1.1.1 Khái niệm:Tăng trưởng kinh tế (economic growth) la ømột khái niệm mang tính định lượng ; được biểu hiện bằng một trong hai cách:
- Cách 1: Sự gia tăng thực tế của tổng sản phẩm quốc dân GNP (Gross National Product) ; tổng sản phẩm quốc nội GDP ( Gross domestic product) hay sản phẩm quốc dân ròng NNP (Net National Product) trong một thời kỳ nhất định.
- Cách 2: Sự gia tăng thực tế theo đầu người của GNP ; GDP hay NNP trong một thời kỳ nhất định.
44 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1238 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế phát triển - Chương1: Những vấn đề chung về tăng trưởng và phát triển kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KINH TẾ PHÁT TRIỂN
(Development Economics)
KINH TẾ PHÁT TRIỂN
(DEVELOMENT ECONOMICS)
Chương1: Những vấn đề chung về tăng trưởng
và phát triển kinh tế.
Chương 2: Các lý thuyết tăng trưởng & phát
triển kinh tế
Chương3:Các nguồn lực phát triển.
Chương4: Nông nghiệp trong quá trình phát
triển.
Chương5: Công nghiệp trong quá trình phát
triển.
Chương6: Ngoại thương và phát triển.
KINH TẾ PHÁT TRIỂN
(DEVELOMENT ECONOMICS)
Chuyên đề:
Nghèo đói và phát triển
Năng lực cạnh tranh quốc gia
Toàn cầu hóa
Bài tập nhóm:
Lớp chia thành 12 nhóm, chuẩn bị bài thuyết trình
theo chủ đề giáo viên yêu cầu
CHỦ ĐỀ BÀI TẬP NHÓM
1-Từ khủng hoảng TC_TT Châu Á đến khủng hoảng TC MỸ
2-Mô hình phát triển của Nhật
3-Mô hình phát triển của Singapore
4-Mô hình phát triển của Thái Lan
5-Mô hình phát triển của Mỹ
6-Vốn FDI của Việt Nam
7-Thị trường chứng khoán của Việt Nam
8-Quan hệ giữa tăng trưởng KT, bảo vệ môi trường và công bằng xã hội
9-Quá trình tăng trưởng KT ở Việt Nam từ 1986-nay
10-Tích cực và tiêu cực của công nghiệp hoá
11-Ngoại thương của Việt Nam
12-Nông nghiệp Việt Nam
CÁCH ĐÁNH GIÁ
Bài thi cuối khóa chiếm 70% tổng số
điểm
Bài tập nhóm chiếm 30% tổng số điểm
Sinh viên tình nguyện giải bài tập nếu
đúng từ 70% trở lên sẽ được cộng 1 điểm
vào bài thi cuối khóa
Chương1: Những vấn đề chung
về tăng trưởng và phát triển
kinh tế.
1.1.1 Khái niệm:Tăng trưởng kinh tế (economic
growth) la ømột khái niệm mang tính định
lượng ; được biểu hiện bằng một trong hai cách:
- Cách 1: Sự gia tăng thực tế của tổng sản phẩm
quốc dân GNP (Gross National Product) ; tổng
sản phẩm quốc nội GDP ( Gross domestic
product) hay sản phẩm quốc dân ròng NNP
(Net National Product) trong một thời kỳ nhất
định.
- Cách 2: Sự gia tăng thực tế theo đầu người của
GNP ; GDP hay NNP trong một thời kỳ nhất
định.
