BÀI 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
Phân tích biến động của sản lượng, việc làm, và giá cả trong nền kinh tế trên mô hình AD–AS
Phân tích mối quan hệ giữa các biến số kinh tế vĩ mô cơ bản
Giải thích vì sao các nhà kinh tế học vĩ mô có nhiều quan điểm khác nhau về các chính sách kinh tế vĩ mô
89 trang |
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1023 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế vĩ mô tổng hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
Đối tượng & phương pháp nghiên cứu Kinh tế
học vĩ mô
Sự khan hiếm nguồn lực & đường giới hạn khả
năng sản xuất
Xác định và phân tích các mục tiêu (tăng trưởng
cao, giảm thất nghiệp, kiềm chế lạm phát,...) và
các chính sách kinh tế vĩ mô (CSTK, CSTT, chính
sách thu nhập, chính sách KTĐN)
BÀI 1: KHÁI QUÁT VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ
Phân tích biến động của sản lượng, việc làm, và
giá cả trong nền kinh tế trên mô hình AD–AS
Phân tích mối quan hệ giữa các biến số kinh tế vĩ
mô cơ bản
Giải thích vì sao các nhà kinh tế học vĩ mô có
nhiều quan điểm khác nhau về các chính sách
kinh tế vĩ mô
ĐƯỜNG GIỚI HẠN KHẢ NĂNG SẢN XUẤT (PPF)
Khảo sát một nền kinh tế với
giả định sản xuất 2 loại hàng
hóa là lương thực và quần áo
với điều kiện chỉ có 4 lao
động làm việc.
Mỗi lao động có thể làm việc
hoặc trong ngành lương thực
hoặc trong ngành quần áo.
Lương
thực
Quần áo
Phương
ánLao
động
X
Lao
động
Y
0 0 4 32 A
1 11 3 27 B
2 19 2 19 C
3 24 1 12 D
4 27 0 0 E
Bảng 1.1. Khảo sát khả năng sản xuất
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CHI PHÍ CƠ HỘI TRÊN ĐƯỜNG PPF
Y
tg
X
Chi phí cơ hội bằng giá trị tuyệt
đối của độ dốc của đường PPF:
ĐỒ THỊ ĐƯỜNG TỔNG CUNG
• Ban đầu tương đối nằm ngang,
sau khi vượt qua điểm sản lượng
tiềm năng, đường tổng cung sẽ
dốc ngược lên.
• Dưới mức Y*, một sự thay đổi
nhỏ về giá cả đầu ra sẽ khuyến
khích các doanh nghiệp tăng
nhanh sản lượng để đáp ứng nhu
cầu đang tăng.
Hình 1.7. Đường tổng cung
trong ngắn hạn
ĐỒ THỊ ĐƯỜNG TỔNG CẦU
Trục tung là mức giá chung (chẳng hạn
chỉ số CPI).
Trục hoành là sản lượng thực tế (Y)
Hình 1.7. Đường tổng cầu
TRẠNG THÁI CÂN BẰNG CỦA NỀN KINH TẾ
Đường AD và AS cắt nhau tại
điểm cân bằng E0. Đây là cân
bằng của thị trường HH &
DV của quốc gia.
Tại E0 ta có AD = ASL = ASS.
Mức giá P0 gọi là giá cân bằng
của nền kinh tế.
Mức sản lượng Y0 bằng mức
sản lượng tiềm năng Y*.
