Trong chương này các bạn sẽ nghiên cứu
Đường IS và mối quan hệ của nó với:
– Giao điểm Keynes
– Thị trường vốn vay
Đường LM và mối quan hệ của nó với:
– Lý thuyết ưa thích thanh khoản.
Mô hình IS – LM xác định sự thay đổi của thu nhập và tỷ lệ lãi suất trong ngắn hạn khi mức giá là cố định.
Sử dụng mô hình IS – LM để phân tích tác động của những chính sách và các cú sốc.
Nghiên cứu đường tổng cầu thông qua IS - LM .
Sử dụng đồng thời các mô hình IS – LM và AD – AS để phân tích hiệu quả của các cú sốc trong ngắn hạn
và dài hạn.
36 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế học vĩ mô - Chương 10: Tổng cầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 10: Tổng cầu slide 0
KINH TẾ VĨ MÔ
N.GREGORY MANKIW
Chương 10: Tổng cầu
Chương 10: Tổng cầu slide 1
Trong chương này các bạn sẽ nghiên cứu
Đường IS và mối quan hệ của nó với:
– Giao điểm Keynes
– Thị trường vốn vay
Đường LM và mối quan hệ của nó với:
– Lý thuyết ưa thích thanh khoản.
Mô hình IS – LM xác định sự thay đổi của thu nhập
và tỷ lệ lãi suất trong ngắn hạn khi mức giá là cố
định.
Sử dụng mô hình IS – LM để phân tích tác động của
những chính sách và các cú sốc.
Nghiên cứu đường tổng cầu thông qua IS - LM .
Sử dụng đồng thời các mô hình IS – LM và AD – AS
để phân tích hiệu quả của các cú sốc trong ngắn hạn
và dài hạn.
Chương 10: Tổng cầu slide 2
Bối cảnh
Chương 9 giới thiệu mô hình tổng cầu và tổng cung.
Trong dài hạn:
– Giá cả là linh hoạt
– Sản lượng được xác định bởi các nhân tố sản xuất và
công nghệ
– Tỷ lệ thất nghiệp ở mức tự nhiên
Trong ngắn hạn:
– Giá cả được cố định
– Sản lượng được xác định bởi tổng cầu
– Thất nghiệp không liên quan đến sản lượng
Chương này phát triển mô hình IS – LM, học thuyết
trọng tâm là đường tổng cầu.
Chúng ta tập trung vào ngắn hạn và thừa nhận rằng
mức giá đã được cố định.
Chương 10: Tổng cầu slide 3
Mô hình IS- LM của John Hick đưa ra năm 1937,
dựa theo ý tưởng của Keynes (1936- Lý thuyết
tổng quan về lãi suất, việc làm và tiền tệ)
IS= Investment and Saving
LM= Liquidity of Money
Đây là mô hình trọng tâm của Kinh tế học Vĩ
mô, Áp dụng riêng cho nền kinh tế đóng
Đây cũng là mô hình chuẩn trong việc ra quyết
định chính sách.
Chương 10: Tổng cầu slide 4
I. Giao điểm Keynes
Giả định là:
Có khả năng chấp nhận
thất nghiệp.
Mức giá là cố định.
Thu nhập được xác
định bởi chi tiêu
AD0 AD1
AS0
P
P0
0
E0 E1
Y0 Y1 Y*
Y
Chương 10: Tổng cầu slide 5
Giao điểm Keynes
Ký hiệu:
I = Đầu tư dự kiến
E = C + I + G = Chi tiêu dự kiến
Y = GDP thực tế = Chi tiêu thực hiện
Sự khác nhau giữa chi tiêu thực hiện và chi
tiêu dự kiến ở chỗ: không kiểm soát sự đầu
tư.
Chương 10: Tổng cầu slide 6
Những yếu tố của giao điểm Keynes
( )C C Y T -
I I
,G G T T
( )E C Y T I G -
Giả định có hàm số:
Tại thời điểm hiện tại,
đầu tư là ngoại sinh:
Chi tiêu dự kiến:
Điều kiện cân bằng:
Chính sách chính phủ
có thể thay đổi được:
Chi tiêu thực hiện = Chi tiêu dự kiến
Y = E
Chương 10: Tổng cầu slide 7
Sơ đồ chi tiêu dự kiến
Thu nhâp, sản lượng Y
E
Mức chi tiêu
dự kiến
E =C +I +G
MPC
1
Chương 10: Tổng cầu slide 8
Sơ đồ ở trạng thái cân bằng
Thu nhâp, sản lượng Y
E
Mức chi tiêu
dự kiến
E =Y
45º
Chương 10: Tổng cầu slide 9
Giá trị cân bằng của thu nhập
Thu nhập, sản lượng Y
E
Chi tiêu dự kiến E =Y
E =C +I +G
Cân bằng
thu nhập
45º
Chương 10: Tổng cầu slide 10
Sự tăng trong chi tiêu của chính phủ
Y
E
E1= C +I +G1
E1 = Y1
E2 =C +I +G2
E2 = Y2
DY
DG A
B
Chương 10: Tổng cầu slide 11
Phương trình DY
Y C I G
Y C I GD D D D
MPC Y G D D
C G D D
(1 MPC) Y G- D D
1
1 MPC
Y G
D D
-
Điều kiện cân bằng
Trong trao đổi
Do biến ngoại sinh I
Do DC = MPC DY
Phương trình DY :
Chương 10: Tổng cầu slide 12
Sự tăng lên trong chi tiêu của chính phủ
MPC = 0.8,
Định nghĩa: là sự tăng lên trong thu nhập từ
VNĐ làm tăng G.
