Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 3: Chính sách tài khoá
Chương 3: CHÍNH SÁCH TÀI KHOÁ Tổng cầu trong nền kinh tế mở AD = C + I + G +X –M Mô hình số nhân trong nền KT mở Chính sách tài khoá
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 3: Chính sách tài khoá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3/28/2014 Tran Bich Dung 1
Chương 3: CHÍNH SÁCH TÀI
KHOÁ
Tổng cầu trong nền kinh tế mở
AD = C + I + G +X –M
Mô hình số nhân trong nền KT mở
Chính sách tài khoá
3/28/2014 Tran Bich Dung 2
Tổng cầu trong nền kinh tế mở
Tiêu dùng cá nhân (C)
Đầu tư tư nhân(I)
Chi ngân sách của chính phủ (G)
Thuế ròng và sự thay đổi của C
Xuất khẩu (X)
Nhập khẩu(M)
Hàm tổng cầu: AD = C+I+G+X-M
G là bộ phận chiếm tỷ trọng đáng kể trong AD
G, T thay đổi
→AD thay đổi
→ Y thay đổi, U thay đổi
3/28/2014 Tran Bich Dung 3
3/28/2014 Tran Bich Dung 4
Hàm tổng cầu trong nền kinh tế mở
AD = C + I+ G + X –M
Với: C = C0 + Cm.Yd
= C0 + Cm(Y-T)
I = I0 + Im.Y
G = G0
X = X0
M = M0 + Mm.Y
3/28/2014 Tran Bich Dung 5
Hàm tổng cầu trong nền kinh tế mở
AD = C + I+ G + X –M
AD = (C0 +I0+ G0 +XO-M0-Cm.T0) +
[Cm(1-Tm) +Im -Mm]Y
Đặt A0 = C0 +I0+ G0 +XO-M0-Cm.T0
Am = Cm(1-Tm) +Im -Mm]
→ AD = A0 + Am.Y
3/28/2014 Tran Bich Dung 6
Hàm tổng cầu trong nền kinh tế mở
VD:
C =200 +0,75YD
I = 100 + 0,2Y
G = 580
T = 40 +0,2Y
X= 350
M = 200 + 0,05Y
AD= C+I+G+X-M
AD =1000 + 0,75Y
Y=3000→AD=3250
Y=4000→AD=4000
Y=5000→AD=4750
AD = A0 + Am.Y
Sản lượng cân bằng:
Y= AD
Y= A0 + Am.Y
3/28/2014 Tran Bich Dung 7
3/28/2014 Tran Bich Dung 8
Sản lượng cân bằng:
AMITC
AA
mmmm
m
Y
Y
0
0
*
)1(1
1
*
1
1
3/28/2014 Tran Bich Dung 9
Y
AD
A0
AD
E
450
Y1
AD1
AS
0
AD = A0 + Am.Y
Y = k.Ao (1)
Nếu tăng chi tiêu của chính phủ G
AD2= AD+ G
Sản lượng cân bằng sau:
Y=AD2
Y2 = k.(Ao+ G) (2)
Y = k. G
3/28/2014 Tran Bich Dung 10
3/28/2014 Tran Bich Dung 11
Y
AD
A0
AD2
Y1
450
E
AD2E2
Y2
A1
AD1
∆Y=k* ∆ A
0
∆A0
0
AD1
3/28/2014 Tran Bich Dung 12
Mô hình số nhân
1. Số nhân tổng quát(tổng cầu) k
2. Số nhân cá biệt : số nhân chi tiêu chính
phủ và số nhân về thuế
3/28/2014 Tran Bich Dung 13
1. Số nhân tổng quát(tổng cầu)
A0 = C0 +I0+ G0 +XO-M0-Cm.T0
Am = Cm(1-Tm) +Im -Mm
→∆A0 = ∆C0 +∆I0+ ∆G0 +∆XO-∆M0-
Cm. ∆T0
Từ công thức tính Y cân bằng:
3/28/2014 Tran Bich Dung 14
AMITC
AA
mmmm
m
Y
Y
0
0
*
)1(1
1
*
1
1
AMITC
AA
mmmm
m
Y
Y
0
0
*
)1(1
1
*
1
1
3/28/2014 Tran Bich Dung 15
1. Số nhân tổng quát(tổng cầu)
→
MITC
A
mmmm
m
k
k
)1(1
1
1
1
3/28/2014 Tran Bich Dung 16
2. Các so ánhân cá biệt
So ánhân chi tiêu của chính phủ (kG):
∆G0 = ∆A0
→ kG= k
3/28/2014 Tran Bich Dung 17
2. Các so ánhân cá biệt
Số nhân về thuế(kT):
∆Txo→ ∆A0 =- Cm. ∆Txo
→kT= -Cm.k
Số nhân chi chuyển nhượng(kTr):
∆Tr→ ∆A0 = Cm. ∆Tr
→kTr = Cm.k
3/28/2014 Tran Bich Dung 18
Số nhân cân bằng ngân sách
(kB):
∆T= ∆ G = 1→
k
B
=k
G
+k
T
k
B
=k-m.kC
k
B
= ( 1- m)kC
0
1
1
k
A
Ck
B
m
m
B
Mục tiêu của chính sách:
1. Đạt được tốc độ tăng trưởng cao và bền
vững:
