Bài giảng Macro - Chương 4: Tiền tệ ngân hàng và hỗn hợp chính sách tiền tệ - Tài khóa
NỘI DUNG 1. Hệ thống ngân hàng hiện đại 2. Tiền 3. Cung tiền, cầu tiền và cân bằng thị trường tiền tệ 4. Chính sách tiền tệ 5. Mô hình IS-LM
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Macro - Chương 4: Tiền tệ ngân hàng và hỗn hợp chính sách tiền tệ - Tài khóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 4
TIỀN TỆ NGÂN HÀNG
VÀ HỖN HỢP CHÍNH SÁCH
TIỀN TỆ - TÀI KHÓA
Trần Thị Minh Ngọc
2NỘI DUNG
1. Hệ thống ngân hàng hiện đại
2. Tiền
3. Cung tiền, cầu tiền và cân bằng thị trường tiền tệ
4. Chính sách tiền tệ
5. Mô hình IS-LM
Trần Thị Minh Ngọc
31. Hệ thống ngân hàng hiện đại
Trần Thị Minh Ngọc
4Hệ thống ngân hàng hiện đại
Hệ thống
ngân hàng
hiện đại
Ngân hàng
trung ương
(central bank)
Ngân hàng
trung gian
(Intermediate
banks)
Trần Thị Minh Ngọc
5Bản chất:
• Là ngân hàng phát hành công quản.
• Vừa thực hiện chức năng độc quyền phát hành
giấy bạc, vừa quản lý nhà nước về tiền tệ - tín
dụng – ngân hàng.
• Trong hoạt động, NHTW chỉ giao dịch với kho
bạc và các ngân hàng trung gian.
Ngân hàng trung ương
Trần Thị Minh Ngọc
6Mô hình tổ chức:
• NHTW độc lập với chính phủ: chính phủ không có
quyền can thiệp vào hoạt động của NHTW.
• NHTW trực thuộc chính phủ: chính phủ ảnh hưởn rất
lớn đối với NHTW thông qua:
− Bổ nhiệm nhân sự của NHTW.
− Can thiệp trực tiếp vào việc xây dựng và thực thi
chính sách tiền tệ.
Ngân hàng trung ương
Trần Thị Minh Ngọc
7Chức năng:
Ngân hàng trung ương
N
g
â
n
h
à
n
g
t
ru
n
g
ư
ơ
n
g
Độc quyền phát hành giấy bạc ngân hàng
Điều tiết khối lượng tiền cung ứng
Là ngân hàng của các ngân hàng
Mở tài khoản và nhận
tiền gửi của NHTG
Cấp tín dụng cho các
NHTG
Quản lý nhà nước hệ
thống ngân hàng
Là ngân hàng của nhà nước
Trần Thị Minh Ngọc
8• Trung gian tài chính là những định chế tài
chính có chức năng chu chuyển vốn trong nền
kinh tế; là cầu nối giữa chủ thể thừa vốn và chủ
thể thiếu vốn.
• Ngân hàng trung gian là định chế tài chính
thực hiện các hoạt động ngân hàng và cung cấp
các dịch vụ tài chính có liên quan.
• Nội dung hoạt động chủ yếu của NHTG là nhận
tiền gửi và cấp tín dụng.
Ngân hàng trung gian
Trần Thị Minh Ngọc
92. Tiền
Trần Thị Minh Ngọc
10
Tiền là bất cứ một phương tiện nào được thừa
nhận chung để làm trung gian cho việc mua bán
hh-dv.
Khái niệm về tiền
Trần Thị Minh Ngọc
11
• Trung gian trao đổi (medium of exchange):
tiền được sử dụng như vật trung gian cho việc
mua bán hh-dv.
• Phương tiện cất trữ giá trị (store of value):
chuyển hóa sức mua trong hiện tại vào tương lai.
• Đơn vị hạch toán (unit of account): chuẩn yết
giá, giúp thể hiện và so sánh giá trị hh-dv, ghi nợ.
