2.1 Thiết kế website bán lẻ ñiện tử
2.1.1 Khái niệm thiết kế website bán lẻ ðT
• Thiết kế phù hợp với mục ñích một website bán lẻ ñiện
tử có thể ñược xem như là việc mô tả một cửa hàng bán
lẻ ñiện tử.
• Bao gồm:
- Liệt kê các hàng hóa và dịch vụ
- Thông tin mô tả sản phẩm và giá mỗi ñơn vị sản phẩm,
- Cho phép người dùng mạng truy cập site,
- Cung cấp phương thức thanh toán,
- Trình bày các chính sách chung của công ty (chính
sách an ninh, bí mật riêng tư và bảo hành ).
- Các ñặc trưng khác, như hình ảnh và ñôi khi cả âm
thanh.
21 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 1856 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng và xúc tiến Website bán lẻ điện tử của doanh ngiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8/25/2009
1
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
Xây dựng và xúc tiến Website
bán lẻ ñiện tử của doanh ngiệp
PGS TS. Nguyễn Văn Minh
minhdhtm@yahoo.com
minhdhtm@gmail.com
Chương 2
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
Nội dung chương 2
2.1. Thiết kế website - cửa hàng bán lẻ ñiện tử
2.2 Xây dựng và khởi ñộng website - cửa hàng
bán lẻ ñiện tử
2.3 Xúc tiến website - cửa hàng bán lẻ ñiện tử
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
2.1 Thiết kế website bán lẻ ñiện tử
2.1.1 Khái niệm thiết kế website bán lẻ ðT
• Thiết kế phù hợp với mục ñích một website bán lẻ ñiện
tử có thể ñược xem như là việc mô tả một cửa hàng bán
lẻ ñiện tử.
• Bao gồm:
- Liệt kê các hàng hóa và dịch vụ
- Thông tin mô tả sản phẩm và giá mỗi ñơn vị sản phẩm,
- Cho phép người dùng mạng truy cập site,
- Cung cấp phương thức thanh toán,
- Trình bày các chính sách chung của công ty (chính
sách an ninh, bí mật riêng tư và bảo hành…).
- Các ñặc trưng khác, như hình ảnh và ñôi khi cả âm
thanh.
8/25/2009
2
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
2.1.2 Yêu c u và phm vi thit k website bán l ðT
• Thiết kế website bán lẻ ñiện tử là một phần của phối thức bán
lẻ,mục ñích:
- Giúp nhà bán lẻ giới thiệu doanh nghiệp mình nói chung,
- Giúp bán hàng hóa của doanh nghiệp,
- Quan trọng nhất, có một nơi ñể khách mua hàng.
• Yêu cầu:
- Phù hợp với quá trình mua hàng (sở hạ tầng, bố trí mặt bằng,
sắp xếp hàng hóa…)
- Hướng tới mục ñích rộng hơn so với chỉ là nơi mua hàng (vai
trò marketing, tạo nên các hình ảnh khác nhau, tạo ấn tượng
thực sự về hàng hóa cụ thể trong cửa hàng…)
- Thiết kế phù hợp với hình ảnh mà khách hàng muốn thấy và
thuận lợi cho khách hàng mua những gì mà họ muốn
- Tạo nên một phong cách ñúng và một cảm giác tốt về cửa
hàng
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
2.1.3 T m quan tr"ng c$a thit k website ñ&i v'i
nhà bán l ðT
• Thiết kế cửa hàng có vai trò quan trọng cho cả nhà bán lẻ truyền
thống và nhà bán lẻ ñiện tử.
• Thiết kế website - cửa hàng bán lẻ trực tuyến có vai trò ñặc biệt quan
trọng ñối với nhà bán lẻ ñiện tử.
• Lý do:
+ Thiết kế website có phạm vi (mục tiêu) lớn hơn ñối với nhà
bán lẻ ñiện tử so với nhà bán lẻ truyền thống.