118
288
545
640
720
1024
1100
GNP = GDP +A-B
A: thu nhập yếu tố nhận được từ nước ngòai
B: thu nhập yếu tố trả cho nước ngòai
A bao gồm những khỏan chủ yếu:
+ thu từ xuất khẩu
+ lợi nhuận chuyển về nước của các đơn vị KT
của đất nước họat động ở nước ngòai
+ thu nhập chuyển về nước của chuyên gia,
người lao động của đất nước nhưng sống làm
việc ở nước ngòai
GNP = GDP +A-B
B bao gồm những khỏan chủ yếu:
- chi cho nhập khẩu
- lợi nhuận của các đơn vị KT của nước
ngòai chuyển về nước họ
- thu nhập của chuyên gia, người lao
động nước ngòai chuyển về nước họ
A>B: GNP>GDP
A<B: GNP<GDP
A=B: GNP = GDP
gia tăng thực tế?
khi đánh giá tăng trưởng phải so sánh
các chỉ tiêu theo giá cố định chứ không
theo giá hiện hành để loại trừ sự biến
động của giá cả
n
i
i
n
i
i
n
i
n
i
n
i
PQi
PQi
PiQi
PiQi
PiQi
1
*
2006
1
*
2005
1
20062006
1
20052005
1
.
.
.
.
.
PHÁT TRIỂN KINH TẾ ( ECONOMIC
DEVELOPMENT ) BAO GỒM:
Tăng trưởng kinh tế
Tiến bộ về chính trị, văn hóa, xã hội,
môi trường.
Thay đổi cơ cấu kinh tế.
Công dân của quốc gia phải tham gia
vào và được hưởng thành quả của sự
tăng trưởng.
Gỉai phóng con người khỏi sự lệ
thuộc vào 1 cá nhân hay 1 tổ chức
Càng phát triển thì:
• CƠ CẤU KINH TẾ
Tỷ trọng công nghiệp,
dịch vụ trong GNP ngày
càng tăng
Tỷ trọng nông nghiệp
trong GNP ngày càng
giảm
• CƠ CẤU LAO ĐỘNG
tỷ lệ lao động công
nghiệp, lao động dịch
vụ trong tổng lao động
xã hội ngày càng tăng
Tỷ lệ lao động nông
nghiệp trong tổng lao
động xã hội ngày càng
giảm
Cơ cấu các ngành kinh tế VN
Phát triển KT bền vững (sustainable
development):
Là sự phát triển thỏa mãn nhu cầu của
thế hệ hiện tại nhưng không ảnh hưởng
đến việc thỏa mãn nhu cầu của thế hệ
tương lai
Phát triển bền vững phải đảm bảo cân
bằng giữa tăng trưởng KT, công bằng
xã hội và bảo vệ môi trường
Sự dày đặc của các khí thải CO2,
CH4, CFC, NOx..tương tự như một
tấm thủy tinh hấp thụ bức xạ ánh
nắng mặt trời đi vào nhưng ngăn
cản bức xạ nhiệt ra khỏi làm nhiệt
độ tăng lên, tầng ozon bị phá hủy.
Là một trong những nguyên nhân
làm trái đất nóng lên
CFC (chlorofluorocarbons) được đưa vào sử dụng những năm
30 do đặc tính bền vững, không dễ cháy, không độc, không ăn
mòn.. được sử dụng trong việc làm lạnh nhiên liệu đẩy bình
phun, sản xuất bọt, chất dung môi
Từ những năm 20, thế kỷ 20, người ta thường xuyên đo đạc
tầng ozon:sau những năm 70, tần gozon mõng đi
1986 cơ quan khí tương TG và Chương trình môi trường LHQ
xác nhận tầng ozon bị thủng
1998 lổ thủng 27,24 triệu km2
Cục khí tương Nhật Bản lổ thủng Nam cực 29,1 triệu km2
Hiện tượng:
-Thế kỷ 20 là thế kỷ nóng nhất trong 600 năm
qua: nhiệt độ 1998 cao hơn nhịệt độ trung
bình của 118 năm qua
-100 năm qua trái đất nóng hơn nửa độ C, 13
năm nóng nhất đều từ năm 1980 trở lại
-Nhiệt độ bề mặt đại dương vùng nhiệt đới
tăng
Ảnh hưởng sức khỏe: ung thư da, tổn hại hệ thống
miễm dịch, đục nhãn cầu, giảm tác dụng các chương
trình tiêm chủng
Ảnh hưởng đến hệ sinh thái: tiêu diệt tảo đơn bào
giảm trữ lượng thủy sản; làm giảm khả năng quang