Chức năng của tiền
Trần Thị Minh Ngọc
12
Hình thái của tiền
Trần Thị Minh Ngọc
13
Tiền bằng hàng hóa hay hóa tệ (Commodity
Money):
• Là một loại hh nào đó được công nhận làm vật
trung gian cho việc trao đổi hh.
Vd: muối, vỏ sò, gia súc, nô lệ, bạc, vàng
• Giá trị của tiền bằng với giá trị của vật dùng làm
tiền.
Hình thái của tiền
Trần Thị Minh Ngọc
14
Tiền qui ước hay chỉ tệ (token money, fiat
money):
• Là loại tiền mà giá trị của nó hoàn toàn mang
tính chất tượng trưng theo sự qui ước của XH.
• Giá trị của tiền thường lớn hơn giá trị của vật
dùng làm tiền.
• Gồm: tiền kim loại và tiền giấy.
• Còn được gọi là tiền pháp định.
Hình thái của tiền
Trần Thị Minh Ngọc
15
Tiền ngân hàng (Bank money or IOU money):
• Là loại tiền được tạo ra từ khoản tiền gửi không
kỳ hạn sử dụng séc (tài khoản thanh toán) ở
ngân hàng trung gian hay các trung gian tài chính
khác.
• Còn gọi là tiền ghi sổ hay bút tệ.
Hình thái của tiền
Trần Thị Minh Ngọc
16
Lượng tiền mạnh hay tiền cơ sở (High-
powered Money – H or monetary base): là toàn
bộ lượng tiền qui ước được phát hành vào nền
kinh tế.
Gồm 2 dạng:
• Tiền mặt ngoài ngân hàng - CM
• Tiền mặt dự trữ trong ngân hàng - RM
Khối tiền tệ
H = CM + RM
Trần Thị Minh Ngọc
17
Tiền giao dịch (Transaction money): là
toàn bộ lượng tiền có thể sử dụng ngay lập
tức trong giao dịch.
• CM: Tiền mặt ngoài ngân hàng
• DM: Tiền gửi không kỳ hạn sử dụng séc (tiền ngân hàng)
M2 = M1 + Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn
Khối tiền tệ
M1 = C
M + DM
Trần Thị Minh Ngọc
18
• Dự trữ trong ngân hàng (reserves ): là lượng
tiền có sẵn trong ngân hàng nhằm đáp ứng nhu
cầu rút tiền của người gửi.
• Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (required reserve): là tỷ
lệ lượng tiền mặt tối thiểu tính trên tổng tiền gửi
mà các ngân hàng phải dự trữ theo qui định của
ngân hàng trung ương.
• Ngân hàng có thể có tỷ lệ dự trữ lớn hơn tỷ lệ dự
trữ bắt buộc. Phần chênh lệch là phần dự trữ
tùy ý (excess reserve).
Dự trữ trong ngân hàng
Trần Thị Minh Ngọc
19
• d: tỷ lệ dự trữ trong ngân hàng
d = dự trữ trong ngân hàng / tiền ngân hàng
• dbb: tỷ lệ dự trữ bắt buộc
dbb = dự trữ bắt buộc / tiền ngân hàng
• dty: tỷ lệ dự trữ tùy ý
dty = dự trữ tùy ý / tiền ngân hàng
Dự trữ trong ngân hàng
d = dbb + dty
Trần Thị Minh Ngọc
20
Các giả định:
• Công chúng gửi tiền vào ngân hàng dưới dạng
tài khoản sử dụng séc.
• Ngân hàng trung gian cho vay hết số tiền ký thác
sau khi trừ dự trữ chung.
• Tỷ lệ dự trữ chung d=10%.
