Đầu tưlà gì?
Đầu tưvốn(capitalinvesment): mua sắm tài sản dùng
vào kinh doanh(TSCĐvàTSLĐ)
Đầu tưtài chính (financial investment): gửi tiết kiệm,
mua bất động sản,mua tranh,mua chứng khoán,mua
đồcổ
59 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1352 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 14: Kỹ thuật hoạch định ngân sách đầu tư vốn dài hạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
14-1
Chương:14
Kỹ thuật hoạch định
ngân sách đầu tư vốn dài hạn
õ tỹ ää t ïï c ị ââ s ùù c àà t v áá øø i ïï
TS. Nguyễn Văn Thuận
14-2
Kỹ thuật hoạch định ngân
sách đầu tư
õõ ää
ïï
ââ
ùù
àà
Phân loại đầu tư
Ý nghĩa HĐ ngân sách đầu tư
Đánh giá và lựa chọn dự án
Xác định khó khăn tiềm ẩn
Phân bổ vốn đầu tư
14-3
Phân loâ ïï
i đầà
u tư
Đầu tư
là
gì
?
Đầu tư
vốn
(capital
invesment):
mua sắm tài sản dùng
vào kinh doanh
(TSCĐ
và
TSLĐ)
Đầu tư
tài chính
(financial investment):
gửi tiết kiệm,
mua bất động sản,
mua tranh,
mua chứng khoán,
mua
đồ
cổ,
Đầu tư
là
việc bỏ
vốn vào các hoạt động kinh
doanh nhằm tìm kiếm lợi nhuận trong tương lai
Có
hai loại đầu tư:
14-4
ÝÙ
nghĩa củû
a đầà
u tư
Mức độ ảnh hưởng dài hạn và chịu đựng rủi ro:
Hy sinh cái có thực ngay hiện tại
Thu nhập tương lai là kỳ vọng
Lâu dài
Thời điểm đầu tư
Chất lượng tài sản đầu tư
Vốn đầu tư lớn và nguồn tài trợ
Khả năng cạnh tranh
Do
vậy,
phải cân nhắc kỹ lưỡng và
có
kế
hoạch
14-5
Nộä
i
dung
đầà
u tư
Các loại dự
án đầu tư
chính
:
Thay thế tài sản hiện hữu
Phát triển - Mở rộng sản xuất
Sản phẩm cũ
Sản phẩm mới
Các loại dự
án đầu tư
khác
:
Nâng cao chất lượng sản phẩm
Thâm nhập thị trường mới
Phát động chiến dịch quảng cáo
Nghiên cứu và phát triển (R&D)
14-6
Phân loâ ïï
i dựï
áù
n đầà
u tư
Dự án độc lập: dự án mà chấp nhận hay loại
bỏ nó không ảnh hưởng đến dòng tiền của các dự
án còn lại.
Dự án loại trừ: dự án mà chấp nhận nó thì
phải loại hết các dự án còn lại.
Dự án phụ thuộc: dự án mà dòng tiền của nó
tùy thuộc vào các dự án khác.
14-7
Các phương pháp đánh giá
dự
ánùù
ùù
ùù
ùù
ïï
ùù
Thời gian hoàn vốn (Payback Period - PP)
Hiện giá thuần (Net Present Value-NPV)
TS lợi nhuận nội bộ (Internal Rate of Return-IRR)
Chỉ số sinh lời (Profitability Index- PI)
14-8
Số
liệu về
một dự
ánáá
ää
àà
ää
ïï
ùù
Một
dự
án có
vốn đầu
tư
ban đầu (The
initial cash outlay, ICO) là
$40.000. Đời
sống dự
án là
5 năm, thu nhập mỗi
năm như
sau (ĐVT: $1.000)
Năm 1 2 3 4 5
Thu nhập 10 12 15 10 7
14-9
Thời gian hoàn vốn (PP)øø
øø
áá
PP
là
khoảng thời gian cần thiết để
dòng tiền kỳ
vọng tích lũy
(the cumulative
expected cash flows)
của một dự
án đầu tư
cân bằng với dòng tiền
chi ban
đầu
(the initial cash outflow).
0 1 2 3 4 5
- 40 K 10 K 12 K 15 K 10 K 7 K
14-10
Cách tìm
PPùù
PP
=
= nămê
Dòng tiền
tích lũy
-40 K 10 K 12 K 15 K 10 K 7 K
0 1 2 3 4 5
-40 K -30 K -18 K -3 K 7 K 14 K
14-11
Tiêu chí
chấp nhận theo
PPââ
áá
ää
Có
!
