX1 N Chi phí nhân viên PX1 6271.PX2 N Chi phí nhân viên PX2 6272.PX1 N Chi phí NVL phụ PX1 6273.PX1 N Chi phí dụng cụ SX PX1 6274.PX1 N Chi phí khấu hao PX1 6278.PX1 N Chi phí bằng tiền khác PX1 6279.PX1 N Tổng chi phí PX1 phải phân bổ 632 N Giá vốn hàng bán 6351 N Chi phí hoạt độnh tài chính 6358 N Chi phí hoạt độnh tài chính khác 641 N Chi phí bán hàng 6411 N Chi phí nhân viên bán hàng 6412 N Chi phí vật liệu bao bì bán hàng 6413 N Chi phí dụng cụ đồ dùng bán hàng 6414 N Chi phí khấu hao TSCD ở bộ phận bán hàng 6418 N Chi phí bán hàng bằng tiền khác 642 N Chi phí quản lý doanh nghiệp 6421 N Chi phí nhân viên quản lý DN 6422 N Chi phí VL quản lý DN 6423 N Chi phí dụng cụ, đồ dùng QLDN 6424 N Chi phí khấu hao TSCD QLDN 6425 N Thuế, phí, lệ phí QLDN 6428 N Chi phí bằng tiền khác QLDN 7111 C Các khoản thu nhập khác-Phải nộp thuế thu nhập 7112 C Các khoản thu nhập khác- Không phải nộp thuế thu nhập 811 N Chi phí bất thường 911 C Xác định kết quả kinh doanh b. Bài thực hành 2: Sổ kế toán máy *. Mục đích - Biết cách xây dựng mẫu Sổ kế toán tương đương với Sổ nhật ký trong kế toán thông thường - Định nghĩa các vùng dữ liệu trong bảng dữ liệu Sổ kế toán như Tài khoản ghi Nợ, Tài khoản ghi Có, Số tiền phát sinh để sử dụng cho việc tổng hợp số liệu - Cập nhật các số liệu nghiệp vụ phát sinh trong kỳ kế toán *. Các bước thực hiện Chức năng của sổ kế toán máy là quản lý các bút toán định kỳ phát sinh từ các chứng từ kế toán và các bút toán kết chuyển. Mẫu sổ kế toán máy (có tọa độ dòng cột trong Excel) STT Tên vùng/ khối Địa chỉ vùng/ khối Ý nghĩa 1 SOKTMAY A2:P65536 Sổ kế toán máy 2 TKGHINO J2:J65536 Tài khoản ghi Nợ 3 TKGHICO K2:K65536 Tài khoản ghi Có 4 SOLUONGPS L2:L65536 Số lượng phát sinh 5 SOTIENPS M2:M65536 Số tiền phát sinh Trên cơ sở bảng danh mục tài khoản và sổ kế toán máy có thể thực hiện lên các sổ sách kế toán, các báo cáo tài chính và báo cáo thuế GTGT trong kỳ kế toán theo các hình thức ghi sổ kế toán khác nhau. Khác với định khoản trên các sổ kế toán làm theo lối thủ công, định khoản trên máy vào sổ Kế toán máy (SOKTMAY) có những đặc điểm riêng cần tuân thủ đó là: Phải định khoản theo hình thức định khoản đơn giản, tài khoản ghi NỢ, tài khoản ghi CÓ và các thông tin khác trong một bút toán định khoản được ghi trên cùng một dòng. Nếu một chứng từ phát sinh bút toán kép thì kế toán phải tách thành nhiều bút toán đơn giản để đinh khoản vào sổ Kế toán máy. Các bút toán phát sinh của cùng một chứng từ thì các thông tin chung như: số xê ri, ngày ghi sổ, số chứng từ, ngày chứng từ , diễn giải, mã số thuế…sẽ có chung nội dung. Một tài khoản đã mở tài khoản chi tiết thì tài khoản đó sẽ không được sử dụng để định khoản hay nói cách khác ta phải sử dụng tài khoản chi tiết cấp thấp nhất để đinh khoản phát sinh. Trong sổ Kế toán máy, dữ liệu trên các cột có thể nhập theo dạng mặc định, riêng các cột TKGHINO, TKGHICO và Thuế suất GTGT phải nhập dữ liệu dạng chuỗi để thuận tiện cho việc tính toán và tổng hợp dữ liệu sau này. Khác với các bút toán có trong các chứng từ, các bút toán kết chuyển chỉ được cập nhật vào sổ kế toán máy sau khi đã tổng hợp số phát sinh nợ/ có và tính số dư cuối kỳ của các tài khoản vào bảng BDMTK. *. Danh sách các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ (Tháng 12 năm 2006) 1.Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị thanh toán khoản nợ dài hạn đến hạn trả là: 385000 2. Khách hàng thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trướ bằng chuyển khoán KH A: 100000; KH B: 180000; KH C: 120000 3. Mua CCDC Y đã nhập kho theo giá hóa đơn có cả thuế GTGT 10% là 33000, trả bằng tiền mặt 4. Trích lợi nhuận chưa phân phối bổ xung vào quỹ khen thưởng phúc lợi: 200000 5. Thanh toán bớt lương còn nợ kỳ trước cho CNV bằng tiền mặt là: 100000 6. Chi tiền mặt tạm ứng cho CB đi công tác (chị Tuyết): 25000 7. Nộp thuế cho NN bằng chuyển khoản: 300000 8. Thanh toán bớt nợ cho người bán bằng chuyển khoản tổng số tiền là: 140000 chi tiết Người bán Tuyết: 50000; Người bán Minh: 40000; Người bán Hạnh: 50000 9. Mua một dây chuyển SX theo giá mua chưa thuế GTGT là: 300000, thuế suất 10% đã thanh toán bằng tiền gửi NH. Tài sản này được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 10. DN nhận lại khoản ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt: 80000 11. Nhận vốn góp liên doanh dài hạn với cty MIT bằng một thiết bị SX theo trị giá thỏa thuận giữa hai bên là: 200000 12. Xuất quỹ tiền mặt đầu tư cổ phiếu ngắn hạn có giá trị là 150000 13. DN mua NVL nhập kho, giá mua theo hóa đơn chưa có thuế GTGT là 350000, thuế suất GTGT 10% chi tiết cho: VLC A: 200000; VLP B01: 75000; VLP B02: 75000. Toàn bộ giá trị vật liệu đã được thanh toán bằng tiền mặt. 14. Cổ đông góp thêm vốn bằng tiền mặt là 100000 bằng phương tiện vận tải là 180000 15. DN góp vốn liên doanh với công ty MGS một thiết bị sản xuất mới với giá thỏa thuận là: 250000 16. Doanh nghiệp thanh toán bớt khoản vay ngắn hạn bằng tiền mặt: 150000 17. Số nhiên liệu đi đường kỳ trước đã về nhập kho DN với tổng giá trị là 160000 18. Xuất kho NVL chính dùng để chế tạo SP trị giá là: 250000 trong đó SP F01: 150000; SP F02: 100000 19. Xuất kho VLP B01 dùng cho chế tạo SP trị giá: 80000 trong đó SP F01: 40000; SP F02: 30000 và cho nhu cầu chung ở PX là 10000 20. Xuất nhiên liệu C để trực tiếp chế tạo SP trị giá là: 80000 trong đó SP F01: 55000; F02: 25000 đồng thời xuất nhiên liệu C cho nhu cầu sử dụng chung ở PX: 15000 và cho bộ phận QLDN là 10000 21. Xuất CCDC để sử dụng cho PXSX trị giá: 100000 trong đó CC X là 60000; CC Y: 40000 22. Tính ra tổng số tiền lương phải trả công nhân trực tiếp SX ở PX là 200000 trong đó CN sản xuất SP F01 là: 120000, SP F02 là 80000; số tiền lương phải trả NV quản lý PX1 là 35000 và PX2 là 15000; tổng số lương trả cho NV bán hàng là 20000, NV QLDN là 25000 23. Trích BHXH, BHYT, kinh phí CĐ theo tỉ lệ quy định 24. Chi phí khấu hao TSCD hữu hình cần trích trong kỳ hiện tại là: 100000(tại PXSX là 70000, bộ phận bán hàng 20000, QL DN là 10000), của TSCĐ vô hình là 50000(bộ phận SX là 35000, bộ phân QLDN là 15000) 25. Tiến hành nhập kho toàn bộ số SP F01, F02 hoàn thành trong kỳ (cuối kỳ không có SP dở dang) 26. Số hàng gửi bán kỳ trước được khách hàng chấp nhận toàn bộ bằng chuyển khoản theo tổng giá thanh toán đã có thuế GTGT 10% là : 880000 . 