học mùa màng thất bát
Nhiệt độ tăng lên, thay đổi lượng gió, thay đổi lượng
mưa & phân bổ lượng mưa theo thời gian không gian
mưa nhiều hơn &bất thường hơn lụt
tăng tần suất và mức độ phá hoại của các cơn bão
Gây nên hiện tương Elnino hạn hán nơi này, lụt
lội nơi khác
Băng tan nước biển dâng cao nhận chìm
những quốc gia thấp nền
Làm gia tăng hiện tượng sa mạc hóa
Dịch bệnh côn trùng phát triển
Tiệt chủng các giống loài
Đầu tư làm tăng GDP nhưng có một bộ
phận không làm tăng giá trị thực:
Công trình đầu tư được tính vào GDP song
làm xong không sử dụng (điển hình là một số
chợ, nhà văn hóa, nhà máy đường...). hay sử
dụng chưa hết công suất Đây là phần được
tính vào GDP nhưng không hữu ích do chủ
trương đầu tư sai.
Đầu tư làm tăng GDP nhưng có một bộ phận không làm tăng giá trị
thực:
Cơng trình xây dựng ẩu, làm xong phải sửa
chữa tốn kém, cĩ trường hợp phá đi làm lại hoặc
thi cơng kéo dài gây thêm tốn kém khơng ít. Cầu
Văn Thánh ở TP.HCM, phần lớn cơng trình kéo
dài thời gian xây dựng, tăng thêm kinh phí Khối
lượng cơng việc làm thêm, chi phí thêm được
tính vào GDP nhưng khơng làm tăng giá trị hữu
ích.
Trong vốn đầu tư thực hiện, có một phần bị
đục khoét do tham nhũng, nhưng phần này vẫn
tính vào GDP qua chứng từ thanh toán. Tình
trạng tham nhũng trong đầu tư là nghiêm trọng.
Ngoài ra các hoạt động đầu tư, kinh doanh đóng
góp giá trị gia tăng vào GDP, nhưng lại đồng thời
gây ra hệ quả xấu, đặc biệt là phá hoại và làm ô
nhiễm môi trường, buộc xã hội phải chi phí tốn
kém để khắc phục. Tăng trưởng kinh tế được đánh
giá bằng GDP không tính tới tác hại đối với môi
trường là bắt tương lai trả giá cho thành tích trước
mắt. "GDP xanh".
1.1.2 SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG TRƯỞNG NHANH
Tăng trưởng nhanh là điều kiện cần để
xóa đói giảm nghèo
Tăng trưởng nhanh để củng cố quyền
lực của chính phủ.
Tăng trường nhanh tạo thế thuận lợi
trên bàn đàm phán quốc tế.
Tăng trưởng nhanh góp phần củng cố
quốc phòng
Tăng trưởng nhanh để tránh sự tụt hậu
1.1.3 ĐIỀU KIỆN ĐỂ TĂNG TRƯỞNG NHANH
1)Ổn định kinh tế vĩ mô
2)Coi trọng vốn con người
3)Ứng dụng khoa học công nghệ
4)Tạo điều kiện cho thị trường hoạt
động
5)Mở cửa nền kinh tế
6)Thống nhất ý chí
7)Phải có những nhà kỹ trị (technocrat)
1.1.4 MỤC TIÊU CỦA PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Nâng cao mức sống
Đem lại cho mỗi công dân lòng tự tin,
tự trọng vào bản thân; tự hào về đất
nước và dân tộc
Mở rộng sự lựa chọn
Mức sống
thấp
Thiếu tự tin,
tự trọng
tự hào
Hạn chế sự
lựa chọn
Đầu tư thấp
Cầu lao
động thấp
Cung lao
động cao
Dân
số tăng
Năng
suất thấp
Thất
nghiệp
Thu nhập
thấpĐẻ nhiều Tích lũy thấp
Cam chịu lệ thuộc
Không tự quyết định
Kỹ năng
yếu
Sức khỏe
kém
1.1.5
1.2.1 CÁC CHỈ TIÊU THỂ HIỆN SỰ TĂNG TRƯỞNG
* Tốc độ tăng trưởng
liên hoàn GDP
Tốc độ tăng trưởng định
gốc:
* Tốc độ tăng trưởng
bình quân hàng năm a
của thời kỳ có n năm:
Yn: GDP năm thứ n;
Y1: GDP năm thứ 1
1
1
t
tt
Y
YY
Y
Y
g
0
0
Y
YY
Y
Y
g t
1)1(
1
n n
Y
Y
a
1
1
1
1
)1(
1
)1(
)1(1)1(
.......