Doanh nghiệp sẽ nhận lại dòng tiền
đầu tư
dưới 3,5
năm.
[
năm
< 3,5
năm tối đa.]
Nếu tiêu chuẩn đặt ra cho thời gian hoàn
vốn tối đa là
3,5
năm thì
Dự
án này có
được chấp nhận không?
14-12
Hiên giá
thuần (NPV)ââ ùù
àà
NPV
= PV thu nhập
–
PV vốn đầu tư
> 0
CF1 CF2 CFn
(1+k)1 (1+k)2 (1+k)n
+ . . . ++ - ICONPV =
NPV = Σn
t=1 (1 + k)t
CFt - Σn
t=1 (1 + k)t-1
Ct
14-13
Doanh nghiệp của bạn xác định suất chiết
khấu thích hợp
(k)
cho dự
án là
13% (còn
gọi là
chi
phí
vốn).
$10,000 $7,000
Tìm NPV
$10,000 $12,000 $15,000
(1.13)1 (1.13)2 (1.13)3
+ +
+ - $40,000(1.13)4 (1.13)5
NPV = +
=
14-14
Tìm NPV
NPV
= 10,000
(1.13)-1
+ 12,000
(1.13)-2
+ 15,000
(1.13)-3
+ 10,000
(1.13)-4
+
7,000
(1.13)-5
-
40,000
NPV
= 10,000(.885) + 12,000(.783) +
15,000(.693) + 10,000(.613) +
7,000(.543) -
40,000
NPV
=
14-15
Tiêu chí
chấp nhận theo
NPVââ
áá
ää
Không!
Vì
NPV
âm
.
Điều
này đồng nghĩa với việc dự
án làm giảm
của cải của chủ
sở
hữu
(shareholder wealth).
[Loại bỏ
nếu
NPV
< 0
]ï
û
Dự
án có
được chấp nhận không
?
14-16
Hình dạng của
NPV ïï
ûû
Discount Rate (%)
0 3 6 9 12 15
IRR
NPV@13%
Sum of CF’s Đánh dấu
NPV
tại mỗi
suất chiết khấu
N
e
t
P
r
e
s
e
n
t
V
a
l
u
e
$000s
15
10
5
0
-4
14-17
Tỷ
suất lợi nhuận nội bộ
(IRR)ûû
áá
ïï
ää
ää
ää
IRR
là
suất chiết khấu làm cân bằng
hiện giá
của TN ròng
trong tương lai
với
hiện giá
vốn đầu tư
ban đầu
(ICO) .
NPV
= PV thu nhập
–
PV vốn đầu tư
= 0
CF1 CF2 CFn
(1+IRR)1 (1+IRR)2 (1+IRR)n
+ . . . ++ICO =
14-18
Mối quan hệ
của
NPV và
IRRáá
ää
ûû
øø
Discount Rate (%)
0 3 6 9 12 15
IRR (NPV=0)
NPV < 0
NPV >0
N
e
t
P
r
e
s
e
n
t
V
a
l
u
e
$000s
15
10
5
0
-4
14-19
Xáù
c định IRR
Thử
i1
có
NPV1
> 0
Thử
i2
có
NPV2
< o
Sử
dụng phương pháp nội suy :
IRR = i1 +
NPV1
NPV1+ |NPV2|
(i2 – i1 )
14-20
$15,000 $10,000 $7,000
Phương trình tìm
IRR
$10,000 $12,000
(1+IRR)1 (1+IRR)2
+ +
++$40,000 =
(1+IRR)3 (1+IRR)4 (1+IRR)5
14-21
Tìm IRR (Thử
10%)ûû
$40,000
= $10,000 (1+10%)-1
+ $12,000 (1+10%)-2
+
$15,000 (1+10%)-3
+ $10,000 (1+10%)-4
+
$ 7,000 (1+10%)-5
$40,000
= $10,000(.909) + $12,000(.826) +
$15,000(.751) + $10,000(.683) +
$ 7,000(.621)
$40,000
= $9,090 + $9,912 + $11,265 +
$6,830 + $4,347
=
$41,444 [Lãi suã áá
t quáù
thấá
p!!]