Cách tạo tiền của ngân hàng trung gian
Trần Thị Minh Ngọc
21
Cách tạo tiền của ngân hàng trung gian
NGÂN HÀNG KHÁCH HÀNG
Tiền ngân
hàng
Dự trữ Cho vay Tên Tiền mặt
Tài khoản
séc
Ban đầu H = 1000 A 200 800
Vòng 1 800 80 720 B 20 700
Vòng 2 700 70 630 C 130 500
Vòng 3 500 50 450 D 450 0
Tổng số 2000 200 800
H = Tiền mặt + Dự trữ = CM + RM = 800 + 200 = 1000
M = M1 = Tiền mặt + tiền ngân hàng = C
M + DM = 800 + 2000 = 2800
=> M = 2,8. H
Số nhân tiền tệ
Trần Thị Minh Ngọc
22
• Số nhân tiền tệ ( Money Multiplier - kM):
là hệ số phản ánh sự thay đổi trong lượng
cung tiền tệ khi một đơn vị tiền mạnh được
tạo ra.
M = M1 = C
M + DM
H = CM + RM
Số nhân tiền tệ
M=kM.H hay ∆M=kM.∆H
Trần Thị Minh Ngọc
23
c: tỷ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng
c = CM/DM => c>0
d: tỷ lệ dự trữ chung
d = RM/DM => 0<d<1
• Số nhân tiền tệ tỷ lệ nghịch với tỷ lệ dự trữ chung và tỷ lệ
tiền mặt ngoài ngân hàng.
Số nhân tiền tệ
dc
1c
kM
=> kM > 1
Trần Thị Minh Ngọc
24
3. Cung tiền, cầu tiền
và cân bằng thị trường tiền tệ
Trần Thị Minh Ngọc
25
Cung tiền (Money Supply - SM):
• Là toàn bộ khối lượng tiền được tạo ra trong nền kinh tế.
SM = M = kM.H
(M được xem là M1 = C
M + DM)
• Lượng cung tiền do NHTW quyết định nên hàm cung tiền
theo lãi suất (r) là hàm hằng (constant).
SM = f(r) = M
Cung tiền, cầu tiền và cân bằng thị trường tiền tệ
r
M
Trần Thị Minh Ngọc
26
Cầu tiền (Money Demand - LM):
• Là khối lượng tiền mà công chúng muốn nắm giữ.
− Cầu tiền cho giao dịch (transaction): dùng vào việc
mua sắm hh-dv hàng ngày.
− Cầu tiền cho dự phòng (precaution): đáp ứng nhu
cầu chi tiêu bất ngờ, không định trước.
− Cầu tiền cho đầu cơ (speculation): cất giữ một loại
tài sản.
Cung tiền, cầu tiền và cân bằng thị trường tiền tệ
Trần Thị Minh Ngọc
27
Các yếu tố tác động cầu tiền:
• Lãi suất
• Mức giá
• Thu nhập thực tế (hay sản lượng - Y)
Cung tiền, cầu tiền và cân bằng thị trường tiền tệ
Trần Thị Minh Ngọc
28
Hàm cầu tiền theo sản lượng (Y):
• Cầu tiền đồng biến với sản lượng.
Cung tiền, cầu tiền và cân bằng thị trường tiền tệ
YLLYfL Ym
M .)( 0
0
Y
L
L
M
Y
m
Trần Thị Minh Ngọc
29
Hàm cầu tiền theo lãi suất (r):
• Lãi suất là giá của tiền, là chi phí cơ hội
của việc nắm giữ tiền.
• Cầu tiền nghịch biến với lãi suất.
Cung tiền, cầu tiền và cân bằng thị trường tiền tệ
rLLrfL rm
M .)( 0
0
r
L
L
M
r
m
Trần Thị Minh Ngọc
30
Hàm cầu tiền theo lãi suất và sản lượng:
Cung tiền, cầu tiền và cân bằng thị trường tiền tệ
rLYLLrYfL rm
Y
m
M ..),( 0
Trần Thị Minh Ngọc
31
Cân bằng thị trường tiền tệ:
• Thị trường tiền tệ cân bằng khi cung tiền bằng
cầu tiền tại một mức lãi suất nào đó, gọi là lãi
suất cân bằng.