Hình 1.9. Trạng thái cân bằng của nền
kinh tế trong mô hình AS–AD
BÀI 2: HẠCH TOÁN THU NHẬP QUỐC DÂN
Đo lường các chỉ tiêu sản lượng của quốc gia như:
GNP, GDP, NNP, Y,
Chỉ ra cách xác định các chỉ số CPI và chỉ số điều
chỉnh GDP và tỷ lệ lạm phát
Xây dựng các phương pháp xác định GDP
Phân tích ý nghĩa của các chỉ tiêu GNP và GDP trong
phân tích kinh tế vĩ mô
Phân tích các đồng nhất thức kinh tế vĩ mô
GNPr = P2008.Qi2009
GNPn = P2009.Qi2009
1.1.5. CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH GNP thực tế và danh nghĩa
Tóm tắt các công thức về mối quan hệ
giữa các chỉ tiêu xác định sản lượng:
• GNP = GDP + Thu nhập ròng từ tài sản
nước ngoài
• NNP = GNP – Khấu hao
• NNP = C + G + NX + Đầu tư ròng
• Y = NNP – Thuế gián thu
• Y = GNP – Khấu hao – Thuế gián thu
• Y = w + i + r + (theo yếu tố chi phí
đầu vào)
• YD = Y – Td + TR = Thu nhập quốc dân
– Thuế trực thu+ Trợ cấp của Chính
phủ
• YD = C + S = Tiêu dùng +Tiết kiệm
1.4.3. CÔNG THỨC VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CHỈ TIÊU XÁC
ĐỊNH SẢN LƯỢNG
Bảng 2.4: Phân tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu dựa vào yếu tố chi phí đầu vào
t 0
i it
0 0
i i
p .q
CPI
p .q
2.1.3. CÔNG THỨC TÍNH CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG
Công thức tính chỉ số giá
tiêu dùng CPI:
STT
Nhóm hàng hóa và dịch vụ
(chỉ số chung)
Quyền số (%)
1. Lương thực – thực phẩm 42,85
2. Đồ uống và thuốc lá 4,56
3. May mặc, mũ nón, giầy dép 7,21
4. Nhà ở và vật liệu xây dựng 9,99
5. Thiết bị và đồ dùng gia đình 8,62
6. Dược phẩm, y tế 5,42
7. Phương tiện đi lại, bưu điện 9,04
8. Giáo dục 5,41
9. Văn hóa, thể thao, giải trí 3,59
10. Đồ dùng và dịch vụ khác 3,31
Nguồn: Tổng cục Thống kê
Bảng 2.7: Quyền số được cố định và sử dụng để tính CPI ở Việt
Nam từ 1/5/2006
Đóng
C là tiêu dùng của hộ gia đình bao gồm
tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối
cùng của các hộ gia đình mua được
trên thị trường để chi dùng trong đời
sống hàng ngày của họ: Cam, chuối,
bánh kẹo, thực phẩm, phương tiện
giao thông,
I là tổng đầu tư của các doanh nghiệp
tư nhân. Đầu tư ròng = Tổng đầu tư –
Hao mòn tài sản cố định.
G là chi tiêu của Chính phủ
Công thức tính: GDP = C + I + G + X – IM
Trong đó:
4.2. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG HH VÀ DV CUỐI CÙNG
4.3. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GDP THEO LUỒNG THU NHẬP
GDP theo giá thị trường = W + i + r + + Te + Dp
Chỉ số điều chỉnh GDP
100Chỉ số điều chỉnh GDPnăm 2006 =
GDP danh nghĩa năm 2006
GDP thực tế năm 2006
06 06
06
94 06
100GDP
P Q
D
P Q
Chọn năm gốc là 1994
Tính toán tăng trưởng kinh tế
• Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2006 được tính
bằng phần trăm gia tăng của GDP thực tế năm
2006 so với GDP thực tế năm 2005.
06 05
06 05
100%r r
r
GDP GDP
g
GDP
Tính toán tăng trưởng kinh tế
• Tốc độ tăng giá năm 2006 là phần trăm gia tăng chỉ số
điều chỉnh GDP năm 2006 so với chỉ số điều chỉnh
GDP năm 2005.
06 05
06
05
100%GDP GDPp
GDP
D D
g
D
BÀI 3: TỔNG CẦU VÀ CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
Phân tích các yếu tố cấu thành tổng cầu và cách xác
định mức thu nhập cân bằng trong các nền kinh tế
giản đơn, đóng, và mở cửa.
Phân tích và làm nổi bật các công cụ và mục tiêu của
chính sách tài khóa
Chỉ ra được các giải pháp để tài trợ cho thâm hụt ngân
sách Nhà nước
Mô hình AS-AD
• Mô hình AS-AD giúp chúng ta hiểu
1. Tăng trưởng của GDP tiềm năng
2. Biến động của sản lượng và việc làm trong chu kỳ kinh doanh
3. Lạm phát
21
Tổng cung
• Tổng cung (AS – Aggregate Supply) phản ánh tổng lượng hàng hóa và
dịch vụ mà nền kinh tế sản xuất ra tại mỗi mức giá chung.
• Trong ngắn hạn, tổng lượng hàng hóa và dịch vụ mà nền kinh tế sản
xuất ra sẽ tăng khi mức giá chung tăng.