14-22
Tìm IRR (Thử
15%)ûû
$40,000
= $10,000 (1+15%)-1
+ $12,000 (1+15%)-2
+
$15,000 (1+15%)-3
+ $10,000 (1+15%)-4
+
$ 7,000 (1+15%)-5
$40,000
= $10,000(.870) + $12,000(.756) +
$15,000(.658) + $10,000(.572) +
$ 7,000(.497)
$40,000
= $8,700 + $9,072 + $9,870 +
$5,720 + $3,479
=
$36,841
[Lãi suã áá
t quáù
cao !! ]
14-23
Tìm IRR
Sử
dụng phương pháp nội suy :
i
NPV
10% IRR =? 15%
1444 - 31590
IRR = 10% +
1444
1444 + 3159
(15% - 10%) =
14-24
Tiêu chí
chấp nhận theo
IRRââ
áá
ää
Không!
Doanh nghiệp sẽ chỉ
nhận được
11,6%
cho mỗi đô-la
đầu tư
vào dự
án
này khi mà
chi
phí
vốn là
13%.
[ IRR
<
Chi phí
vốn ]
Nếu doanh nghiệp của bạn đặt suất sinh
tối thiểu là
13%
cho các dự
án thuộc
loại tương tự
thì
Dự
án này có
được chấp nhận không?
14-25
Chỉ
số
sinh lời (PI)
áá
øø
PI
là
tỉ
số
giữa tổng hiện giá
của dòng
thu nhập ròng
sinh ra từ
dự
án với
dòng
vốn ban
đầu của dự
án.
CF1
CF2
CFn
(1+k)1
(1+k)2
(1+k)n
+ . . . ++ ICOPI =
PI = 1 + [ NPV
/ ICO
]
<<
hoặc
>>
14-26
Tiêu chí
chấp nhận theo
PI ââ
áá
ää
Không!
Vì
PI
nhỏ
hơn 1,00.
Điều này có
nghĩa là
dự
án không sinh lời.
[Loại bỏ
khi PI
< 1,00
]ï
û
PI
= $38,576 / $40,000
= .9643
Dự
án này có
được chấp nhận không?
14-27
Tóù
m tắé
t cáù
c phương pháù
p
P.pháp Dự án So sánh K.luận
PP 3.3 3.5 Nhận
IRR 11.57% 13% Bỏ
NPV -$1,424 $0 Bỏ
PI .96 1.00 Bỏ
14-28
Những khó
khăn tiềm ẩn trong
các dự
án loại trừ
nhau
õõ ùù
êê ti àà
åå
t
ùù
ïï
ùù
l ïï
i t øø
A.
Quy mô đầu tư
B.
Hình thức của
dòng thu nhập
C.
Thời gian của dự
án
â à
ù û
ø
ä
ø
û
ï ù
Việc xếp hạng các dự
án có
thể
dẫn
đến những kết quả
mâu thuẫn.
14-29
A.
Khác biệt về
quy mô
ùù
ää
àà
ââ
So
sánh một dự
án nhỏ
(S)
với một dự
án lớn
(L)
NET CASH FLOWS
Project S Project LEND OF YEAR
0 -$100 -$100,000
1 0 0
2 $400 $156,250
14-30
Khác biệt về
quy môùù
ää
àà
ââ
Xác định IRR, NPV@10%,
và
PI@10%
Dự
án nào tốt hơn?
Tại sao?
Project
IRR
NPV
PI
S 100% $ 231
3.31
L 25%
$29,132 1.29
14-31
B. Hình
thức
Cash Flow
ùù
Chúng ta hãy
so
sánh một dự
án có
dòng tiền giảm
dần
(D)
với một dự
án có
dòng tiền tăng dần
(I).
NET CASH FLOWS
Project D Project IEND OF YEAR
0 -$1,200 -$1,200
1 1,000 100
2 500 600
3 100 1,080
14-32
D
23%
$198 1.17
I 17%
$198 1.17
Hình thức
Cash Flowùù
Tính IRR, NPV@10%,
và
PI@10%.
Dự
án nào tốt hơn
?
Project
IRR
NPV
PI
14-33
Xét hình dạng
NPV ùù
ïï
Suất chiết khấu
(%)
0 5 10 15 20 25
-
2
0
0
0
2
0
0
4
0
0
6
0
0
IRR
NPV@10%
Xác định
NPV
cho
mỗi dự
án tại các suất
chiết khấu khác nhau.
