CẤU TRÚC HỆ THỐNG HIỆN HÀNH
 HAI PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU:
– XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ THEO 
PHƯƠNG PHÁP QUỐC GIA
– XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ THEO 
HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN 
GATT/WTO
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 135 trang
135 trang | 
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1614 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xác định trị giá tính thuế hàng nhập khẩu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1XÁC ĐỊNH 
TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ 
HÀNG NHẬP KHẨU
Th.S VŨ THÚY HÒA
TRƯỞNG PHÒNG TGTT 
CỤC HẢI QUAN TP.HCM
2CẤU TRÚC HỆ THỐNG HIỆN HÀNH
 HAI PHƯƠNG PHÁP CHỦ YẾU:
– XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ THEO 
PHƯƠNG PHÁP QUỐC GIA
– XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ THEO 
HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN 
GATT/WTO
3CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY
1. CÁC VĂN BẢN LUẬT: Luật Hải quan 
2001,2005; Luật Thuế xuất khẩu, thuế 
nhập khẩu 
2. CÁC NGHỊ ĐỊNH: 54/CP (28/8/1993); 
94/CP (17/11/1998); 60/2002/NĐ-CP
3. NĐ/155 /CP ngày 15/12/2005
4. NĐ/40/CP ngày 16/3/2007
4CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY
3. CÁC THÔNG TƯ: 87/2004/TT-BTC; 118/2003/TT-
BTC
4. TT/113/TT-BTC ngày 15/12/2005
5. TT/40/TT-BTC ngày21/5/2008
6. CÁC VĂN BẢN KHÁC: công văn 5782/TCHQ-
KTTT (29/11/2004); 5784/TCHQ-KTTT 
(29/11/2004)
7. QĐ30/2008/QĐ-BTC (ngày21/5/2008)
8. QĐ1102/2008/QĐ-BTC(ngày21/5/2008)
9. QĐ1636/QĐ- TCHQ (08/2008)
10. CV8956/CV-BTC ( ngày 01/8/2008)
5TRÌNH TỰ TRÌNH BÀY CÁC NỘI DUNG
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH PHƯƠNG PHÁP
CÁCH XÁC ĐỊNH GIÁ (TRỊ GIÁ) TÍNH THUẾ
ĐỊNH NGHĨA GIÁ (TRỊ GIÁ) TÍNH THUẾ
6XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ
THEO PHƯƠNG PHÁP QUỐC GIA
PHẦN I
7VĂN BẢN PHÁP QUY
 LUẬT HẢI QUAN (2001); 2005
 LUẬT THUẾ XNK (1991, 1993, 1998; 2005)
 NGHỊ ĐỊNH 54/CP (1993), 94/1998/NĐ-CP 
(1998); NĐ/149/CP(2005),NĐ/40/CP(2007)
 THÔNG TƯ 87/2004/TT-BTC (2004); 
TT/112/TT-BTC(2005);
 Thông tư 113/TT-BTC(2005)
8LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
 TRƯỚC 1987 : HÀNG THUỘC KHỐI 
SEV => CƠ BẢN - KHÔNG THUẾ
 1987-1991: BẢNG GIÁ DO BỘ TÀI 
CHÍNH VÀ BỘ THƯƠNG MẠI – DU 
LỊCH BAN HÀNH
9LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
 1991 LUẬT THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
“ĐỐI VỚI HÀNG XUẤT KHẨU, LÀ GIÁ 
BÁN TẠI CỬA KHẨU XUẤT, THEO 
HỢP ĐỒNG.”
10
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
 1993 LUẬT THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
“ĐỐI VỚI HÀNG NHẬP KHẨU, LÀ GIÁ 
MUA TẠI CỬA KHẨU NHẬP, KỂ CẢ 
PHÍ VẬN TẢI, PHÍ BẢO HIỂM, THEO 
HỢP ĐỒNG.”