• Đường tổng cung ngắn hạn sẽ có độ dốc dương.
Sản lượng thực tế
M
ứ
c
g
iá
c
h
u
n
g
120
100
110
6.0 7.0 8.0
SAS
a
b
c
d
e
P
Y
Đường tổng cung ngắn hạn
Năng lực sản xuất của một nền
kinh tế phụ thuộc vào:
Lượng tư bản K
Lượng lao động L
Vốn nhân lực H
Tình trạng công nghệ T
Nguồn tài nguyên N
23
Tổng cung
Xét trong dài hạn:
Dài hạn trong vĩ mô được hiểu là khoảng thời gian đủ dài để giá cả trên các thị trường
linh hoạt và thông tin trên thị trường là hoàn hảo để khôi phục lại sự cân bằng đáng
mong muốn của thị trường
120
100
110
6.0 7.0 8.0
LAS
GDP tiềm năng
Tổng cung dài hạn
Sản lượng thực tế
M
ứ
c
g
iá
c
h
u
n
g
Trong dài hạn, sản lượng luôn bằng với
mức sản lượng tiềm năng bất kể mức giá
chung là bao nhiêu.
Đường tổng cung dài hạn thẳng đứng tại
mức sản lượng tiềm năng.
GDP
tiềm năng
Sản lượng thực tế
M
ứ
c
g
iá
c
h
u
n
g
120
100
110
6.0 7.0 8.0
SAS1
a
b
c
P
Y
Mức giá chung tăng từ
110 lên 120
– Ngắn hạn:
+ Sản lượng tăng từ 7
lên 8 do giá cả thị
trường cứng nhắc và
thông tin không hoàn
hảo
+ Điểm cân bằng
chuyển từ b sang c
LAS
Tổng cung
GDP
tiềm năng
Sản lượng thực tế
M
ứ
c
g
iá
c
h
u
n
g
120
100
110
6.0 7.0 8.0
SAS1
a
b
c
P
Y
Mức giá chung tăng từ
110 lên 120
– Dài hạn:
Giá cả ở các thị trường
tăng theo mức giá
chung và duy trì mức
giá tương đối như ban
đầu.
Sản lượng trở lại mức 7
Điểm cân bằng chuyển
từ c sang d
LAS
Tổng cung
SAS2
d
125
27
Tổng cung
• Tổng cung dài hạn dịch chuyển khi:
– Thay đổi lượng tư bản K
– Tiến bộ trong vốn nhân lực
– Tiến bộ trong công nghệ T
– Thay đổi trong lượng lao động ở trạng thái toàn dụng.
– Thay đổi trong nguồn tài nguyên
28
Tổng cung
• Tổng cung ngắn hạn dịch chuyển khi
– Tổng cung dài hạn dịch chuyển
– Tiền lương danh nghĩa thay đổi
– Biến động thời tiết làm thay đổi sản lượng nông nghiệp
– Giá nguyên nhiên liệu thay đổi
+ Nếu chỉ thay đổi trong một khoảng thời gian ngắn thì chỉ tổng cung ngắn hạn thay đổi
+ Nếu thay đổi trong dài hạn thì có thể tổng cung dài hạn cũng thay đổi
– Mức giá chung được kỳ vọng thay đổi.
29
Tổng cầu
• Tổng cầu (AD – Aggregate Demand) phản ánh nhu cầu đối với hàng hóa và dịch vụ
được sản xuất trong nước tại mỗi mức giá chung.
Nhu cầu chi tiêu hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước xuất phát từ:
Tiêu dùng hộ gia đình Cd
Chi đầu tư của doanh nghiệp Id
Chi mua hàng của chính phủ Gd
Người nước ngoài, tức là xuất khẩu X
Tổng cầu
AD = Cd + Id + Gd + X
Thêm bớt yếu tố tiêu dùng hàng nhập khẩu (giống phần trình bày
về GDP theo cách tiếp cận chi tiêu), ta có:
AD = C + I + G + X – IM
AD = C + I + G + NX
Khi mức giá chung hàng hóa trong nước tăng, người ta thấy tổng
lượng cầu hàng hóa và dịch vụ sản xuất trong nước giảm xuống.