+ Quy mô của thiết kế cửa hàng trực tuyến lớn hơn vì ngoài các
vấn ñề chung (như cấu trúc hạ tầng và mặt bằng), nó bao hàm thêm
cả những gì mà người bán hàng trong môi trường truyền thống sử
dụng và ñảm trách. Hầu như tất cả mọi ñiều ñều ñược thực hiện trên
màn hình máy tính.
+ Các lĩnh vực như phục vụ khách hàng và dịch vụ sau bán
hàng ñều là các bộ phận tách biệt trong bán lẻ truyền thống, nhưng
nó lại ñược tích hợp trong thiết kế cửa hàng trực tuyến.
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
2.1.4 M*t s& v+n ñ, c n tính ñn trong thit k
website bán l ðT
Kh0 năng ñi,u d3n (Navigability).
Khả năng ñiều dẫn là một yếu tố quan trọng nhất trong
thiết kế site cửa hàng bán lẻ.
Khả năng ñiều dẫn ñược hiểu là khả năng người dùng
mạng có thể “ñi lại” trong site một cách dễ dàng, có hiệu quả
và không bị lạc ñường.
Mục tiêu then chốt của thiết kế ñiều dẫn tốt là tối thiểu hóa
việc di chuyển, chiều sâu cũng như sự rườm rà khi di chuyển
trong site.
Ba câu hỏi cơ bản trên phương diện người dùng (khi họ ở
tại một vị trí, một thời ñiểm trong site) khi thiết kế ñiều dẫn:
1, Lúc này tôi ñang ở ñâu?
2, Tôi có thể quay trở lại nơi tôi ñã ở không?
3, Tôi sẽ ñi ñến một vị trí cụ thể như thế nào?
8/25/2009
3
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
2.1.4 M*t s& v+n ñ, c n tính ñn trong thit k
website bán l ðT
Kh0 năng ñi,u d3n (Navigability).
ðể ñánh giá khả năng ñiều dẫn của website, có thể dùng các ñặc trưng
sau:
1, Di chyển trong site có dễ dàng không?
2, Di chuyển có hiệu quả không?
3, Di chuyển có nhanh không
4, Thiết kế bố trí, xếp ñặt của site có dễ sử dụng không?
5, Site có hệ thống menu tốt hay không?
6, Nhìn chung, thiết kế có ñơn giản và thân thiện người dùng không?
Thiết kế ñiều dẫn có thể ñược xem như là một chức năng kỹ thuật, tuy
nhiên nó lại cần giải quyết các yêu cầu cơ bản tạo nên cảm giác thân thiện
người dùng.
Các công cụ khác nhau có thể ñược sử dụng ñể trợ giúp quá trình này,
bao gồm các liên kết có thể ñưa người dùng trở lại trang chủ từ bất kỳ trang
nào, hoặc có menu chỉ dẫn rõ ràng cần phải tiến hành như thế nào.
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
2.1.4 M*t s& v+n ñ, c n tính ñn trong thit k
website bán l ðT
Tính t89ng tác (Interactivity)
Tính tương tác ñược xem là sự tương tác giữa người dùng
website và bản thân website, và cũng ñược xem như tương tác
người-máy
Tính tương tác người-máy trong bán lẻ ñiện tử có ñộ sâu
lớn. ðộ sâu xuất hiện vì máy tính trong bối cảnh cửa hàng ñiện
tử chính là một thực thể liên tục, với khả năng cung cấp các
dịch vụ, bán hàng, chuyển tiền… ðộ sâu như vậy làm cho mối
tương tác người-máy cụ thể này gần giống như quan hệ người-
người.
ðể làm rõ hơn tương tác người dùng-nhà bán lẻ ñiện tử
trong môi trường ñiện tử có thể so sánh với quan hệ người tiêu
dùng-người bán hàng trong môi trường truyền thống.