11
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
 1992 LUẬT THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU
“TRƯỜNG HỢP GIÁ QUÁ THẤP, 
HÀNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU 
THEO PHƯƠNG THỨC KHÁC => HỘI 
ĐỒNG BỘ TRƯỞNG (CHÍNH PHỦ) 
QUY ĐỊNH”
12
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
 CÁC BẢNG GIÁ TỐI THIỂU:
718 – 719 (1993), 624 (1994), 353 
(1994), 1187 (1995), 975 (1996), 918 
(1997), 590A (1998), 68 (1999), 164 
(2000), 164 (2002)
 CÁC THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN
Thông tư 82 (1997)
Thông tư 08 (2000)
13
XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ THEO 
GIÁ TỐI THIỂU
GIÁ HỢP ĐỒNG
XÂY DỰNG
GIÁ
GIÁ TỐI THIỂU
GIÁ TÍNH THUẾ
Cao hơn giá tối thiểu
Thấp hơn giá tối thiểu
Không có giá
Giá hợp đồng
14
ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA BẢNG GIÁ 
TỐI THIỂU
 ƯU ĐIỂM:
– CHỐNG GIAN LẬN
– DUY TRÌ SỐ THU
 NHƯỢC ĐIỂM
– KHÔNG LINH HOẠT
– GIAN LẬN GIA TĂNG
15
XÁC ĐỊNH GIÁ THEO QUY ĐỊNH 
(từ 01/01/2003 – 29/12/2003) 
HÀNG XUẤT KHẨU: GIÁ BÁN TẠI CỬA KHẨU XUẤT
KHÔNG GỒM I VÀ F - THEO HỢP ĐỒNG
HÀNG NHẬP KHẨU: GIÁ MUA TẠI CỬA KHẨU NHẬP
GỒM CẢ I VÀ F – THEO HỢP ĐỒNG
16
XÁC ĐỊNH GIÁ TÍNH THUẾ
 HÀNG NK CÓ HỢP ĐỒNG & KHÔNG 
THUỘC ĐỐI TƯỢNG TT118
 3 CÁCH XÁC ĐỊNH:
– SO SÁNH VỚI DANH MỤC DỮ LIỆU GIÁ
– SO SÁNH VỚI GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG 
GIỐNG HỆT/TƯƠNG TỰ
– PHƯƠNG PHÁP KHÁC
17
SO SÁNH GIÁ TRONG DANH MỤC
GIÁ THỰC TẾ
GIÁ DANH MỤC GIÁ THỰC TẾ
/= 90% GIÁ DANH MỤC 
18
PHƯƠNG PHÁP KHÁC
GIÁ TÍNH THUẾ = GIÁ THỰC TẾ DO DN KHAI BÁO
19
THAM VẤN
GIÁ KHAI BÁO
Hải quan 
nghi ngờ
DN CHỨNG MINH
Giá khấu trừ từ 
giá bán trên TT
Giá chào bán 
của người XK
20
XÁC ĐỊNH GIÁ
 HÀNG KHÔNG THEO HỢP ĐỒNG 
HOẶC HỢP ĐỒNG KHÔNG HỢP LỆ
– XÁC ĐỊNH GIỐNG TRƯỜNG HỢP TRÊN
– KHÁC: 
 HÀNG GIỐNG HỆT/TƯƠNG TỰ TRONG 
VÒNG 30 NGÀY TRƯỚC NGÀY ĐĂNG KÝ 
TỜ KHAI
21
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
MÁY MÓC ĐI THUÊ => GIÁ 
THUÊ THEO HỢP ĐỒNG
MÁY MÓC SỬA CHỮA => CHI 
PHÍ SỬA CHỮA THEO HỢP 
ĐỒNG
22
CÁC TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT
HÀNG + HÀNG BẢO HÀNH => 
GIÁ + GIÁ TRỊ HÀNG BẢO 
HÀNH
HÀNG TẠM MIỄN THAY ĐỔI 
MỤC ĐICH SỬ DỤNG => GIÁ 
TRỊ CÒN LẠI CỦA HÀNG HOÁ
23
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH 
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TRỊ 
GIÁ THEO HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ 
HẢI QUAN GATT/WTO
PHẦN II
24
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH HIỆP ĐỊNH 
TRỊ GIÁ HẢI QUAN GATT/WTO
TRƯỚC 1945
CÁC HỆ 
THỐNG/NGUYÊN TẮC 
QUỐC GIA – KHÔNG 
THỐNG NHẤT
-Giá tối thiểu
- Giá thị trường trong nước hiện hành
- Giá thị trường hợp lý
- Giá bán của Mỹ
VÍ DỤ
25
NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC HỆ THỐNG
QUỐC GIA
KHÔNG THỐNG NHẤT
KHÔNG ỔN ĐỊNH
KHÔNG DỰ ĐOÁN ĐƯỢC
CẢN TRỞ THƯƠNG MẠI
26
NHU CẦU ĐẶT RA
 Tạo ra hệ thống xác định trị giá ổn
định, thống nhất, ít bị chi phối bởi
chính sách thương mại quốc gia
 Tạo môi trường thương mại an toàn,
có thể dự đoán được
 Thúc đẩy đầu tư, tăng trưởng kinh tế.