Lý thuyết kinh tế vi mô không áp dụng cho đường tổng cầu
vì ở đây là mức giá chung tăng (giá tương đối không thay
đổi)
Nguyên nhân:
Hiệu ứng của cải
Hiệu ứng lãi suất
Hiệu ứng tỷ giá hối đoái
Tổng cầu
1. Hiệu ứng của cải
Giá tăng làm người tiêu dùng cảm thấy nghèo đi và để duy trì sức mua của cải như cũ thì họ
sẽ phải tăng tiết kiệm và giảm tiêu dùng C C→ AD
2. Hiệu ứng lãi suất
Giá cả tăng khiến cho lượng tiết kiệm giảm tạo áp lực tăng lãi suất
Tăng lãi suất khiến nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp giảm → đầu tư I giảm → AD
3. Hiệu ứng tỷ giá
Giá cả tăng kéo theo lãi suất tăng
Lãi suất nội tệ tăng khiến cho nhu cầu đầu tư vào tài sản tài chính ghi theo đồng nội tệ tăng
và đồng nội tệ sẽ lên giá so với đồng ngoại tệ
Giá hàng xuất khẩu tính theo ngoại tệ sẽ tăng và lượng xuất khẩu giảm
Giá hàng nhập khẩu tính theo nội tệ giảm và mọi người chuyển từ tiêu dùng hàng nội sang
hàng ngoại
X, IM→ AD
120
100
110
6.0 7.0 8.0
AD0
Tổng cầu
Sản lượng thực tế
M
ứ
c
g
iá
c
h
u
n
g
33
Tổng cầu
• Đường tổng cầu AD dịch chuyển khi các yếu tố ngoài mức giá chung có ảnh hưởng tới
tổng cầu (gồm bốn bộ phận chi tiêu C, I, G, NX) thay đổi.
Nguyên nhân làm dịch chuyển đường tổng cầu:
Kỳ vọng
Chính sách tài khóa và tiền tệ
Nền kinh tế thế giới
Kỳ vọng
Kỳ vọng về thu nhập tương lai, mức lợi tức đầu tư, ổn định kinh tế sẽ ảnh hưởng tới kế hoạch chi tiêu hiện tại
VD:
Dân chúng kỳ vọng thu nhập tương lai tăng → tăng tiêu dùng hiện tại
Doanh nghiệp kỳ vọng nền kinh tế tăng trưởng cao trong tương lai → tăng đầu tư hiện tại
Kỳ vọng lạm phát giảm sẽ làm mọi người giảm tiêu dùng hiện tại để tăng tiêu dùng tương lai
Chính sách
Chính sách tài khóa:
Thay đổi chi tiêu chính phủ G
Thay đổi thuế thu nhập T làm dân chúng thay đổi tiêu dùng C
Chính sách tiền tệ: đây là nguyên nhân dài hạn dẫn tới sự gia tăng của tổng cầu
Thay đổi cung tiền làm lãi suất thay đổi
Lãi suất thay đổi làm đầu tư I thay đổi
Nền kinh tế thế giới
Nền kinh tế của các thị trường xuất khẩu tăng trưởng (suy thoái) sẽ làm tăng (giảm) lượng hàng xuất khẩu
Tỷ giá thay đổi làm thay đổi sức cạnh tranh về giá của hàng hóa và làm thay đổi xuất nhập khẩu
Nội tệ lên giá làm giảm xuất khẩu và tăng nhập khẩu
Nội tệ mất giá làm tăng xuất khẩu và giảm nhập khẩu
35
Xác định trạng thái cân bằng vĩ mô
• Trạng thái cân bằng vĩ
mô ngắn hạn
– Đó là khi lượng tổng cầu
bằng với lượng tổng
cung Yo
– Mức giá chung cân bằng
Po
P1
Y1 Y
P
SAS
AD
E1
36
Xác định trạng thái cân bằng vĩ mô
• Trạng thái cân bằng vĩ mô dài hạn
– Sản lượng thực tế cân bằng là Y*
bằng với sản lượng tiềm năng
– Mức giá cân bằng là P*
P*
Y* Y
P
SAS
AD
E*
LAS
Sản
lượng
tiềm năng
37
Tổng chi tiêu dự kiến
• Tổng chi tiêu dự kiến (AE – Aggregate Expenditure) bằng
với lượng tiêu dùng dự kiến của hộ gia đình cộng với
lượng đầu tư dự kiến cộng với lượng chi tiêu dự kiến của
chính phủ và cộng với lượng xuất khẩu dự kiến rồi trừ đi
lượng nhập khẩu dự kiến.