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
Bảng 2.1: So sánh tương tác trong bán lẻ truyền thống
và bán lẻ ðT
Bán lẻ truyền thống Bán lẻ ñiện tử
- Người bán hàng trường trả lời
khách hàng các câu hỏi về sản
phẩm, thanh toán tiền mua sản
phẩm, hoặc muốn trả lại sản
phẩm.
- Các câu hỏi ñược nhà bán lẻ
trả lời trực tiếp
- Câu trả lời cần thực hiện với
chất giọng và cách thức phù hợp
- Các nhà bán lẻ truyền thống
tiến hành cải thiện kỹ năng bán
hàng sao cho cần ít hơn hoặc
không cần tới sự trợ giúp của
nhân viên bán hàng
-Các chức năng này ñược máy
tính thực hiện. Các câu trả lời
ñược xây dựng trong chương
trình, như mô tả sản phẩm, cơ
chế ñặt hàng và thanh toán.
- Các câu hỏi là một phần của hệ
thống Các câu hỏi thường gặp
(FAQ).
-Các câu hỏi riêng biệt ñược trả
lời qua thư ñiện tử
- Sự trợ giúp trực tiếp của nhân
viên bán hàng ñược tối thiểu hóa
8/25/2009
4
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
Tính tương tác (Interactivity) (tiếp tục)
Tính tương tác của website bán lẻ ñiện tử có thể tóm tắt trên
một số góc ñộ sau:
+ Site giúp khách hàng tham gia, nghiên cứu và hành ñộng
+ Có truyền thông hai chiều tốt (truyền thông từ khách
hàng ñến doanh nghiệp, từ doanh nghiệp ñến khách hàng) và
tương tác ñồng thời từ cả hai phía.
+ Site thuận lợi hóa thông tin phản hồi từ khách hàng ñến
nhà bán lẻ
+ Toàn bộ các trải nghiệm mua sắm là dễ chịu và vui thú
+ Site phát triển mối quan hệ gần gũi, cá nhân hóa với
khách hàng
+ Bất kỳ câu hỏi hay thắc nào của khách hàng ñặt ra ñều
ñược giải ñáp nhanh chóng và hiệu quả.
+ Site có tính tương tác tốt
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
2.1.4 M*t s& v+n ñ, c n tính ñn trong thit k
website bán l ðT
Xây dựng mối quan hệ ñiện tử (e-Relationships)
qua tính tương tác
Truyền thông có vai trò quan trọng trong phát triển mối quan
hệ khách hàng trong môi trường ngoại tuyến cũng như trong
môi trường TMðT.
Việc tạo lập mối quan hệ gắn bó với khách hàng trong bán lẻ
ñiện tử là khó khăn hơn do sự cách biệt giữa hai bên, Internet
là môi trường ít cá nhân hóa hơn so với các kênh bán lẻ khác.
Quản lý mối quan hệ khách hàng trong TMðT ñòi hỏi giải
quyết vấn ñề như các ñịnh hướng chiến lược về mối quan hệ
ñiện tử có hiệu quả như thế nào.
Mối quan hệ ñiện tử là hết sức quan trọng ñối với việc phát
triển một site bán lẻ ñiện tử có hiệu quả.
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
2.1.4 M*t s& v+n ñ, c n tính ñn trong thit k
website bán l ðT
Bầu không khí Web
Bầu không khí Web có nhiều nét tuơng tự với bầu không khí
trong cửa hàng bán lẻ truyền thống.
Cảm giác tốt và không gian ñẹp khuyến khích người mua
hàng chi nhiều thời gian thăm viếng cửa hàng và mua hàng
nhiều hơn.
Ở một mức ñộ nào ñó, không gian cửa hàng bị ảnh hưởng
mạnh bởi cách bố trí sắp xếp, trưng bày hàng hóa, sử dụng
màu sắc, bố cục.
Âm nhạc và các công cụ âm thanh khác có thể cải thiện bầu
không khí cửa hàng.