27. Xuất bán trực tiếp chưa thanh toán cho khách hàng B một lô SP F01 có trị giá vốn là: 80000, giá bán chưa thuế là 150000, thuế suất 10% 28. Xuất kho một lô SP F02 gửi bán cho khách hàng C có trị giá vốn là 100000, giá bán cả thuế GTGT 10% là 165000 29. Do khách hàng phát hiện một lô SP F01 đã bán cho KH B bị sai quy cách so với hợp đồng nên DN đồng ý cho Kh B được hưởng một khoản giảm giá trừ thẳng trên hóa đơn với tỉ lệ là 2%. 30 .Số hàng gửi bán trong kỳ được KH chấp nhận. Khách hàng C đã thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng tiền mặt SỔ KẾ TOÁN MÁY SOXERI NGAYGS SOHD SPT/C SPNX NGAYCT TENKH MST DIENGIAI TKNO TKCO SL STIEN 01/12/2006 0001 PT12001 01/12/2006 nv1 Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ 1111 1121 385000 01/12/2006 0002 PC12002 01/12/2006 KH A nv2 Khách hàng thanh toán tiền hàng còn nợ 1121 1311.001 100000 KH B 1121 1311.002 180000 KH C 1121 1311.003 120000 01/12/2006 0003 PC12003 01/12/2006 nv3 Mua CCDC Y nhập kho 153.Y01 1111 30000 PN12/01 1331 1111 3000 01/12/2006 0004 01/12/2006 nv4 Trích lợi nhuận bổ sung quỹ khen thưởng 421 431 200000 01/12/2006 0005 PC12004 01/12/2006 nv5 Thanh toán bớt lương 334 1111 100000 02/12/2006 0006 PC12005 02/12/2006 nv6 Chi tiền tạm ứng cho cán bộ đi công tác 141.003 1111 25000 02/12/2006 0007 PC12006 02/12/2006 nv7 Nộp thuế cho nhà nước 3334 1121 300000 02/12/2006 0008 PC12007 02/12/2006 nv8 Thanh toán bớt nợ 331.001 1121 50000 PN12/02 331.002 1121 40000 331.003 1121 50000 10/12/2006 0009 PC12008 10/12/2006 nv9 Mua TSCĐ 211 1121 300000 1332 1121 30000 441 411 300000 10/12/2006 0010 PT12009 10/12/2006 nv10 Nhận lại khoản ký quỹ ngắn hạn 1111 144 80000 12/12/2006 0011 PT12010 12/12/2006 nv11 Nhận góp vốn liên doanh 211 411 200000 13/12/2006 0012 PC12011 13/12/2006 nv12 Dđầu tư cổ phiếu ngắn hạn 1211 1111 150000 13/12/2006 0013 PC12012 13/12/2006 nv13 Mua NVL nhập kho 1521.A01 1111 200000 1522.B01 1111 75000 1522.B02 1111 75000 1331 1111 35000 14/12/2006 0014 PT12013 14/12/2006 nv14 Cổ đông góp thêm vốn bằng tiền mặt 1111 411 100000 211 411 180000 14/12/2006 0015 PC12014 14/12/2006 nv15 Góp vốn liên doanh với công ty MGS 222 211 250000 14/12/2006 0016 PC12015 14/12/2006 nv16 Thanh toán bới khoản vay ngắn hạn 311 1111 150000 14/12/2006 0017 14/12/2006 nv17 Nhập kho nhiên liệu đi đường 1523.C01 151 160000 16/12/2006 0018 16/12/2006 nv18 Xuất kho NVL chính chế tạo SP F01, F02 621.PX1.F01 1521.A01 150000 621.PX1.F02 1521.A01 100000 16/12/2006 0019 16/12/2006 nv19 Xuất kho NVL phụ cho chế tạo sản phẩm 621.PX1.F01 1522.B01 40000 621.PX1.F02 1522.B01 30000 6272.PX1 1522.B01 10000 16/12/2006 0020 16/12/2006 nv20 Xuất nhiên liệu C chế tạo SP 621.PX1.F01 1523.C01 55000 621.PX1.F02 1523.C01 25000 6272.PX1 1523.C01 15000 6422 1523.C01 10000 16/12/2006 0021 16/12/2006 nv21 Xuất CCDC dùng cho PXSX 6273.PX1 153.X01 60000 6273.PX1 153.Y01 40000 25/12/2006 0022 PC12016 25/12/2006 nv22 Trả lương công n