SM = LM
Cung tiền, cầu tiền và cân bằng thị trường tiền tệ
r
M
SM
LM
Ere
M
Trần Thị Minh Ngọc
32
Cân bằng thị trường tiền tệ:
• Khi lãi suất thay đổi, lượng cầu tiền thay đổi nghịch biến
với lãi suất, thể hiện bằng sự trượt dọc (move along)
theo đường cầu tiền.
• Khi đường cung và/hoặc đường cầu tiền dịch chuyển
(shift) -> lãi suất cân bằng thay đổi. Có sự dịch chuyển
là do thay đổi của:
− Lượng cung tiền
− Thu nhập
− Mức giá
− Tính chất cạnh tranh của các ngân hàng trung gian
Cung tiền, cầu tiền và cân bằng thị trường tiền tệ
Trần Thị Minh Ngọc
33
Cân bằng thị trường tiền tệ:
• Khi lãi suất thực tế khác với lãi suất cân bằng, thị trường
sẽ tự điều chỉnh để đưa lãi suất thực tế về mức cân bằng.
Cung tiền, cầu tiền và cân bằng thị trường tiền tệ
r
M
SMLM
Ere
M
r2
r1
A B
C D
Trần Thị Minh Ngọc
34
Cân bằng thị trường tiền tệ:
Cung tiền, cầu tiền và cân bằng thị trường tiền tệ
r
M
SML2
M
E2r2
r1 E1
L1
M
r
M
LM
S2
M
E2
r1
r2
E1
S1
M
Trần Thị Minh Ngọc
35
4. Chính sách tiền tệ
Trần Thị Minh Ngọc
36
Mục tiêu của chính sách tiền tệ:
Ổn định nền kinh tế với:
• Mức sản lượng cân bằng (YE) bằng mức sản
lượng tiềm năng (YP).
• Thất nghiệp thực tế bằng thất nghiệp tự nhiên.
• Mức độ lạm phát vừa phải.
Chính sách tiền tệ
Trần Thị Minh Ngọc
37
Công cụ của chính sách tiền tệ:
• Chính sách tiền tệ được thực hiện trên cơ sở
thay đổi lượng cung tiền SM = kM.H
• Ngân hàng trung ương có thể thay đổi lượng
cung tiền bằng cách thay đổi số nhân tiền tệ (kM)
hay thay đổi lượng tiền cơ sở (H).
Chính sách tiền tệ
Trần Thị Minh Ngọc
38
Công cụ của chính sách tiền tệ:
Can thiệp trực tiếp:
• Kiểm soát tín dụng
• Ấn định lãi suất
Can thiệp gián tiếp:
• Hoạt động thị trường mở
• Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
• Chính sách chiết khấu
Chính sách tiền tệ
Trần Thị Minh Ngọc
39
Công cụ của chính sách tiền tệ:
Hoạt động thị trường mở (Open Market
Operations - OMO): là sự can thiệp của
NHTWlàm thay đổi lượng tiền cơ sở bằng cách
mua bán các loại giấy tờ có giá (chủ yếu là trái
phiếu chính phủ) trên thị trường mở.
• NHTW Mua vào các loại giấy tờ có giá ->
H tăng -> lượng cung tiền tăng.
• NHTW Bán ra các loại giấy tờ có giá ->
H giảm -> lượng cung tiền giảm.
Chính sách tiền tệ
Trần Thị Minh Ngọc
40
Công cụ của chính sách tiền tệ:
Thay đổi tỷ lệ dự trữ bắt buộc (Required
reserve ratio): thay đổi số nhân tiền tệ
• Với H không đổi, giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc ->
kM tăng -> lượng cung tiền tăng.
• Với H không đổi, tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc ->
kM giảm-> lượng cung tiền giảm.