1. Tăng S↑→I↑→K↑→g↑
2. Tăng đầu tư vào nguồn nhân lực
3. Tăng đầu tư vào công nghệ mới
2. Giảm biện độ dao động của chu kỳ KT:
1. Duy trì U thấp
2. Lạm phát thấp
3/28/2014 Tran Bich Dung 19
Tranh luận chính sách
1. Chính sách nên chủ động hay thụ động?
2. Nên thực hiện CS theo quy tắc hay tùy
nghi?
3. Nên thực hiện CS thuận chu kỳ hay CS
nghịch chu kỳ?
3/28/2014 Tran Bich Dung 20
Chính sách thụ động:
là chính sách ổn định theo quy tắc cố định,
không xét đến tình trạng của nền kinh tế
VD: CSTK: Luôn thực hiện mục tiêu ngân
sách cân bằng: T=G
CSTT:Duy trì tốc độ tăng cung tiền không đổi
bất kể tình trạng nền KT thế nào
3/28/2014 Tran Bich Dung 21
CS thụ động chỉ thành công khi nền KT ít
biến động
Nếu nền KT đang rơi vào suy thóai,
mà không sử dụng CS để ổn định
là lãng phí
3/28/2014 Tran Bich Dung 22
Chính sách chủ động:
là chủ động sử dụng chính sách để giảm sự biến
động của chu kỳ KT,
Là CS phản ứng, đối phó
nhằm ổn định nền KT
VD: Khi nền KT suy thóai,
CSTT: nên tăng cung tiền M,
CSTK: tăng chi tiêu chính phủ G
3/28/2014 Tran Bich Dung 23
Uûng hộ CS chủ động:
CSTT và CSTK thành công trong việc ổn
định nền KT trong ngắn hạn
Tin tưởng vào nhà làm CS:
có năng lực,
có thiện chí,
công tâm
3/28/2014 Tran Bich Dung 24
Nhược điểm của CS chủ động:
Dự báo là đầu vào quan trọng cho quá trình
ra quyết định công cộng và tư nhân
Rất khó khăn trong dự báo KT để đưa ra CS
phù hơp
g
3/28/2014 Tran Bich Dung 25
Chưa tính đến kỳ vọng về tương lai của mỗi
người
CS có độ trễ kéo dài
quá trình ổn định trở nên khó khăn,
CS kém hiệu quả, phản tác dụn
3/28/2014 Tran Bich Dung 26
Chính sách chủ động
Theo quy tắc:
Các nhà làm chính sách cam kết thi hành theo
quy tắc , sẽ thông báo trước phản ứng đối với
mỗi tình huống
CS tùy nghi:
Các nhà làm CS không bị ràng buộc, không
cam kết trước là họ sẽ phản ứng thế nào đối với
mỗi tình huống
3/28/2014 Tran Bich Dung 27
3/28/2014 Tran Bich Dung 28
Thực hiện CSTK mở rộng khi nền kinh tế
có lạm phát cao, CSTK thu hẹp khi nền KT
suy thóai:
Được gọi là CSTK theo ( thuận) chu kỳ
Thực hiện CSTK thu hẹp,khi nền kinh tế
suy thóai, CSTKMR khi nền KT lạm phát:
Được gọi là CSTK ngược ( nghịch) chu kỳ
3/28/2014 Tran Bich Dung 29
3/28/2014 Tran Bich Dung 30
Chính sách tài khoá
1.Mục tiêu:
Oån định nền kinh tế ở mức sản lương
tiềm năng:Y = Yp
Duy trì nền KT ở tỷ lệ thất nghiệp tự
nhiên: U = Un
Tỷ lệ lạm phát vừa phải
Chính sách tài khoá
2.Các công cụ của CS tài khoá:
Thuế(T)
Chi ngân sách(G
3/28/2014 Tran Bich Dung 31
3/28/2014 Tran Bich Dung 32
Chính sách tài khoá
3. Nguyên tắc thực hiện:
Khi nền KT suy thoái (Y < Yp):
Thực hiện CSTK mở rộng:
↑ G
↓T
↑ Tr
Kết quả: AD↑ →Y↑, P↑, U↓
Chính sách tài khoá
Khi nền KT có lạm phát cao(Y > Yp):
Thực hiện CSTK thu hẹp:
↓ G,
↑T
↓ Tr
Kết quả: AD ↓ →Y ↓, P ↓, U ↑
3/28/2014 Tran Bich Dung 33
Như vậy khi nền KT biến động , để ổn định
nền KT :
Khi KT suy thóai: Aùp dụng CS bội chi ngân
sách ↑ G,↓T
Khi có lạm phát cao: Aùp dụng CS bội thu
ngân sách ↓ G, T ↑
→Ngân sách sẽ cân đoiá theo chu kỳ
( CSTK chủ động, ngược chu kỳ KT)
3/28/2014 Tran Bich Dung 34
3/28/2014 Tran Bich Dung 35
B>0
0
Y, B
Yp, t
+
-
+
→ Ngaân saùch caân ñoái theo chu kyø
( CSTK chuû ñoäng- phaûn hoài nghòch chu
kyø,)
-
B<0
Có nên thực hiện mục tiêu ngân
sách cân bằng: T= G?