27
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH HIỆP ĐỊNH 
TRỊ GIÁ HẢI QUAN GATT
1945
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI II
1947 
HIỆP ĐỊNH GATT
ĐIỀU VII -
NGUYÊN TẮC 
XÁC ĐỊNH
TRỊ GIÁ 
HẢI QUAN
TRƯỚC 1945
HỘI 
QUỐC 
LIÊN
CÁC HỆ 
THỐNG/NGUYÊN TẮC 
QUỐC GIA – KHÔNG 
THỐNG NHẤT
28
ƯU ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG TRỊ GIÁ 
THEO HIỆP ĐỊNH GATT
 Giúp thực hiện có hiệu quả các
hiệp định về thuế quan.
 Các quy định về trị giá dễ thực
hiện và dễ so sánh hơn trên
phạm vi quốc tế.
 Tăng hiệu quả của các cam kết
quốc tế về xuất xứ, thuế suất.
29
 Thúc đẩy thương mại phát triển.
 Đẩy mạnh đầu tư, tăng trưởng kinh 
tế.
 Người nhập khẩu và người xuất 
khẩu có trách nhiệm hơn trong việc 
tính thuế hải quan.
ƯU ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG TRỊ GIÁ 
THEO HIỆP ĐỊNH GATT
30
 Các nguyên tắc chung
 Không có hướng dẫn cụ thể
 Các cách hiểu khác nhau
 Áp dụng không thống nhất
NHƯỢC ĐIỂM CỦA ĐIỀU VII - GATT
CHƯA THỰC SỰ TẠO THUẬN 
LỢI CHO THƯƠNG MẠI
31
ĐỊNH NGHĨA BRUSSELS - BDV
1950 NHÓM NGHIÊN CỨU CỦA CHÂU ÂU
1951 ĐỊNH NGHĨA BRUSSELS
TRỊ GIÁ HẢI QUAN LÀ GIÁ THÔNG THƯỜNG 
CỦA HÀNG HÓA TRONG ĐIỀU KIỆN
CẠNH TRANH ĐẦY ĐỦ, CÓ XÉT ĐẾN THỜI GIAN
VÀ ĐỊA ĐIỂM BÁN HÀNG, SỐ LƯỢNG VÀ CẤP ĐỘ
CỦA GIAO DỊCH BÁN HÀNG
32
ƯU ĐIỂM CỦA ĐỊNH NGHĨA 
BRUSSELS
 CÁC QUY ĐỊNH GẮN LIỀN VỚI THỰC 
TIẾN THƯƠNG MẠI
 CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐƯỢC XEM 
XÉT TRONG QUÁ TRÌNH XÁC ĐỊNH 
TRỊ GIÁ (GIÁ CẢ, THỜI GIAN, ĐỊA 
ĐIỂM, SỐ LƯỢNG, CẤP ĐỘ THƯƠNG 
MẠI...) 
33
NHƯỢC ĐIỂM CỦA ĐỊNH NGHĨA 
BRUSSELS
ĐỊNH NGHĨA KHÔNG 
CỤ THỂ, RÕ RÀNG
ÁP DỤNG KHÔNG 
THỐNG NHẤT
34
VÒNG ĐÀM PHÁN TOKYO 1973-1979
KẾT QUẢ
HIỆP ĐỊNH XÁC ĐỊNH 
TRỊ GIÁ HẢI QUAN
HIỆP ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN 
ĐIỀU VII CỦA GATT 1947
HAY
NĂM 1979
CÓ HIỆU LỰC ÁP DỤNG TỪ NGÀY 01/01/1981
35
VÒNG ĐÀM PHÁN URUGUAY 1994
KẾT QUẢ
HIỆP ĐỊNH VỀ THỰC HIỆN ĐIỀU VII
CỦA GATT 1994 
HAY
HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN
GATT/WTO 1994
36
HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI QUAN 
GATT/WTO
 LÀ MỘT HIỆP ĐỊNH HOÀN CHỈNH
 LÀ MỘT HỆ THỐNG ĐẦY ĐỦ CÁC 
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ
 LÀ MỘT HỆ THỐNG TIÊN TIẾN
 HIỆN TẠI CÓ TRÊN 150 NƯỚC THAM GIA 
 LÀ MỘT TRONG CÁC ĐIỀU KIỆN TIÊN 
QUYẾT KHI GIA NHẬP WTO
37
CẤU TRÚC CỦA HIỆP ĐỊNH
– THÂN HIỆP ĐỊNH: 4 CHƯƠNG – 24 
ĐIỀU
– CHÚ GIẢI CỦA HIỆP ĐỊNH
– NGHỊ ĐỊNH THƯ
38
CẤU TRÚC CỦA HIỆP ĐỊNH
 THÂN HIỆP ĐỊNH
CHƯƠNG I:
– Điều 1 đến 17:
 Các phương pháp xác định trị giá 
(Điều 1 đến 8)
 Quản lý xác định trị giá
(Điều 9 đến 17)
MỞ RỘNG
39
CẤU TRÚC CỦA HIỆP ĐỊNH
 THÂN HIỆP ĐỊNH:
CHƯƠNG II:
– Điều 18 đến 19:
 Thực hiện Hiệp định