8/25/2009
5
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
2.1.4 M*t s& v+n ñ, c n tính ñn trong thit k
website bán l ðT
Bầu không khí Web
• Sử dụng các phương tiện nghe nhìn (âm nhạc và hình ảnh,
như các hình ảnh 3 chiều và các video clips) có thể giúp cải
thiện bầu không khí cửa hàng
• Cần lưu ý ñến mức ñộ sử dụng, tránh sự lạm dụng. Sự lạm
dụng các phương tiện nghe nhìn có thể dẫn ñến làm chậm thời
gian tải site.
• Không phải tất cả khách hàng trực tuyến ñều ưa thích có
nhiều hình ảnh.
• Một trong những cách thức giải quyết vấn ñề tải hình ảnh là
cung cấp chức năng “kích chuột ở ñây ñể có băng thông rộng”
(ñối với các phiên bản phức tạp, có yêu cầu về bộ nhớ cao).
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
2.1.4 M*t s& v+n ñ, c n tính ñn trong thit k
website bán l ðT
Bầu không khí Web
Có ba loại hình sắp xếp hàng hóa:
- Kiểu sắp xếp theo hình vỉ (theo hàng và cột kệ bày hàng hàng)-
kiểu sắp xếp theo cấp bậc, thịnh hành trong các siêu thị truyền
thống, các hàng tạp phẩm),
- Kiểu sắp xếp theo dòng tự do (bất trật tự hơn nhưng hấp dẫn và
thông dụng trong các cửa hàng thời trang, cửa hàng rau quả tươi)
- Kiểu sắp xếp theo hình tròn ñối với một số hàng hóa nhất ñịnh.
Trong các cách sắp xếp, trưng bày, người ta thấy rằng, kiểu sắp
xếp theo dòng tự do hấp dẫn hơn cả và kiểu sắp xếp theo hình
tròn là hạn chế nhất.
Người ta áp dụng các nguyên tắc trên ñối với lĩnh vực bán lẻ ñiện
tử, với một sự thay ñổi nhỏ (áp dụng cách sắp xếp phối hợp hình vỉ và
theo dòng tự do).
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
Ba loại hình sắp xếp hàng hóa
Hình 2.1: Kiểu sắp xếp theo hình vỉ trong cửa hàng bán lẻ ðT
Trang chủ
Nhóm sản phẩm Nhóm sản phẩm Nhóm sản phẩm
Phụ nhóm
sản phẩm
Phụ nhóm
sản phẩm
Phụ nhóm
sản phẩm
Sản phẩm
cuối cùng
Sản phẩm
cuối cùng
Sản phẩm
cuối cùng
8/25/2009
6
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
Ba loại hình sắp xếp hàng hóa
Hình 2.1: Sắp xếp theo theo dòng tự do trong cửa hàng BLðT
Trang chủ/Tìm kiếm
Sản phẩm
cuối cùng
Sản phẩm
cuối cùng
Sản phẩm
cuối cùng
Sản phẩm
cuối cùng
Sản phẩm
cuối cùng
Sản phẩm
cuối cùng
Sản phẩm
cuối cùng
Sản
phẩm
cuối cùng
Sản phẩm
cuối cùng
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
Ba loại hình sắp xếp hàng hóa
Hình 2.1: Sắp xếp phối hợp hình vỉ và dòng tự do
Trang chủ/Tìm
kiếm
Nhóm sản
phẩm
Nhóm sản
phẩm
Nhóm sản phẩm
Phụ nhóm
sản phẩm
Phụ nhóm
sản phẩm
Phụ nhóm
sản phẩm
Sản phẩm
cuối cùng
Sản phẩm
cuối cùng
Sảnphẩm
cuối cùng
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
2.1.4 M*t s& v+n ñ, c n tính ñn trong thit k
website bán l ðT
Tích h;p các yu t& trong thit k c<a hàng ñi=n t<
Ba yếu tố quan trọng ảnh hưởng ñến thiết kế cửa hàng ñiện
tử là khả năng ñiều dẫn, tính tương tác và bầu không khí.