Chính sách tiền tệ
ty
M
dc
c
dc
c
k
bbd
11
Trần Thị Minh Ngọc
41
Công cụ của chính sách tiền tệ:
Thay đổi chính sách chiết khấu (Discount Policy):
Lãi suất chiết khấu (discount rate): là lãi suất mà
NHTW ấn định khi cho ngân hàng trung gian vay.
• Khi giảm lãi suất chiết khấu thấp hơn lãi suất thị trường:
H tăng -> lượng cung tiền tăng.
Dty giảm -> k
M tăng -> lượng cung tiền tăng.
• Khi tăng lãi suất chiết khấu cao hơn lãi suất thị trường:
H giảm -> lượng cung tiền giảm
Dty tăng -> k
M giảm -> lượng cung tiền giảm
Chính sách tiền tệ
Trần Thị Minh Ngọc
42
Công cụ của chính sách tiền tệ:
Tăng lượng cung tiền:
• Mua vào chứng từ có giá
• Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
• Giảm lãi suất chiết khấu
Giảm lượng cung tiền:
• Bán ra chứng từ có giá
• Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
• Tăng lãi suất chiết khấu
Chính sách tiền tệ
Trần Thị Minh Ngọc
43
Nguyên tắc hoạch định chính sách tiền tệ:
Thay đổi SM
-> thay đổi r
-> thay đổi I
-> thay đổi AD
-> thay đổi Y sao cho Y = YP
Chính sách tiền tệ
Trần Thị Minh Ngọc
44
Nền kinh tế suy thoái (Y<YP):
• Thực hiện chính sách tiền tệ mở rộng làm
tăng lượng cung tiền bằng cách:
Mua vào chứng từ có giá
Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Giảm lãi suất chiết khấu
↑SM → r↓ → I↑ → AD↑ → Y↑
Chính sách tiền tệ
Trần Thị Minh Ngọc
45
Nền kinh tế suy thoái (Y<YP):
Chính sách tiền tệ
∆M
r1
r2r2
r1
LM
S1
M S2
M
E1
E2
r r
M II1 I2
I=f(r)
Y1 Y2 Y
E2
E1
AD1
AD2
YP
AD
450
∆Y=k.∆AD
∆AD=∆I
∆I
Trần Thị Minh Ngọc
46
Nền kinh tế lạm phát cao (Y>YP):
• Thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt làm
giảm lượng cung tiền bằng cách:
Bán ra chứng từ có giá
Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Tăng lãi suất chiết khấu
↓SM → r↑ → I↓ → AD↓ → Y↓
Chính sách tiền tệ
Trần Thị Minh Ngọc
47
Định lượng cho chính sách tiền tệ:
• Tìm lượng cung tiền cần thay đổi để thay đổi
sản lượng một lượng ∆Y
Chính sách tiền tệ
AD
I
L
k
Y
I
L
M
r
m
r
m
r
m
r
m
..
rLrfLM .)( 0
r
mL
rYIrfI ..Im)( 0
r
mI
Với Lrm là hệ số phản ánh lượng thay đổi của cầu
tiền khi lãi suất thay đổi 1 đơn vị, Lrm <0
Với Irm là hệ số phản ánh lượng thay đổi của đầu tư
khi lãi suất thay đổi 1 đơn vị, Irm<0
Trần Thị Minh Ngọc
48
Định lượng cho chính sách tiền tệ:
• Công cụ: lãi suất chiết khấu và hoạt động trên
thị trường mở.