)1(1)1(34
)1(1)1(2223
)1(1112
1
1
1
1
1
3
2
n
n
n
n
nn
Y
Yn
a
Y
Yn
a
haivenLayCanBac
Y
Yn
a
aYaYY
aYaYY
aYaYaYYY
aYaYYY
1.2.2 CÁC CHỈ TIÊU THAY ĐỔI CƠ CẤU
1. Tỷ trọng CN/GDP, DV/GDP ngày càng tăng;
NN/GDP ngày càng giảm
2. Tỷ lệ lao động CN/lđ XH; lao động DV/lđ XH
ngày càng tăng; lao độngNN/lđ XH ngày càng
giảm
3. Tỷ lệ dân thành thị/dân số ngày càng tăng
4. Tỷ lệ tích luỹ S/Y, tỷ lệ đầu tư I/Y ngày càng
tăng
5. Tỷ trọng xuất khẩu ròng (X-M) trong GDP
ngày càng tăng.
1.2.3.CÁC CHỈ TIÊU TIẾN BỘ VĂN HÓA, XÃ HỘI
1- Tốc độ tăng dân số
[(tổng số sinh +nhập cư)-(tổng số chết +di cư)]
------------------------------------------------------
dân số trung bình
2- Số con trung bình của 1 phụ nữ trong độ tuổi có khả
năng sinh đẻ (15-49 tuổi)
3- Số người dân/ bác sĩ, y tá, cán bộ y tế
4-Tuổi thọ trung bình
5- Tỷ lệ biết chữ của người > 15 tuổi
6- Tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh hay < 5 tuổi
1.2.4 CÁC CHỈ TIÊU VỀ MÔI TRƯỜNG
• 1- Độ che phủ rừng
• Diện tích rừng / diện tích lãnh thổ
• 2- Số m3 nước sạch/người/năm
• .
Chỉ số phát triển con người HDI ( human development index) là
chỉ tiêu tổng hợp của 3 chỉ tiêu :
__ Thu nhập bình quân đầu người ( được đánh giá theo phương
pháp PPP)
__ Tuổi thọ trung bình
__ Trình độ văn hóa: xác định trên cơ sở tỷ lệ người biết đọc, biết
viết và tỷ lệ đăng ký học bình quân ở các cấp lớp (hay số năm đi
học bình quân)
Chỉ số HDI có giá trị từ 0 đến 1, nước nào có giá trị
HDI lớn hơn có nghĩa là có sự phát triển con người cao hơn. Chỉ
số HDI được tính toán theo công thức sau:
Il: chỉ số tuổi thọ
Ie: chỉ số trình độ văn hóa
Ii: chỉ số thu nhập/người3
IeIlIi
HDI
3
)212( ee
Ie
min)2max2(
min)22(
2
ee
eie
e
e1: chỉ số biết chữ
e2: chỉ số đăng ký học ở các cấp
lớp
e1i: tỷ lệ biết chữ của nước i
e1max: tỷ lệ biết chữ cao nhất
TG
e1 min: tỷ lệ biết chữ thấp nhất
TG
min)1max1(
min)11(
1
ee
eie
e
e2i: tỷ lệ đăng ký học của nước i
e2max: tỷ lệ đăng ký học cao nhất TG
e2min: tỷ lệ đăng ký học thấp nhất
TG
min)max(
min)(
IlIl
IlIli
Il
)log(Im)log(Im
)log(Im)log(
inax
inIi
Ii
Ii: thu nhập trung bình của nước i