AE = C + I + G + X - IM
38
Tổng chi tiêu dự kiến
• Tiêu dùng dự kiến của hộ gia đình C phụ thuộc vào:
– Thu nhập GDP thực tế
– Thuế thu nhập
– Thu nhập kỳ vọng trong tương lai
– Lãi suất
– Mức giá chung (ở đây giả định mức giá không đổi)
– ...
Tiêu dùng dự kiến của hộ gia đình C
Hàm tiêu dùng giản đơn của Keynes có dạng:
C = Co + MPC(Y – T)
Trong đó:
Co là tiêu dùng tự định không phụ thuộc vào thu nhập
T là thuế thu nhập cho trước (không thay đổi theo Y)
MPC là xu hướng tiêu dùng biên (Marginal Propensity to Consume), 0 < MPC < 1.
Tiêu dùng dự kiến của hộ gia đình C
MPC cho biết khi thu nhập tăng thêm 1 đơn vị thì người tiêu dùng sẽ tăng
thêm MPC đơn vị tiêu dùng và MPS đơn vị tiết kiệm (MPS = 1 – MPC)
ΔY = ΔC + ΔS
(ΔC/ΔY) + (ΔS/ΔY) =1
MPC + MPS = 1
MPS: xu hướng tiết kiệm biên
Đầu tư dự kiến I phụ thuộc vào
Lãi suất thực tế
Hàm đầu tư giản đơn Keynes đưa ra có dạng:
I = Io – br
Trong đó
Io là đầu tư tự định không phụ thuộc vào lãi suất
r là lãi suất;
b là hệ số, b < 0 phản ánh việc lãi suất tăng làm giảm đầu tư
Chi tiêu dự kiến chính phủ G
Keynes giả định khoản chi tiêu dự kiến này sẽ được xác định từ đầu
G = Go
Xuất khẩu dự kiến
Keynes giả định xuất khẩu dự kiến cũng được cho từ trước
X = Xo
Nhập khẩu dự kiến IM phụ thuộc vào
Thu nhập trong nước: nếu GDP (Y) tăng thì mọi người sẽ có xu hướng
nhập khẩu nhiều hơn
Hàm nhập khẩu giản đơn:
IM = MPMY
Trong đó
MPM là xu hướng nhập khẩu biên, 0 < MPM < 1 và MPM < MPC
MPM cho biết khi thu nhập tăng 1 đơn vị thì nền kinh tế nhập khẩu thêm MPM đơn
vị
41
Tổng chi tiêu dự kiến
• Tổng chi tiêu dự kiến do vậy sẽ là:
AE = C + I + G + X – IM
AE = Co + MPC(Y-T) + Io – br + Go + Xo - MPMY
AE = {Co + Io + Go + Xo - MPCT - br} + {MPC - MPM}Y
AE = + Y { > 0; 0 < < 1}
42
Xác định sản lượng cân bằng
• Sản lượng cân bằng Yo chính là mức sản lượng để cho tổng chi tiêu dự kiến cũng bằng
sản lượng thực tế Yo
AE = Y
bGDP thực tế
T
ổ
n
g
c
h
i
ti
ê
u
d
ự
k
iế
n
4.0
6.0
8.0
0 2 6 10
a
c
Đường 45
o
AE = + Y
Sản lượng
cân bằng
44
Cơ chế điều chỉnh về sản lượng cân bằng
• Nếu Y > Yo:
– Tổng chi tiêu dự kiến AE (Y) sẽ thấp hơn GDP thực tế
– Lượng hàng tồn kho ngoài dự kiến tăng
– Các doanh nghiệp có xu hướng giảm sản lượng về mức Yo
aGDP thực tế
T
ổ
n
g
c
h
i
ti
ê
u
d
ự
k
iế
n
6.0
8.0
0 6 10
b
Đường 45
o
AE
DN cắt giảm
sản lượng
AE = 8 Y = 10
Hàng tồn
kho ngoài
dự kiến tăng
46
Cơ chế điều chỉnh về sản lượng cân bằng
• Nếu Y < Yo:
– Tổng chi tiêu dự kiến AE (Y) sẽ lớn hơn GDP thực tế
– Lượng hàng tồn kho sẽ giảm
– Các doanh nghiệp có xu hướng tăng sản lượng về mức Yo
bGDP thực tế
T
ổ
n
g
c
h
i
ti
ê
u
d
ự
k
iế
n
4.0
6.0
0 2 6
Y=2
a
Đường 45
o
AE = + Y
Lượng hàng
tồn kho giảm
AE = 4
DN tăng
sản lượng
48
Cơ chế điều chỉnh về sản lượng cân bằng
Yo là mức sản lượng cân bằng do các doanh nghiệp
luôn hướng sản xuất tới mức sản lượng này
Tại mức sản lượng Yo, các doanh nghiệp không có
động cơ thay đổi mức sản lượng.