VD: Ban đầu nền KT cân bằng với ngân
sách cân bằng Y= AD, T= G
Sau đó nền KT suy thóai: Y ↓
→T ↓
để duy trì B=0
thì G ↓ →Y ↓ ↓, P ↑ ,U ↑
→N ền KT càng suy thóai, càng bất ổn
3/28/2014 Tran Bich Dung 36
Sau đó nền KT tăng trưởng : Y ↑
→T ↑
để duy trì B=0
thì G ↑ →Y ↑ ↑, P ↑ ,U↓
→ Lạm phát càng cao, nền KT càng bất ổn
Đây là CSTK thuận chu kỳ kinh tế
3/28/2014 Tran Bich Dung 37
3/28/2014 Tran Bich Dung 38
Các nhân tố ổn định tự động nền
kinh tế:
Thuế:
tự động thay đổi thuế thu khi Y thay đổi
mặc dù quốc hội chưa kịp điều chỉnh
thuế suất
→Hệ thống thuế đóng vai trò là bộ ổn
định tự động nhanh và mạnh
3/28/2014 Tran Bich Dung 39
Các nhân tố ổn định tự động nền
kinh tế:
T = 0
∆Y= 100→ ∆Yd =100→ ∆C = Cm. ∆Yd =
0,75*100 = 75 → ∆Y= k* ∆C =4*75 =300
∆Y= 100, Tm = 0,2
∆T= Tm* ∆Y=20
∆Yd =(1-Tm) ∆Y = 80 → ∆C = Cm. ∆Yd =
0,75*80 = 60 → ∆Y= k* ∆C =2,5*60 =150
3/28/2014 Tran Bich Dung 40
Các nhân tố ổn định tự động nền
kinh tế:
Bảo hiểm thất nghiệp và cáctrợ cấp xã
hội khác
Là hệ thống tự động
bơm tiền vào khi nền KT suy thoái
và rút tiền ra khi nền KT phục hồi
ngược lại chu kỳ kinh doanh
góp phần ổn định KT
3/28/2014 Tran Bich Dung 41
Các nhân tố ổn định tự động nền
kinh tế:
Suy thoái kinh tế :Y↓, U↑→Tr↑
Kinh tế phục hồi:Y↑, U ↓ →Tr ↓
3/28/2014 Tran Bich Dung 42
Hạn chế của CSTK trong thực
tiễn:
Khó xác định chính xác số nhân
→ liều lượng điều chỉnh G, T cũng
không chính xác
Thực hiện CSTK mở rộng dễ, khó thực
hiện CSTK thu hẹp
Khi thay đổi G,
chỉ là thay đổi Ig,
không thể thay đổi chi thường xuyên Cg
3/28/2014 Tran Bich Dung 43
3/28/2014 Tran Bich Dung 44
Hạn chế của CSTK trong thực
tiễn:
Có độ trễ về thời gian:
Độ trễ bên trong:bao gồm thời gian thu
thập thông tin, xử lý thông tin và ra quyết
định
Độ trễ bên ngoài:quá trình phổ biến, thực
hiện và phát huy tác dụng
Tác động lấn át của CS tài khóa
Tăng chi ngân sách G va øtháo lui (lấn hất-
chèn lấn- Crowding out) đầu tư:
G↑ → Y↑→ LM↑→ r↑→I ↓:
I ↓= G↑→AD không đổi →Y không đổi : lấn
hất toàn bộ
I ↓< G↑→AD↑→Y ↑ : lấn hất một phần
3/28/2014 Tran Bich Dung 45
Nợ quốc gia và thâm hụt ngân
sách
Tại sao người ta quan tâm đến nợ quốc gia?
Vì nợ tăng sẽ phải tăng thuế trong tương lai
→Giảm đđộng cơ làm việc của người lao động
Đánh giá nền KT : rủi ro cao, năng lực thấp →
cho vay với r cao
Đem tài nguyên của đất nước trả nợ
Phát hành tiền liên tục → siêu lạm phát
Tran Bich Dung 46