 Hai Ủy ban về xác định trị giá Hải quan
MỞ RỘNG
40
CẤU TRÚC CỦA HIỆP ĐỊNH
 THÂN HIỆP ĐỊNH:
CHƯƠNG III: CÁC XỬ LÝ ĐẶC BIỆT
– Điều 20
 Quy định cho các nước đang phát triển: 
Bảo lưu thực hiện các điều khoản trong 
vòng 5 năm
Bảo lưu thêm một số điều khoản trong vòng 
3 năm
MỞ RỘNG
41
CẤU TRÚC CỦA HIỆP ĐỊNH
 THÂN HIỆP ĐỊNH:
CHƯƠNG IV: Các điều khoản cuối 
cùng
– Điều 21 đến 24
 Điều khoản thi hành
MỞ RỘNG
42
CẤU TRÚC CỦA HIỆP ĐỊNH
 CÁC PHỤ LỤC VÀ NGHỊ ĐỊNH THƯ
– 3 PHỤ LỤC: 
 Chú giải cho các điều
 Ủy ban Kỹ thuật Xác định TGHQ
 Quyền bảo lưu
– NGHỊ ĐỊNH THƯ:
 Các quy định đặc biệt dành cho các nước 
đang phát triển
MỞ RỘNG
43
CÁC ỦY BAN CỦA HIỆP ĐỊNH
 ỦY BAN TRỊ GIÁ (WTO)
 ỦY BAN KỸ THUẬT XÁC ĐỊNH TRỊ 
GIÁ HẢI QUAN (WCO)
 MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC ỦY BAN
MỞ RỘNG
44
CÁC ỦY BAN CỦA HIỆP ĐỊNH
Ủy ban trị giá
Hoạt động dưới
sự bảo trợ của
WTO.
Giải quyết các
vấn đề liên quan
đến chính sách
thương mại của
Hiệp định.
Ủy ban kỹ thuật 
Hoạt động dưới
sự bảo trợ của
WCO.
 Giải quyết các
vấn đề về nghiệp
vụ xác định trị giá
MỞ RỘNG
45
MỤC ĐÍCH CỦA HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI 
QUAN GATT/WTO
 Xây dựng hệ thống xác định trị giá 
hải quan ổn định, công bằng, phù 
hợp với thực tế thương mại.
 Tạo ra một chuẩn mực đơn giản, 
đồng nhất cho các nước thành viên.
46
MỤC ĐÍCH CỦA HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI 
QUAN GATT/WTO
 Loại trừ việc sử dụng trị giá hải
quan tùy tiện, áp đặt.
 Trong phạm vi lớn nhất trị giá hải
quan là trị giá giao dịch.
47
MỤC ĐÍCH CỦA HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI 
QUAN GATT/WTO
 Không được sử dụng trị giá hải
quan như một công cụ để điều
tiết xuất nhập khẩu .
 Không được sử dụng trị giá hải
quan để chống lại việc bán phá
giá.
48
ƯU ĐIỂM CỦA HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ 
HẢI QUAN GATT/WTO
 Minh bạch, rõ ràng, trong sáng, 
sát với thực tế thương mại giúp 
cho việc áp dụng thuận lợi.
 Được đa số các nước phát triển 
áp dụng
49
ƯU ĐIỂM CỦA HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI 
QUAN GATT/WTO
Có tính trung lập cao
Bảo đảm tính chính xác, công 
bằng trong việc xác định trị giá 
hải quan. 
Có tính ổn định, ngăn chặn việc 
tùy tiện trong xác định trị giá hải 
quan.
50
ƯU ĐIỂM CỦA HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI 
QUAN GATT/WTO
Hiệp định có tính khả thi.
Tăng cường hợp tác giữa các 
quốc gia ký kết.
Tăng cường hợp tác giữa cơ
quan hải quan và cộng đồng
doanh nghiệp.
51
ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Hiệp định TRỊ GIÁ HẢI QUAN 
GATT/WTO đem lại những lợi ích 
sau:
 Thúc đẩy thương mại phát triển.
 Tăng cường mối quan hệ hợp tác
giữa cơ quan hải quan và cộng
đồng doanh nghiệp.