Các nhà thiết kế cửa hàng ñiện tử phải quan tâm nhiều ñến
các yếu tố này nhằm thỏa mãn cao nhất khách hàng. ðể ñạt
ñược mức ñộ thể hiện cao mỗi yếu tố cần nghiên cứu sâu các
tài liệu chuyên biệt.
Ba yếu tố trên có tác ñộng tương hỗ lẫn nhau và tác ñộng một
cách tổng hợp ñến thiết kế cửa hàng ñiện tử.
Hình 2.4 chỉ ra sơ ñồ tương tác giữa 3 yếu tố.
8/25/2009
7
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
Hình 2.4: Sơ ñồ tương tác giữa 3 yếu tố
Tính tương
tác
Khả năng
ñiều hướng
Bầu
không khí
Web
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
2.1.4 Một số vấn ñề cần tính ñến trong thiết kế
website bán lẻ ðT
Tích h;p các yu t& trong thit k c<a hàng ñi=n t<
Khả năng ñiều dẫn là cơ sở của cả hệ thống vì nó tác ñộng ñến cả
tính tương tác và bầu không khí, nhưng lại không bị ảnh hưởng bởi
hai yếu tố trên. Khả năng ñiều dẫn phải ñược coi là cơ sở xây dựng
khối trong thiết kế cửa hàng ñiện tử.
Ảnh hưởng của khả năng ñiều dẫn ñối với bầu không khí Web:
+ Khi người dùng truy cập vào và “ñi lại” trong site trôi chảy, dễ
dàng và hiệu quả, với các hình ảnh ñẹp, cung cấp các bài tổng thuật,
giới thiệu, phê bình sách, âm nhạc và v.v, người dùng cảm thấy thoải
mái với không khí của site.
+ Ngược lại, nếu site chậm và rắc rối, người dùng sẽ ñánh giá
thấp bầu không khí của site. Không ít khi hiệu ứng bầu không khí site
là phản tác dụng.
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
2.1.4 Một số vấn ñề cần tính ñến trong thiết kế
website bán lẻ ðT
Tích h;p các yu t& trong thit k c<a hàng ñi=n t<
Ảnh hưởng của khả năng ñiều dẫn ñối với tính tương tác:
+ Khi người dùng truy cập vào và “ñi lại” trong site trôi
chảy, dễ dàng và hiệu quả, thì họ sẽ cố gắng “thăm nom” hết
site, rồi mong muốn tương tác với nhà bán lẻ.
+ Ngược lại, nếu site chậm và răc rối, người dùng sẽ
không muốn ở lại site lâu, không muốn thực hiện các hành ñộng
tiếp theo (như tìm hiểu thông tin sản phẩm, dịch vụ, ñặt mua
hàng...) và không muốn trở lại site trong tương lai.
8/25/2009
8
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
2.1.4 Một số vấn ñề cần tính ñến trong thiết kế
website bán lẻ ðT
Tích h;p các yu t& trong thit k c<a hàng ñi=n t<
Tác ñộng từ bầu không khí Web tới tính tương tác:
+ ðây là mối quan hệ rất mạnh. Người dùng ñược thoải
mái bởi bầu không khí Web sẽ càng có mong muốn tương tác
với nhà bán lẻ ñiện tử.
+ Các hình ảnh ñẹp, các bài tổng thuật, giới thiệu, phê bình
sách, âm nhạc và v.v ñược tiếp nhận một cách tích cực, thì tính
tương tác sẽ tăng lên trong tương lai. Trong trường hợp như
vậy, người dùng sẽ ngày càng gắn bó với nhà bán lẻ và mối
quan hệ dựa trên truyền thông ngày càng trở nên mạnh hơn.