1.2.4. XÁC ĐỊNH SẢN LƯỢNG CÂN BẰNG TRONG NỀN KINH TẾ ĐÓNG
T T
• Khi có tính đến yếu
tố thuế với
• Khi thuế phục
thuộc vào thu
nhập
3
MPC 1
Y .T .(C I G)
1 MPC 1 MPC
2
1
Y .(C I G)
1 MPC
3
1
Y '' .(C I G MPC.T)
1 MPC.(1 t)
• Khi không tính đến
yếu tố thuế
1.4. MÔ HÌNH SỐ NHÂN CHI TIÊU
1
m 0
1 MPC
1
m' 0
1 MPC.(1 t)
• Trong nền kinh tế giản đơn
• Số nhân trong nền kinh tế
đóng trong trường hợp thuế
phụ thuộc vào thu nhập
52
Tác động của chính sách tài khóa
Nếu chính phủ tăng chi tiêu ΔG thì sản lượng cân bằng sẽ
tăng thêm một lượng ΔY
1
1
Y G
MPC MPM
53
Tác động của chính sách tài khóa
1
1 MPC MPM
gọi là số nhân chi tiêu
Số nhân chi tiêu cho biết quy mô thay đổi của
sản lượng khi các bộ phận chi tiêu tự định Co;
Io; Go; Xo; r thay đổi
aGDP thực tế
T
ổ
n
g
c
h
i
ti
ê
u
d
ự
k
iế
n
AEo
AE1
0
ΔG
Yo Y1
b
Đường 45
o
AEo
AE1
1
1
G
MPC MPM
55
Tác động của chính sách tài khóa
Nếu chính phủ giảm thuế ΔT thì sản lượng cân bằng sẽ
tăng thêm một lượng ΔY
1
MPC
Y T
MPC MPM
56
Tác động của chính sách tài khóa
1
MPC
MPC MPM
gọi là số nhân thuế
Số nhân thuế cho biết quy mô thay đổi của
sản lượng khi thuế thu nhập cố định T thay
đổi
57
Tác động của chính sách tài khóa
G thay đổi:
Chính phủ tăng chi tiêu làm tăng GDP thực tế
GDP thực tế tăng làm tăng tiêu dùng hộ gia đình C
Tiêu dùng hộ gia đình tăng lại tiếp tục làm tăng GDP thực tế.
Thuế thay đổi:
Chính phủ giảm thuế làm tăng thu nhập sau thuế của hộ gia đình
Thu nhập sau thuế tăng làm tiêu dùng hộ gia đình C tăng
Tiêu dùng hộ gia đình tăng làm tăng GDP thực tế.
GDP thực tế tăng làm tăng tiêu dùng hộ gia đình
aGDP thực tế
T
ổ
n
g
c
h
i
ti
ê
u
d
ự
k
iế
n
AEo
AE1
0
-MPCΔT
Yo Y1
b
Đường 45
o
AEo
AE1
1
MPC
T
MPC MPM
59
Tác động của chính sách tài khóa
Chính sách tài khóa mở rộng
Tăng chi tiêu G hoặc giảm thuế thu nhập T sẽ làm tăng sản
lượng cân bằng
Chính sách tài khóa thắt chặt
Giảm chi tiêu G hoặc tăng thuế thu nhập T sẽ làm giảm sản
lượng cân bằng
60
Tác động của chính sách tài khóa
Tác động của thay đổi chi tiêu
chính phủ và thuế làm sản
lượng thay đổi một lượng lớn
hơn lượng thay đổi chi tiêu
chính phủ và thuế được gọi là
hiệu ứng số nhân
(multiplier effect)
1
MPC
Y T
MPC MPM
1
1
Y G
MPC MPM
61
Tác động của chính sách tài khóa
Cán cân ngân sách bằng thuế thu được trừ đi chi
tiêu chính phủ (T – G)
T – G > 0: thặng dư ngân sách
T – G < 0: thâm hụt ngân sách
T – G = 0: ngân sách cân bằng
62
Đường tổng chi tiêu và tổng cầu
Bây giờ, chúng ta sẽ xét tới trường hợp giá cả thay
đổi để phân tích mối quan hệ giữa đường tổng chi
tiêu AE và đường tổng cầu AD.