52
ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
 Tham gia xây dựng các quy định 
về trị giá thông qua đàm phán
 Có diễn đàn đa phương để thảo
luận các vấn đề về trị giá hải
quan.
 Nhận sự trợ giúp từ WTO, các
nước phát triển.
53
XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ TÍNH THUẾ 
THEO HIỆP ĐỊNH TRỊ GIÁ HẢI 
QUAN GATT/WTO
PHẦN III
54
VĂN BẢN PHÁP QUY
 LUẬT HẢI QUAN 2001,2005
 LUẬT THUẾ XNK 1991,1993,1998,2005
 NGHỊ ĐỊNH 40/2008/NĐ-CP
 THÔNG TƯ 113/2005/TT-BTC(PHỤ LỤC 1)
 THÔNG TƯ 40/2008/TT-BTC NGÀY 21/5/2008
 QUYẾT ĐỊNH 30/2008/QĐ-BTC NGÀY 21/5/2008
 QUYẾT ĐỊNH 1102/2008/QĐ-BTC NGÀY 21/5/2008
 CÔNG VĂN 8956/2008/CV-BTC NGÀY 01/8/2008
55
PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ 
ĐỐI TƯỢNG
 Hàng hóa nhập khẩu vào thị trường Việt 
Nam hoặc xuất khẩu ra thị trường nước 
ngoài
 Trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt 
Nam là thành viên có quy định khác thì 
thực hiện theo quy định tại Điều ước quốc 
tế đó.
 Quy định việc xác định Trị giá hải quan 
nhằm mục đích tính thuế và thống kê đối 
với hàng hóa xk,nk.
56
CÁC PHƯƠNG PHÁP
 TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG 
NHẬP KHẨU
 TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG 
GIỐNG HỆT NHẬP KHẨU
 TRỊ GIÁ GIAO DỊCH CỦA HÀNG 
TƯƠNG TỰ NHẬP KHẨU
57
CÁC PHƯƠNG PHÁP
 TRỊ GIÁ KHẤU TRỪ
 TRỊ GIÁ TÍNH TOÁN 
 PHƯƠNG PHÁP SUY LUẬN
58
PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ 
GIAO DỊCH CỦA HÀNG 
NHẬP KHẨU
PHƯƠNG PHÁP 1
59
CÔNG THỨC TÍNH
TRỊ GIÁ 
GIAO DỊCH
=
GIÁ THỰC TẾ 
ĐÃ T TOÁN HOẶC 
SẼ PHẢI T TOÁN
+ CÁC KHOẢN 
ĐIỀU CHỈNH
ĐIỀU 7NĐ 40 ĐIỀU 13 NĐ 40
+
60
GIÁ THỰC TẾ ĐÃ THANH TOÁN 
HAY SẼ PHẢI THANH TOÁN
(1) GIÁ MUA GHI TRÊN HÓA ĐƠN THƯƠNG MẠI
(2) TIỀN TRẢ TRƯỚC, ỨNG TRƯỚC, ĐẶT CỌC
(3) CÁC KHOẢN THANH TOÁN GIÁN TIẾP
61
CÁC KHOẢN KHÔNG NẰM TRONG 
GIÁ THỰC THANH TOÁN
(1) CHI PHÍ QUẢNG CÁO HÀNG MỚI
(2) CHI PHÍ MỞ THƯ TÍN DỤNG
(3) CHI PHÍ LẮP ĐẶT, BẢO TRÌ, ĐÀO TẠO 
THỰC HIỆN SAU NHẬP KHẨU
(4) TIỀN LÃI CỔ PHẦN
62
LƯU Ý
KHI CÓ KHOẢN CHI PHÍ VÀ CHƯA XÁC ĐỊNH ĐƯỢC 
NÓ CÓ NẰM TRONG GIÁ THỰC THANH TOÁN KHÔNG
BẢN 
CHẤT
CỦA 
CHI PHÍ
SO SÁNH VỚI CÁC KHOẢN
NÊU TRÊN ĐỂ XÁC ĐỊNH
63
VÍ DỤ
NGƯỜI MUA
CÔNG TY A
NGƯỜI BÁN
CÔNG TY B
HỢP ĐỒNG
Khoản tiền người bán
nợ người mua
ĐỒ CHƠI
Phải trả
2.200
Giữ lại 
350
Chuyển trả
1.850
Trị giá tính thuế = 2.200
64
CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH
NGUYÊN
TẮC
ĐIỀU
CHỈNH
- Do người mua thanh toán
-Chưa có trong giá thực 
thanh toán
- Liên quan trực tiếp đến hàng NK
- Có số liệu khách quan
Các khoản điều chỉnh cộng
Các khoản điều chỉnh trừ
Có số liệu, chứng từ hợp pháp 
tại thời điểm xác định 
trị giá tính thuế
65
CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH CỘNG
 TIỀN HOA HỒNG, PHÍ MÔI GIỚI
 CHI PHÍ BAO BÌ CHUYÊN DỤNG
 CHI PHÍ ĐÓNG GÓI
 CÁC KHOẢN TRỢ GIÚP
 TIỀN BẢN QUYỀN, GIẤY PHÉP
 TIỀN THANH TOÁN BỔ SUNG
 CHI PHÍ VẬN TẢI
 TIỀN BẢO HIỂM
66
Tiền hoa hồng, phí môi giới
 LÀ CHI PHÍ CHO NGƯỜI TRUNG 
GIAN TRONG GIAO DỊCH
 CHỈ CỘNG TIỀN HOA HỒNG BÁN 
HÀNG
67
Tiền hoa hồng, phí môi giới
 Người trung gian: đại lý mua, đại lý 
bán, người môi giới
– Đại lý mua => hoa hồng mua hàng 
không phải cộng
– Đại lý bán => hoa hồng bán hàng phải 
cộng 
– Người môi giới => phí môi giới phải 
cộng
68
LƯU Ý
 Khoản hoa hồng mua hàng không 
phải điều chỉnh cộng vào trị giá giao 
dịch
 Trường hợp trong giá thực thanh 
toán đã có khoản điều chỉnh cộng thì 
không được trừ ra khỏi trị 
giá giao dịch
69
Chi phí bao bì chuyên dụng
 Bao bì chuyên dụng: là các loại bao 
bì được phân loại vào cùng mã số 
thuế với hàng hóa
 Ví dụ: Bao da đựng máy ảnh, Hộp 
thiếc đựng bánh kẹo...
 Container, giá đỡ, thùng... đóng gói 
tạm thời cho chuyên chở thì không 
được coi là bao bì chuyên dụng
70
CHI PHÍ ĐÓNG GÓI
 Chi phí cho vật liệu đóng gói
 Chi phí cho nhân công đóng gói
71
Khoản trợ giúp
 ĐIỀU KIỆN
– DO NGƯỜI MUA CUNG CẤP MIỄN PHÍ
HOẶC GIẢM GIÁ
– NGƯỜI MUA CUNG CẤP TRỰC TIẾP
HOẶC GIÁN TIẾP
– NGƯỜI MUA CUNG CẤP CHO NGƯỜI 
SẢN XUẤT HOẶC NGƯỜI BÁN
– ĐƯỢC DÙNG ĐỂ SẢN XUẤT RA HÀNG 
HÓA ĐANG XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ
72
Khoản trợ giúp
 GỒM
– Nguyên liệu, vật liệu cấu thành
– Nhiên liệu, vật liệu tiêu hao
– Công cụ, dụng cụ
– Bản vẽ thiết kế
73
Khoản trợ giúp
 XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ CHO HÀNG TRỢ 
GIÚP MIỄN PHÍ
– Nếu mua của người không có quan hệ 
đặc biệt: là giá mua + chi phí vận 
chuyển, bảo hiểm
74
Khoản trợ giúp
 XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ CHO HÀNG TRỢ 
GIÚP MIỄN PHÍ
– Nếu mua của người có quan hệ đặc 
biệt:
 Là người sản xuất => giá thành sản xuất + 
chi phí vận chuyển, bảo hiểm
 Là người kinh doanh => giá xuất kho + chi 
phí vận chuyển, bảo hiểm
75
Khoản trợ giúp
 XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ CHO HÀNG TRỢ 
GIÚP MIỄN PHÍ
– Nếu là hàng đi thuê, mượn: tiền thuê, 
mượn + chi phí vận chuyển, bảo hiểm
– Nếu là hàng đã qua sử dụng: giá trị còn 
lại của hàng hóa + chi phí vận chuyển, 
bảo hiểm
76
Khoản trợ giúp
 XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ CHO HÀNG TRỢ 
GIÚP MIỄN PHÍ
– Nếu người mua gia công, chế biến hàng 
hóa trước khi gửi: trị giá xác định như 
trên + chi phí gia công
77
Khoản trợ giúp
 XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ CHO HÀNG TRỢ 
GIÚP BÁN GIẢM GIÁ
– LÀ GIÁ BÁN + KHOẢN GIẢM GIÁ
78
Khoản trợ giúp
 XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ CHO HÀNG TRỢ 
GIÚP
– Nếu sau khi sử dụng, có vật liệu thừa, 
phế liệu thu hồi: trị giá thu hồi 
được trừ khỏi trị giá khoản 
trợ giúp
79
Khoản trợ giúp
 PHÂN BỔ TRỊ GIÁ KHOẢN TRỢ GIÚP
– NGUYÊN TẮC:
 Phải phân bổ hết cho hàng NK
 Phải có chứng từ hợp pháp
80
Khoản trợ giúp
 PHÂN BỔ TRỊ GIÁ KHOẢN TRỢ GIÚP
– PHƯƠNG PHÁP PHÂN BỔ
 CHO TỔNG SỐ HÀNG TRONG LẦN 
NHẬP ĐẦU TIÊN
 CHO TỔNG SỐ SẢN PHẨM SẢN XUẤT 
RA THEO THỎA THUẬN
 THEO NGUYÊN TẮC GIẢM DẦN
 PHƯƠNG PHÁP KHÁC: Tuân thủ 
nguyên tắc phân bổ nêu trên
81
TIỀN BẢN QUYỀN
 ĐIỀU KIỆN:
– LÀ ĐIỀU KIỆN CỦA VIỆC MUA HÀNG
– DO NGƯỜI MUA TRẢ TRỰC TIẾP HOẶC 
GIÁN TIẾP
– SỐ TIỀN ĐƯỢC TRẢ CHO NGƯỜI GIỮ 
BẢN QUYỀN HOẶC NGƯỜI CẤP PHÉP
– CHƯA TÍNH VÀO GIÁ HÓA ĐƠN
82
TIỀN BẢN QUYỀN
 NHỮNG TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI 
CỘNG NẾU CHƯA CÓ TRONG GIÁ 
HỢP ĐỒNG
– QUYỀN TÁI SẢN XUẤT HÀNG HÓA
– QUYỀN PHÂN PHỐI
– CĂN CỨ XÁC ĐỊNH KHÔNG LIÊN QUAN 
TRỰC TIẾP ĐẾN HÀNG HÓA
83
TIỀN BẢN QUYỀN
 CĂN CỨ XÁC ĐỊNH:
– Chứng từ thanh toán tiền bản quyền
– Trường hợp căn cứ vào giá bán lại 
hàng hóa: người NK phải tạm tính và 
cam kết sẽ nộp bổ sung
84
TIỀN THANH TOÁN BỔ SUNG
 LÀ KHOẢN TIỀN MÀ NGƯỜI MUA PHẢI 
TRẢ TRÍCH TỪ SỐ TIỀN THU ĐƯỢC SAU 
KHI BÁN LẠI, CHUYỂN NHƯỢNG, SỬ 
DỤNG HÀNG NHẬP KHẨU
 Trường hợp tại thời điểm NK, không xác 
định được khoản này => không được sử 
dụng phương pháp trị giá giao dịch
85
CHI PHÍ VẬN CHUYỂN
 CHI PHÍ VẬN TẢI
 CHI PHÍ BỐC XẾP
 CHI PHÍ THUÊ CONTAINER...
86
CHI PHÍ VẬN CHUYỂN
 XÁC ĐỊNH TRỊ GIÁ:
– Căn cứ vào hợp đồng vận chuyển
– Căn cứ vào chứng từ thanh toán tiền 
vận chuyển
87
CHI PHÍ VẬN CHUYỂN
 Phân bổ tiền vận chuyển khi có 
nhiều loại hàng có liên quan:
– Theo biểu giá của người vận chuyển
– Theo trọng lượng, thể tích hàng hóa
– Theo tỷ lệ giá trị
88
CHI PHÍ VẬN CHUYỂN
 LƯU Ý
–NẾU KHÔNG CÓ SỐ LIỆU XÁC 
ĐỊNH CHI PHÍ VẬN CHUYỂN 
THÌ KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG 
PHƯƠNG PHÁP TRỊ GIÁ GIAO 
DỊCH
89
CHI PHÍ BẢO HIỂM
 Căn cứ vào hợp đồng bảo hiểm
 Trường hợp không bảo hiểm: không 
phải cộng chi phí bảo hiểm
 Trường hợp bảo hiểm cho nhiều loại 
hàng: phân bổ theo tỷ lệ trị giá
90
CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH TRỪ
 Là các khoản được phép trừ khỏi trị 
giá giao dịch nếu đã có trong giá hợp 
đồng
91
CÁC KHOẢN ĐIỀU CHỈNH TRỪ
 CHI PHÍ XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT, BẢO 
DƯỠNG, ĐÀO TẠO... SAU NHẬP 
KHẨU
 CHI PHÍ VẬN TẢI, BẢO HIỂM TRONG 
NỘI ĐỊA VIỆT NAM
 THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ CỦA VIỆT NAM
 TIỀN LÃI TRẢ CHẬM
92
ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG
QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT
KHOẢN TRẢ THÊM
ĐIỀU KIỆN PHỤ THUỘC
QUAN HỆ ĐẶC BIỆT
(1) (2)
(3) (4)
93
QUYỀN ĐỊNH ĐOẠT
 Sau khi mua hàng, người mua có 
toàn quyền định đoạt đối với hàng 
hóa
 Các điều kiện không ảnh hưởng:
– Quy định của Nhà nước
– Thỏa thuận về địa điểm bản hàng
– Các thỏa thuận không ảnh hưởng đến 
giá cả
94
ĐIỀU KIỆN PHỤ THUỘC
 Giao dịch hoặc giá cả không phụ 
thuộc vào bất cứ điều kiện hay thỏa 
thuận nào khiến không xác định 
được trị giá
 Ví dụ:
Mua bàn phải kèm theo mua ghế với 
mức giá cố định cho cả hai thứ
95
KHOẢN TRẢ THÊM
 Sau khi định đoạt hàng nhập khẩu, người 
mua không phải trả thêm bất cứ khoản 
tiền nào cho người bán, trừ khoản điều 
chỉnh theo Điều 13 Nghị định 40
 Ví dụ: 
Điều kiện: Sau khi bán, trích một phần 
doanh thu chuyển cho người xuất khẩu
96
KHÔNG CÓ QUAN HỆ ĐẶC BIỆT
 Người mua và người bán không 
được có mối quan hệ đặc biệt
 Nếu có mối quan hệ đặc biệt thì mối 
quan hệ đó không ảnh hưởng đến 
giá cả trong giao dịch
97
MỐI QUAN HỆ ĐẶC BIỆT
 CÁC MỐI QUAN HỆ ĐẶC BIỆT:
– ĐIỀU 2 – Khỏan 13 - NGHỊ ĐỊNH 40
 Cùng là nhân viên hoặc giám đốc của một 
doanh nghiệp khác
 Là những thành viên hợp danh góp vốn 
trong kinh doanh được pháp luật công 
nhận
 Họ là chủ và người làm thuê
 Người bán có quyền điều khiển người 
mua và ngược lại
98
MỐI QUAN HỆ ĐẶC BIỆT
 CÁC MỐI QUAN HỆ ĐẶC BIỆT:
– ĐIỀU 2 – Khỏan 13 - NGHỊ ĐỊNH 40
 Cùng bị một bên thứ ba kiểm sóat
 Họ cùng kiểm sóat một bên thứ 3
 Cùng là thành viên một gia đình
 Một người thứ 3 sở hữu hoặc giữ 5% cổ 
phiếu trở lên có quyền biểu quyết của cả hai 
bên
 Các bên liên kết với nhau trong kinh doanh, 
trong đó một bên là đại lý độc quyền, nhà 
phân phối độc quyền hoặc nhà chuyển 
nhượng độc quyền của bên kia.
99
MỐI QUAN HỆ ĐẶC BIỆT
 Khi có quan hệ đặc biệt: người NK phải 
khai báo trên tờ khai trị giá
 Nếu người NK khẳng định mức giá không 
bị mối quan hệ đặc biệt ảnh hưởng 
nhưng Hải quan có nghi ngờ giá khai báo: 
người Nhập khẩu phải cung cấp đầy đủ 
thông tin theo yêu cầu của Hải quan 
(tham vấn)
100
MỐI QUAN HỆ ĐẶC BIỆT
 Thông tin do người nhập khẩu cung 
cấp: trị giá kiểm tra
– Trị giá tính thuế theo phương pháp 
TGGD của hàng giống hệt, tương tự 
được xuất đến VN vào cùng ngày hoặc 
trong vòng 60 ngày trước hoặc sau 
ngày xuất khẩu của lô hàng đang được 
xác định trị giá tính thuế. 
101
MỐI QUAN HỆ ĐẶC BIỆT
Thông tin do người nhập khẩu 
cung cấp: trị giá kiểm tra
– Trị giá tính thuế theo phương pháp 
trị giá khấu trừ của hàng giống hệt, 
tương tự được xuất đến Việt Nam 
không chậm quá 90 ngày sau ngày 
nk lô hàng đó.
102
MỐI QUAN HỆ ĐẶC BIỆT
Thông tin do người nhập khẩu 
cung cấp: trị giá kiểm tra
– Trị giá tí