Tóm lại, cả yếu tố khả năng ñiều dẫn, tính tương tác và bầu
không khí ñều quan trọng, giữa chúng có mối quan hệ tương tác
và tác ñộng ñồng thời ñến với thiết kế cửa hàng ñiện tử.
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
2.2 Xây dựng và khởi ñộng website - cửa hàng BLðT
2.2.1 L?a ch"n tên website c<a hàng bán l ðT
• Lựa chọn tên website là việc làm cần thiết và mang tính sáng tạo
khi tạo lập website
• Tên của website ñồng nghĩa với việc doanh nghiệp ñược nhận
dạng như thế nào.
• Khi quyết ñịnh ñặt tên doanh nghiệp cần phải suy nghĩ kỹ càng. Tên
doanh nghiệp phải dễ nhớ, và ngắn gọn, gây ấn tượng, phù hợp với
tính chất ngành nghề lựa chọn và tâm lý chung (hài hước, nghiêm
túc).
• Ví dụ: Tên “ðôi mắt cao su” sẽ tốt hơn là “Tấm chắn bảo vệ mắt
khỏi tia cực tím làm từ vật liệu dẻo”. Cả hai tên ñều nói về một vật,
nhưng tên ñầu tiên dễ nhớ hơn, vui nhộn hơn. Nếu như sản phẩm mà
doanh nghiệp bán là thiết bị phẫu thuật, một sản phẩm nghiêm túc, thì
tên ñặt cũng cần phải nghiêm túc.
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
2.2.2 Lựa chọn trạng thái pháp lý
• Khi theo ñuổi một tên nào ñó cho doanh nghiệp, cần phải
quyết ñịnh loại cẩu trúc doanh nghiệp.
• Tồn tại một số loại hình cấu trúc doanh nghiệp có thể lựa
chọn, như hộ gia ñình, công ty tư nhân, công ty trách nhiệm
hữu hạn, công ty liên danh... Mỗi loại cấu trúc có các ñặc ñiểm
riêng. Tùy thuộc vào mục tiêu và ñiều kiện cụ thể có thể lựa
chọn cấu trúc phù hợp.
8/25/2009
9
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
2.2.3 ðăng ký và nhận mã số thuế
• Mỗi doanh nghiệp cần có một mã số thuế. Mã
số thuế là cơ sở chính phủ phân ñịnh mỗi
doanh nghiệp trên góc ñộ liên quan ñến các
vấn ñề thuế
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
2.2.4 Lựa chọn văn phòng
• Lựa chọn văn phòng cần tính ñến tính chất của công việc.
• Làm việc trực tuyến không yêu cầu cân nhắc nhiều về vị tri của
văn phòng, về không gian bán hàng, vì vậy có thể thuê văn phòng
với một mức giá hợp lý.
• Trước khi tìm kiếm lựa chọn, nên xác ñịnh chính xác xem có thể
chi trả bao nhiêu tiền một tháng, hoặc các tiêu chí ưu tiên lựa chọn.
• Trong trường hợp sử dụng nhà riêng của mình làm văn phòng,
nên bố trí không gian làm việc tách biệt không gian sinh hoạt cá
nhân.
• Khi tìm kiếm ñịa ñiểm cho văn phòng, cần suy nghĩ về tính chức
năng. Với số lượng khách hàng viếng thăm tối thiểu, không nên lựa
chọn vị trí tốt nhất. Cần phải suy nghĩ về trang bị ñiều hòa không khí
nhằm giữ cho các thiết bị máy tính và sức khỏe. Cũng cần tính ñến
các chi phí ñiện năng, dịch vụ ñiện thoại, có modem cáp tốc ñộ cao,
hoặc IDSN, hoặc T1 hay không.
• Một yếu tố khác cần tính ñến là thời gian vận chuyển hàng hóa từ
kho chứa ñến khách hàng.