Imax: thu nhập trung bình cao nhất TG
Imin: thu nhập trung bình thấp nhất TG
Ili: tuổi thọ trung bình của nước i
Ilmax: tuổi thọ trung bìnhcao nhất TG
Ilmin: tuổi thọ trung bình thấp nhất TG
Chỉ số phát triển con người HDI của Côte D’ivoire
428,0
3
)46,038,0445,0(
46,0
)100log()000.40log(
)100log()1630log(
)log(Im)log(Im
)log(Im)log(
38,0
)2585(
)258,47(
min)max(
min)(
445,0
3
)38,0478,0.2(
3
)212(
38,0
)0100(
)038,0(
min)2max2(
min)22(
2
478,0
)0100(
)08,47(
min)1max1(
min)11(
1
HDI
inax
inIi
Ii
LL
LLi
Il
ee
Ie
ee
eie
e
ee
eie
e
Nước này có HDI là 0,428< 0,5 nên là nước kém phát
triển
Kinh tế Việt Nam qua 20 năm đổi mới
2005
Tốc độ tăng GDP 7,5%/năm(96-2005) 8,4%
Tốc độ tăng trưởng
Nông nghiệp
5,5%/năm
Tốc độ tăng trưởng công
nghiệp
15%/năm
Tốc độ tăng trưởng dịch
vụ
7,5%/năm
Tỷ trọng NN/GDP 46,3% (1988) 20,9%
Tỷ trọng CN/GDP 21,6% (1988) 41%
Tỷ trọng dịch vụ/GDP 33,1% (1988) 38,1%
Thu nhập/người 200$ (1990) 640$
HDI 0,498(1990); 0,688
(2002)
0,701
1.3 PHAÂN LOAÏI
CAÙC NÖÔÙC
1) Caùc nöôùc CN
haøng ñaàu TG (G8)
3) Caùc nöôùc
ñang PT
2) Caùc nöôùc phaùt
trieån khaùc
NiCs ( Ñoâng AÙ,
Myõ Latinh)
LICs (Nam AÙ,
Taây Phi)
MICs Ñoâng
Nam AÙ, Tr/ Ñoâng
Đặc điểm của các nước phát triển/ (kém PT)
Thu nhập cao / thấp
Khoa học kỹ thuật tiến tiến/ lạc hậu
Cơ cấu KT chủ yếu là CN, DV/NN
Thể chế chính trị, xã hội, pháp luật
hòan chỉnh/kém
Dân trí cao/thấp dân chủ cao /thấp
1.4 NHỮNG TRỞ NGẠI TRONG QUÁ
TRÌNH PHÁT TRIỂN
1. Bất ổn chính trị
2. Chiến tranh xâm lược hay nội chiến
3. Sai lầm trong đường lối chính sách, trong
việc thực hiện chính sách
4. Hành chính quan liêu
5. Tốc độ tăng dân số cao
6. Cạnh tranh quốc tế gay gắt.
1.5 VAI TRÒ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
Giữ gìn độc lập dân tộc.
Định hướng chiến lược phát triển
Lựa chọn qui mô bước đi của công cuộc cải cách
Tổ chức, phối hợp điều hòa các hoạt động
Xây dựng, hoàn thiện hệ thống luật pháp
Cung cấp hàng hóa côngcộng:CSHT,VH,Y tế
Cân đối ngân sách
Tạo ra và hoàn thiện thị trường
Phân phối lại thu nhập quốc dân, thực hiện công
bằng xã hội
Sửa chữa những khuyết điểm của thị trường