Theo mô hình này, sự tăng lên của G bằng
1
1 MPC
Y
G
D
D -
1
5
1 0.8
Y
G
D
D -
Chương 10: Tổng cầu slide 13
Tại sao sự tăng lên lớn hơn 1
Lúc đầu, sự tăng lên của G bằng sự tăng
lên của Y: DY = DG.
Nhưng Y C
suy ra Y
suy ra C
suy ra Y
Vì vậy, ảnh hưởng cuối cùng trong thu nhập
lớn hơn rất nhiều so với mức tăng ban đầu
DG.
Chương 10: Tổng cầu slide 14
Tăng thuế
Y
E
E =C2 +I +G
E2 = Y2
E =C1 +I +G
E1 = Y1
DY
DC = -MPC DT
B
A
Chương 10: Tổng cầu slide 15
Phương trình DY
Y C I GD D D D
MPC Y T D - D
C D
(1 MPC) MPCY T- D - D
Điều kiện cân bằng
trong trao đổi
Biến ngoại sinh I và
G
Phương trình DY :
MPC
1 MPC
Y T
-
D D
-
Kết quả cuối cùng:
Chương 10: Tổng cầu slide 16
Số nhân thuế
Định nghĩa: Sự thay đổi thu nhập khi tăng
thuế là:
MPC
1 MPC
Y
T
D -
D -
0 8 0 8
4
1 0 8 0 2
. .
. .
Y
T
D - -
-
D -
Nếu MPC = 0.8 thì số nhân thuế là:
Chương 10: Tổng cầu slide 17
Số nhân thuế
Vô hiệu hoá: Khi áp dụng chính sách thuế trong
thời gian dài thì thu nhập giảm, dẫn đến tiêu dùng
giảm.
Có ý nghĩa hơn (khi phát huy tác dụng đầy đủ):
Sự thay đổi trong chính sách thuế sẽ là một nhân tố
ảnh hưởng đến thu nhập.
Ít hiệu quả hơn nhân tố tiêu dùng của chính
phủ: Người tiêu dùng tiết kiệm một phần là (1-MPC)
từ việc cắt giảm thuế. Vì vậy, tiêu dùng ban đầu
tăng lên từ khoản cắt giảm thuế sẽ ít hơn sự tăng
lên trong chi tiêu của chính phủ.
Chương 10: Tổng cầu slide 18
Đường IS
Khái niệm: Đường IS là tổ hợp các mức lãi suất
r và thu nhập Y sao cho thị trường hàng hoá là
cân bằng.
Tính chất: Y= E
Chi tiêu thực tế (sản lượng)= chi tiêu dự kiến
Phương trình đường IS là:
( ) ( )Y C Y T I r G -
Chương 10: Tổng cầu slide 19
Y2Y1
Y2Y1
Cách vẽ đường IS
r I
Y
E
r
Y
E1 =C +I (r1 )+G
E2 =C +I (r2 )+G
r1
r2
E =Y
IS
DI E
Y
r
I(r)
II1 I2
r1
r2
Chương 10: Tổng cầu slide 20
Đường IS và thị trường vốn vay
S, I
r
I (r )
r1
r2
r
YY1
r1
r2
(a) Thị trường vốn vay (b) Đường IS
Y2
S1S2
IS
Chương 10: Tổng cầu slide 21
Y2Y1
Y2Y1
Chính sách tài chính và đường IS
Tại mọi giá trị của r,
G E Y
Y
E
r
Y
E1 =C +I r1)+G1
E2 =C +I (r1 )+G2
r1
E =Y
IS1
Đường IS dịch
chuyển 1 đoạn là:
IS2
vì vậy, đường IS
dịch chuyển sang phải
1
1 MPC
Y GD D
- DY
Chương 10: Tổng cầu slide 22
II. Lý thuyết ưa thích thanh khoản
Do John Maynard Keynes đưa ra.