N
e
t
P
r
e
s
e
n
t
V
a
l
u
e
(
$
)
14-34
Fisher’s Ratei ’ t
Suất chiết khấu
($)
0 5 10 15 20 25
-
2
0
0
0
2
0
0
4
0
0
6
0
0
N
e
t
P
r
e
s
e
n
t
V
a
l
u
e
(
$
)
Tạï
i
k<10%, I tốá
t hơn!
Fisher’s Rate
Tạï
i
k>10%, D
tốá
t hơn!
14-35
C.Khác
biệt về
thời gian của dự
ánùù
ää
àà
øø
ûû
ïï
ùù
Chúng ta xét một dự
án có
thời gian
dài
(X)
và
dự
án thời gian ngắn
(Y)
NET CASH FLOWS
Project X Project YEND OF YEAR
0 -$1,000 -$1,000
1 0 2,000
2 0 0
3 3,375 0
14-36
X 50% $1,536 2.54
Y
100% $ 818 1.82
Khác biệt về
thời gian của dự
ánùù
ää
àà
øø
ûû
ïï
ùù
Tính IRR, NPV@10%,
và
PI@10%.
Dự
án nào tốt hơn
?
Tại sao
?
Project
IRR
NPV
PI
14-37
Phân bô åå
vốá
n đầà
u tư
Phân bổ
vốn đầu tư
là
yêu
cầu tất yếu khi có
một sự
giới hạn ngân sách đầu tư
(budget
ceiling)
trong một khoảng thời gian xác định.
Ví
dụ
:
Cty của
bạn chỉ
có
tối đa
$32,500
dành cho đầu tư
trong kỳ
tới
.
14-38
Cơ hộä
i đầà
u tư
Cơ hội ICO
IRR
NPV
PI
A
$
500 18% $50 1.10
B
5,000
25
6,500 2.30
C
5,000
37
5,500 2.10
D
7,500
20
5,000 1.67
E
12,500
26
500 1.04
F
15,000
28
21,000 2.40
G 17,500
19
7,500 1.43
H 25,000
15
6,000 1.24
14-39
Chọï
n theo
IRR
Project ICO IRR NPV PI
C $ 5,000
37%
$ 5,500
2.10
F
15,000 28
21,000
2.40
E
12,500
26
500
1.04
B
5,000
25
6,500 2.30
14-40
Chọï
n theo
NPV
Project ICO IRR NPV PI
F $15,000 28%
$21,000
2.40
G
17,500
19
7,500
1.43
B
5,000
25
6,500 2.30
14-41
Chọï
n theo
PI
Project
ICO
IRR NPV
PI
F
$15,000 28%
$21,000
2.40
B 5,000 25 6,500
2.30
C
5,000
37 5,500
2.10
D 7,500 20 5,000
1.67
G
17,500
19
7,500 1.43
14-42
Tổå
ng hợï
p cáù
c lựïa chọï
n
Ppháp
Dự
án được chọn
Giá
trị gia tăng
PI
F, B, C, and D $38,000
NPV
F and G $28,500
IRR
C, F, and E $27,000
14-43
Vấn đề
nhiều
IRRáá
àà
àà
Hãy xét dòng tiền của một dự
án bốn
năm,
từ
năm
0
đến
3:
-$100 +$100 +$900 -$1,000
Dựï
áù
n
nàø
y cóù
thểå
cóù
bao nhiêuâ
IRR ?
14-44
Đồ
thị
NPV &
các
IRRàà
ùù
Discount Rate (%)
0 40 80 120 160 200
N
e
t
P
r
e
s
e
n
t
V
a
l
u
e
(
$
0
0
0
s
)
IRR
tại
k = 12.95%
và
191.15%
75
50
25
0
-100
14-45
Xáù
c định dòø
ng tiềà
n trong
cáù
c dựï
áù
n đầà
u tư
Khi xác định dòng tiền thu hay chi
(cash flows)
của dự
án chúng ta cần phân biệt rõ tính chất
đầu tư
vào các dự
án:
Dự án thay thế
Dự án phát triển
Dự án nào khác.