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
2.2.6 Dịch vụ ñiện thoại
• Cần xác ñịnh là các ñường dây ñiện thoại cần cho những việc gì,
phục vụ cho cả việc nhận ñơn ñặt hàng của khách hay chỉ phục vụ
cho các nhu cầu kinh doanh bình thường và dịch vụ khách hàng ở
một mức ñộ nhất ñịnh.
• Ngoài Internet, doanh nghiệp nhận ñơn ñặt hàng qua ñiện thoại
cần thiết lập bộ phận chuyên môn làm việc này (trung tâm ñiện thoại
- Call Center), ñối với doanh nghiệp nhỏ cũng thường cần tới 2-3
người.
• Phần lớn doanh nghiệp nhỏ và vừa cần từ 3 ñến 5 ñường dây khi
mới thành lập. Nhiều ñường dây quá dẫn ñến lãng phí, ít quá làm
chậm chạp công việc và sau này khó nâng cấp hệ thống. Có thể cần
số máy riêng cho fax.
• Ngoài ra, các doanh nghiệp có ñội ngũ bán hàng lưu ñộng cần lựa
chọn dịch vụ ñiện thoại di ñộng sao cho chi phí thấp nhất.
• Một số vấn ñề khác liên quan ñến dịch vụ ñiện thoại là có nên sử
dụng hộp thư (nhắn tin) ñiện thoại không, có nên thiết lập tổng dài
ñiện thoại nội bộ ñể tiết kiệm chi phí hay không (doanh nghiệp có
khối lượng giao dịch nội bộ lớn nên thiết lập), lựa chọn các phần
cứng như thế nào? …
8/25/2009
10
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
2.2.7 Lập tài khoản thương nhân (Merchant Account)
ñể chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng
• Cần có tài khoản thương nhân ñể chấp nhận thanh toán
ñiện tử (ñặc biệt là thanh toán thẻ tín dụng)
• Một doanh nghiệp trực tuyến không có tài khoản thương
nhân, không chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng, chắc
chắn sẽ bị bất lợi thế và tạo cảm giác thiếu tin cậy từ phía
khách hàng.
• ðể lập tài khoản thương nhân, việc ñầu tiên là phải thuyết
phục ngân hàng chấp nhận. ðiều này sẽ kéo theo việc kiểm tra
uy tín của doanh nghiệp.
• Sau khi ñược ngân hàng chấp nhận mở tài khoản thương
nhân, nhà bán lẻ phải mua sắm một số trang thiết bị phục vụ
việc chấp nhận thẻ. Cần phải tìm nhà cung ứng thiết bị có thể
giúp xử lý thẻ tín dụng thông qua Internet.
Khoa Thương mại ñiện tử
ðại học Thương mại
B2C E-commerce
2008
2.2.8 Thỏa thuận với các nhà phân phối và cung ứng
• Một trong các nhiệm vụ ñầu tiến là thiết lập ñược một danh sách
các nhà phân phối và cung ứng có thể cung cấp hàng hóa cho cửa
hàng. Có thể thực hiện ñiều này qua các danh bạ, các tạp chí
chuyên ngành, qua viếng thăm tìm hiểu trực tiếp, hoặc qua Internet.
• Khi ñã có danh sách các nhà phân phối và sản phẩm của họ, cần
xúc tiến ñàm phán, thỏa thuận ñể họ ñồng ý trở thành nhà cung ứng
hàng hóa. Phần lớn các nhà phân phối ưa thích quan hệ với các
cửa hàng có khối lượng ñơn ñặt hàng lớn, ổn ñịnh và có uy tín. Một
cửa hàng mới tạo lập cần gây dựng uy tín và niềm tin với nhà cung
ứng. Có thể trong thời gian ñầu tiên, cửa hàng phải thanh toán ngay
khí nhận hàng, chưa có ñủ uy tín ñể ñược mua theo phương thức
tín dụng.
• Tìm