• Công cụ: Tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
Chính sách tiền tệ
Mk
M
H
HcMdc
Mdc
dbb
)1()(
.)( 2
Trần Thị Minh Ngọc
49
Định lượng cho chính sách tiền tệ:
Ví dụ:
H=2.400 dbb=6% dty=4% c=50%
LM = 7.000 – 100r
C = 100 + 0,75Yd I = 250 + 0,05Y – 20r
G = 300 T = 40 + 0,2Y
X = 150 Z = 70 + 0,15Y
Chính sách tiền tệ
Trần Thị Minh Ngọc
50
Định lượng cho chính sách tiền tệ:
1. Xác định hàm cung tiền và tìm lãi suất cân bằng
SM = f(r) = M= kM.H = 2,5.2.400 = 6.000
Điều kiện cân bằng:
SM = LM
6.000 = 7.000 -100r
r = 10% là lãi suất cân bằng
Chính sách tiền tệ
5,2
04,006,05,0
15,01
dc
c
kM
Trần Thị Minh Ngọc
51
Định lượng cho chính sách tiền tệ:
2. Xác định sản lượng cân bằng
C = 100 + 0,75Yd = 100 + 0,75(Y – T) = 70 + 0,6Y
I = 250 + 0,05Y – 20r = 50 + 0,05Y
Y = C + I + G + X – Z
Y = (70+0,6Y) + (50+0,05Y) + 300 + 150 – (70+0,15Y)
Y = 500 + 0,5Y
Y = 1.000
Chính sách tiền tệ
Trần Thị Minh Ngọc
52
Định lượng cho chính sách tiền tệ:
3. YP=1100. Tìm ∆M sao cho YE = YP
∆Y = YP – YE = 1.100 – 1.000 = 100
Chính sách tiền tệ
AD
I
L
k
Y
I
L
M
r
m
r
m
r
m
r
m
..
2
0,150,050,2)0,75(11
1
ZI)T(1C1
1
k
mmmm
250
2
100
.
20
100
M
Trần Thị Minh Ngọc
53
Định lượng cho chính sách tiền tệ:
4. Định lượng các công cụ của chính sách tiền tệ
YE chính sách mở rộng tiền tệ
∆H = ∆M/kM = 250/2,5 = 100
=>NHTW mua 100 đơn vị tiền tệ các loại giấy tờ có giá hoặc
hạ lãi suất chiết khấu khuyến khích ngân hàng trung gian
vay 100 đơn vị tiền tệ
Dbb mới = dbb + ∆dbb = 0,06 – 0,024 = 0,036 = 3,6%
=>NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc xuống 3,6%
Chính sách tiền tệ
%4.2
2400)15,0(250)1,05,0(
250.)1,05,0(
)1()(
.)( 22
HcMdc
Mdc
dbb
Trần Thị Minh Ngọc
54
5. Mô hình IS-LM
Trần Thị Minh Ngọc
55
Mô hình IS-LM
• Đường IS
• Đường LM
• Cân bằng thị trường hàng hóa và thị
trường tiền tệ
• Hỗn hợp chính sách tài khóa và chính
sách tiền tệ
Trần Thị Minh Ngọc
56
Đường IS-LM
Đường IS
Khái niệm:
• Đường IS là tập hợp các tổ hợp khác nhau giữa
lãi suất và sản lượng mà tại đó thị trường hàng
hóa cân bằng.
• Đường IS thể hiện tác động của lãi suất đến
sản lượng cân bằng, trong điều kiện các yếu tố
khác không đổi.
IS: Y = f(r)
Trần Thị Minh Ngọc
57
Mô hình IS-LM
Đường IS
Cách xây dựng đường IS:
450
AD1=C+I1+G+NX
AD
r1
r2
E1
E2
A
B
Y1 Y2 Y
YY1 Y2
K
AD2=C+I2+G+NX
H
O
Y>AD
Y<AD
IS
r
Trần Thị Minh Ngọc
58
Mô hình IS-LM
Đường IS
Tính chất:
• Tất cả những điểm nằm trên đường IS đều ứng với mức lãi suất và
sản lượng thỏa mãn phương trình cân bằng sản lượng:
Y = C + I + G + X – Z
hay S + T + Z = I + G + X
hay S + Sg + Z – X = I + Ig
• Những điểm nằm phía trên đường IS: Tổng cung > Tổng cầu.
• Những điểm nằm phía dưới đường IS: Tổng cung < Tổng cầu.