14-46
Xáù
c định dòø
ng tiềà
n
Dự
án thay thế: Chỉ
đầu tư
vào TSCĐ
Dòng chi: một lần khi mua TSCĐ
Dòng thu: Lãi ròng và khấu hao tăng thêm
hàng năm, có thể đều
LR tăng do tiết kiệm NVL và tiền lương
Thu thanh lý TSCĐ
14-47
Xáù
c định dòø
ng tiềà
n
Dự
án phát triển: Đầu tư
TSCĐ
và
TSLĐ
Dòng chi: nhiều lần, khi mua TSCĐ và TSLĐ
Dòng thu: Lãi ròng và khấu hao tăng thêm
hàng năm, và các khoản thu khác, không đều
Doanh thu và lãi ròng tăng
Thu hồi VLĐ và thu thanh lý TSCĐ
14-48
Ví
dụï
vềà
dòø
ng tiềà
n đềà
u
Dự
án thay thế:
Một Cty mua một bộ
máy giá
trị 750 triệu đồng vào 5 năm trước, đời sống
15 năm. Bộ
máy được khấu hao theo đường thẳng.
Cty dự
định mua một bộ
máy mới giá
100 triệu kể
cả
chi phí
vận chuyển và
lắp đặt, đời sống là
10 năm,
Việc đầu tư
này sẽ làm tăng doanh thu hàng năm từ
1 tỷ
lên 1,1 tỷ. Hơn
nữa, nó
sẽ giúp giảm chi phí
tiền lương và
chi phí
NVL. Do đó
giảm tổng
chi phí
chưa kể
chi phí
khấu hao từ
700 triệu xuống còn 500 triệu.
Máy cũ có
thể
bán được theo giá
thị trường hiện tại là
100 triệu. Chi phí
vốn của cty là
10%. Vậy Cty có
nên đầu tư
bộ
máy mới này không ?
14-49
Ví
dụï
vềà
dòø
ng tiềà
n đềà
u
Ước tính nhu cầu vốn đầu tư
Mua máy mới: 1.000 triệu
Thu từ việc bán máy cũ: 100 triệu
Vốn đầu tư
vào dự
án là:
900 triệu
14-50
Xác định dòng thu nhập của dự
án
Máy cũ Máy mới Tăng/Giảm
Doanh thu
Tổng CP(-KH)
EBITD
Khấu hao
EBIT
Thuế
TN (50%)
Lãi ròng
Lãi ròng+Khấu hao
1.000
700
300
50
250
125
125
175
1.100
500
600
100
500
250
250
350
+100
-200
+300
+50
+250
+125
+125
+175
14-51
Ví
dụï
vềà
dòø
ng tiềà
n đềà
u
Tóm lại, dự
án có
các dòng tiền như
sau:
Dòng chi: vốn đầu tư ở hiện tại là 900 triệu
Dòng thu: là phần thu nhập tăng thêm hàng
năm của máy mới so với máy cũ, cụ thể là
phần lãi ròng và khấu hao tăng thêm hàng
năm, và có được trong 10 năm.
Thu nhập mỗi năm: 175 triệu
(350 –
175)
14-52
Ví
dụï
vềà
dòø
ng tiềà
n đềà
u
* Tính NPV của dự
án
Vậy NPV của dự
án dương nên ta có
thể
kết luận
là
công ty nên đầu tư
bộ
máy mới, vì
vốn đầu tư
sinh lời cao hơn 10%.
NPV =
175
1-
(1+
10%)-10
10% - 900(1+10%)
-10 = 175 > 0
14-53
Ví
dụï
vềà
dòø
ng tiềà
n không â đềà
u
Dự
án thay thế: Giả
sử
lấy lại ví
dụ
trên và
thay đổi một số
thông tin:
Đối với máy cũ thì thời gian chỉ sử dụng trong 10 năm và đã sử dụng
được 5 năm, giá trị thu hồi của máy cũ trong 5 năm nữa là 40 triệu. Đối
với máy mới thì thời gian sử dụng là 5 năm thay vì 10 năm, giá trị thu hồi
của máy mới sau 5 năm là 80 triệu.
Cty được sử dụng phương pháp tính khấu hao theo tổng số các năm sử
dụng thay vì theo đường thẳng.
Ta thấy, khấu hao mỗi năm sẽ khác nhau nên thu nhập (lãi ròng và
khấu
hao tăng thêm) hàng năm của dự
án sẽ không đều, ngoài ra dự
án còn có
phát sinh các khoản thu khác nhưng không phát sinh hàng năm như
giá
trị
thu hồi của tài sản cố
định ?