63
Đường tổng chi tiêu và tổng cầu
Giá là Po thì tổng chi tiêu dự kiến là AEo
Giá giảm xuống P1 thì tổng chi tiêu dự kiến sẽ tăng lên thành AE1
Hiệu ứng của cải làm tăng tiêu dùng dự kiến C
Hiệu ứng lãi suất làm tăng đầu tư dự kiến I
Hiệu ứng tỷ giá làm tăng xuất khẩu dự kiến X
Tổng chi tiêu dự kiến tăng sẽ làm sản lượng tăng
Đường AD sẽ có độ dốc âm.
aGDP thực tế
T
ổ
n
g
c
h
i
ti
ê
u
d
ự
k
iế
n
AEo
AE1
0 Yo Y1
b
o
Đường 45
o
AE (Po)
AE (P1)
1
Tổng cầu
Po
P1
Yo Y1
AD0
Sản lượng thực tế
M
ứ
c
g
iá
c
h
u
n
g
66
Đường tổng chi tiêu và tổng cầu
Giá là Po thì tổng chi tiêu dự kiến là AEo
1. Chi tiêu chính phủ tăng ΔG làm tổng chi tiêu dự kiến sẽ tăng lên
thành AE1
2. Tổng chi tiêu dự kiến tăng sẽ làm sản lượng tăng thêm ΔY =
ΔG {1/(1 – MPC + MPM)}
3. Đường AD sẽ dịch chuyển sang phải một đoạn tương ứng
aGDP thực tế
T
ổ
n
g
c
h
i
ti
ê
u
d
ự
k
iế
n
AEo
AE1
0 Yo Y1
b
o
Đường 45
o
AE0
AE1
1
Tổng cầu
Po
Yo Y1
AD0
Sản lượng thực tế
M
ứ
c
g
iá
c
h
u
n
g
AD1
1
1
G
MPC MPM
69
Đường tổng chi tiêu và tổng cầu
4. Trong ngắn hạn, giá cả tăng lên P1 làm tổng chi tiêu dự kiến
giảm xuống AE(P1)
5. Sản lượng giảm xuống Y2
6. Trong dài hạn, giá cả tiếp tục tăng lên P2 làm tổng chi tiêu dự
kiến giảm xuống AE(P2) trùng với AEo (Po)
7. Sản lượng giảm trở lại Yo
aGDP thực tế
T
ổ
n
g
c
h
i
ti
ê
u
d
ự
k
iế
n
AEo
AE1
0 Yo Y1
b
o
Đường 45
o
AE0 (Po) = AE(P2)
AE1 (Po)
1
AE (P1)
c
Y2
AE2
Tổng cầu
Po
Yo Y1
AD0
Sản lượng thực tế
M
ứ
c
g
iá
c
h
u
n
g
AD1
1
1
G
MPC MPM
Y2
a b
c
SAS
P1
P2
LAS
d
72
Đường tổng chi tiêu và tổng cầu
Sự thay đổi giá làm dịch chuyển đường AE và di
chuyển dọc trên đường AD
Sự gia tăng của chi tiêu tự định (không phải do giá
thay đổi) làm AE và AD thay đổi một lượng theo hiệu
ứng số nhân chi tiêu
Đường AD dịch một đoạn theo hiệu ứng số nhân
73
Đường tổng chi tiêu và tổng cầu
Trong ngắn hạn, GDP thực tế thay đổi nhưng quy mô thay đổi nhỏ hơn
quy mô thay đổi của AD do giá thay đổi.
Trong dài hạn, GDP thực tế trở lại mức ban đầu do giá thay đổi và lấn át
hoàn toàn sự thay đổi chi tiêu tự định ban đầu
Tổng chi tiêu thay đ