Là lý thuyết đơn giản, trong đó tỉ lệ
lãi suất được quy định bởi cung và
cầu tiền thực tế.
Chương 10: Tổng cầu slide 23
Cung tiền
Cung tại điểm
cân bằng tiền
thực tế là
không đổi
s
M P M P
M/P
Cân bằng
tiền thực tế
r
Tỷ lệ
lãi suất
s
M P
M P
Chương 10: Tổng cầu slide 24
Cầu tiền
Cầu tiền tại
điểm cân bằng
tiền thực tế
M/P
Cân bằng
tiền thực tế
r
Tỷ lệ
lãi suất
s
M P
M P
( )
d
M P L r
L (r)
Chương 10: Tổng cầu slide 25
Điểm cân bằng
Tỷ lệ lãi suất
làm cân
bằng cung
và cầu tiền
M/P
Cân bằng
tiền thực tế
r
Tỷ lệ
lãi suất
s
M P
M P
( )M P L r
L (r)
r1
Chương 10: Tổng cầu slide 26
Cách tăng tỷ lệ lãi suất
Tăng r
Giảm M
M/P
Cân bằng
tiền thực tế
r
Tỷ lệ
lãi suất
1M
P
L (r)
r1
r2
2M
P
Chương 10: Tổng cầu slide 27
Đường cong LM
Đưa thu nhậpY vào hàm cầu về tiền:
( , )M P L r Y
Đường LM biểu thị mối quan hệ giữa lãi suất
r và thu nhập Y, sao cho sự cân bằng của
cung và cầu tiền thực tế.
Đường LM cân bằng khi:
d
M P L r Y ( , )
Chương 10: Tổng cầu slide 28
Nguồn gốc của đường LM
M/P
r
1M
P
L (r,Y1 )
r1
r2
r
YY1
r1
L (r,Y2 )
r2
Y2
LM
(a) Cân bằng trên thị
trường tiền tệ
(b) Đường cong LM
Chương 10: Tổng cầu slide 29
DM dịch chuyển đường LM
M/P
r
1
M
P
L (r,Y1 )
r1
r2
r
YY1
r1
r2
LM1
(a) Cân bằng trên thị
trường tiền tệ
(b) Đường LM
2
M
P
LM2
Chương 10: Tổng cầu slide 30
III. Trạng thái cân bằng ngắn hạn
Trạng thái cân bằng đồng
thời trên cả 2 thị trường hàng
hóa và tiền tệ thỏa mãn đồng
thời 2 phương trình:
( ) ( )Y C Y T I r G -
Y
r
( , )M P L r Y
IS
LM
Tỉ lệ lãi
suất cân
bằng
Mức thu
nhập cân
bằng
Chương 10: Tổng cầu slide 31
Phân tích chính sách với mô hình IS – LM
Những nhà lập chính sách
có thể ảnh hưởng đến sự
thay đổi của nền kinh tế
bằng:
• Chính sách tài chính: G
và/hoặc T
• Chính sách tiền tệ: M
( ) ( )Y C Y T I r G -
( , )M P L r Y
IS
Y
r
LM
r1
Y1
Chương 10: Tổng cầu slide 32
IV. Sự mở rộng tài chính và cơ chế
tháo lui đầu tư
G AD Y MD MD>MS rI
AD -----------------------------------------
IS1
Y
r
LM
r1
Y1
IS2
Y2
r2
1.
2.
3.
1. Đường IS dịch chuyển
sang phải
1
do
1 MPC
GD
- E1
E2
E3
Y3
Chương 10: Tổng cầu slide 33
V. Sự mở rộng tiền tệ
MS r I AD Y
IS
Y
r
LM1
r1
Y1 Y2
r2
LM2
Chương 10: Tổng cầu slide 34
VI. Chớnh sỏch hỗn hợp
r
YY1 Y*
LM
IS
Tài khóa mở
rộng+ Tiền
tệ mở rộng
r
YY*
LM
IS
Tài khóa thu
hẹp+ Tiền tệ
mở rộng
r
YY*
LM
IS
Tài khóa mở
rộng + Tiền
tệ thu hẹp
r
YY* Y1
LM
IS
Tài khóa thu
hẹp+ Tiền tệ
thu hẹp
r0 r0
r0
r1 r0
r1
Chương 10: Tổng cầu slide 35
VII. Đường IS-LM và mô hình AS-AD
r
IS
LM0
LM1
Y
P
AD
Y
P1
P0
r
IS
LM2
LM0
Y
P
AD1
Y
P2
P1
P0
LM1
AS1
AS0
AD0