14-54
Xác định dòng thu nhập của máy cũ
1 2 3 4 5
Doanh thu
Tổng CP(-KH)
EBITD
Khấu hao
EBIT
Thuế
TN (50%)
Lãi ròng
Lãi ròng+Khấu hao
1.000
700
300
68,2
231,8
115,9
115,9
184,1
1.000
700
300
54,5
245,5
122,7
122,7
177,3
1.000
700
300
40,9
259,1
129,5
129,5
170,5
1.000
700
300
27,3
272,7
136,4
136,4
163,6
1.000
700
300
13,6
286,4
143,2
143,2
156,8
14-55
Xác định dòng thu nhập của máy mới
Năm 1 2 3 4 5
Doanh thu
Tổng CP(-KH)
EBITD
Khấu hao
EBIT
Thuế
TN (50%)
Lãi ròng
Lãi ròng+Khấu hao
1.100
500
600
333,3
266,7
133,3
133,3
466,7
1.100
500
600
266,7
333,3
166,7
166,7
433,3
1.100
500
600
200
400
200
200
400
1.100
500
600
133,3
466,7
233,3
233,3
366,7
1.100
500
600
66,7
533,3
266,7
266,7
333,3
14-56
Xác định dòng tiền của dự
án
Năm 0 1 2 3 4 5
TN máy mới
TN máy cũ
TN dự
án
Mua máy mới
Bán máy cũ
Thu hồi ST(cũ)
Thu hồi ST (mới)
-1.000
+100
466,7
184,1
282,6
433,3
177,3
256,0
400
170,5
229,5
366,7
163,6
203,1
333,3
156,8
176,5
-20
+40
Dòng tiền thuần -900 282,6 256,0 229,5 203,1 196,5
14-57
Ví
dụï
vềà
dòø
ng tiềà
n không â đềà
u
•Tính NPV của dự
án
•NPV =
-
900
+
282,6(1+10%)-1
•
+ 256,16(1+10%)-2
+ 229,5(1+10%)-3
•
+ 203(1+10%)-4
+ 2196,5(1+10%)-5
•
= 0,18
> 0
14-58
Ví
dụï
vềà
dòø
ng tiềà
n không â đềà
u
Dự
án phát triển:
Vốn đầu tư vào tài sản cố định sẽ thu hồi dần dưới hình thức khấu hao,
nhưng vốn đầu tư vào tài sản lưu động thì lại không được khấu hao hàng
năm mà chỉ thu hồi được khi dự án kết thúc.
Như vậy đối với các dự án đầu tư phát triển thì thu nhập của dự án :
Các khoản thu nhập hàng năm gồm lãi ròng và khấu hao.
Các khoản thu nhập không định kỳ: thu hồi vốn lưu động khi dự án
kết thúc, khoản thu từ thu hồi tài sản cố định và những khoản thu
khác khi dự án kết thúc.
Tóm lại dòng tiền thuần trong các dự án đầu tư thay thế thường là dòng
tiền không đều
Có
thể
khảo sát ví
dụ
tại trang 232
14-59
Bàø
i toáù
n minh họï
a
Công
ty
A
đang xem xét mua một thiết bị mới nguyên giá
60kUSD
và
khấu hao đều trong
5
năm.
Giá
trị khi thanh lý
là
không đáng kể.
Vốn luân chuyển ròng
của Công ty, do
đầu tư
mới,
đã tăng thêm
7kUSD/năm trong hai năm đầu và
9kUSD/năm trong ba năm cuối.
Do
đầu tư,
doanh thu tăng thêm
qua
các năm như
sau:
năm
1:
50kUSD,
năm
2: 60kUSD,
năm
3: 75
kUSD,
năm
4: 60kUSD
và
năm
5: 80kUSD.
Đồng thời, chi
phí
hoạt động
(chưa kể
khấu
hao)
tăng thêm ở
năm
1
là
30kUSD
và
tăng
10%/năm ở
các
năm sau đó.
Thuế
suất thuế
thu nhập doanh nghiệp: 25%.
Công ty được
miễn thuế
ở
năm đầu và
được giảm
50%
ở
hai năm tiếp theo.
Suất lời tối thiểu, chi phí
vốn Công
ty là
14%
Hãy
xây dựng dòng tiền và
đánh giá
dự
án.