• Đường IS dốc xuống thể hiện mối quan hệ nghịch biến giữa sản
lượng cân bằng và lãi suất.
Trần Thị Minh Ngọc
59
Mô hình IS-LM
Đường IS
Phương trình đường IS:
• Phương trình cân bằng sản lượng:
Y = AD = C + I + G + X – Z
Với:
C = C0 + Cm.Yd
I = I0 + Im.Y + Im
r.r
G = G0
T = T0 + Tm.Y
X = X0
Z = Z0 + Zm.Y
Trần Thị Minh Ngọc
60
Mô hình IS-LM
Đường IS
Phương trình đường IS:
Y = [C0 + Cm(Y - T0 - Tm.Y)] + (I0 + Im.Y + Im
r.r) + G0 + X0 - (Z0 - Zm.Y)
Với
=>
=> Phương trình đường IS: Y = k. A0 + k.Im
r.r
mmmm
r
m0m00000
ZI)T(1C1
.rI.TCZXGIC
Y
mmmm ZI)T(1C1
k
1
.rI).TCZXGICY rm0m00000 ..( kk
A0
Trần Thị Minh Ngọc
61
Mô hình IS-LM
Đường IS
Phương trình đường IS:
Y = k. A0 + k.Im
r.r
k > 1
Im
r < 0
=> Sản lượng cân bằng nghịch biến với lãi suất,
đường IS dốc xuống.
=> k.Im
r < 0
Trần Thị Minh Ngọc
62
Mô hình IS-LM
Đường IS
Sự dịch chuyển đường IS:
• Khi lãi suất thay đổi làm sản lượng cân bằng
thay đổi -> trượt dọc theo đường IS.
• Khi các yếu tố khác lãi suất làm sản lượng cân
bằng thay đổi ở mọi mức lãi suất -> đường IS
dịch chuyển.
– AD tăng -> đường IS dịch chuyển sang phải.
– AD giảm -> đường IS dịch chuyển sang trái.
Trần Thị Minh Ngọc
63
Mô hình IS-LM
Đường IS
Sự dịch chuyển đường IS:
• Ví dụ:
– Tiêu dùng tự định tăng
– Đầu tư tự định tăng
– Chính phủ giảm thuế
– Cầu của nước ngoài về hàng hóa sản xuất trong nước tăng
AD tăng
Sản lượng cân bằng tăng ở mọi mức lãi suất
IS dịch chuyển sang phải
Trần Thị Minh Ngọc
64
Mô hình IS-LM
Đường IS
Sự dịch chuyển đường IS:
450
AD1
AD
r1
E1
E2
A1
Y1 Y2 Y
YY1 Y2
AD2
O
IS1
r
A2
IS2
∆AD
∆Y=k∆AD
Trần Thị Minh Ngọc
65
Mô hình IS-LM
Đường LM
Khái niệm:
• Đường LM là tập hợp các tổ hợp khác nhau giữa lãi suất
và sản lượng mà tại đó thị trường tiền tệ cân bằng với
mức cung tiền tệ thực không đổi.
• Đường LM thể hiện tác động của sản lượng đến lãi
suất cân bằng, trong điều kiện các yếu tố khác không
đổi.
LM: r = f(Y)
Trần Thị Minh Ngọc
66
Mô hình IS-LM
Đường LM
Cách xây dựng đường LM:
Hàm cầu tiền theo lãi suất và sản lượng:
• Lm
r lãi suất và cầu tiền có quan hệ nghịch biến
• Lm
Y > 0 => sản lượng và cầu tiền có quan hệ đồng biến
rLYLLrfL rm
Y
m
M ..)( 0
Trần Thị Minh Ngọc
67
Mô hình IS-LM
Đường LM
Cách xây dựng đường LM:
r1
r2
r r
r1
r2
Y1 Y2 YMM*
LM1
LM2
SM
E1
E2
A
B
K
H
LM
SM<LM
SM>LM
Trần Thị Minh Ngọc
68
Mô hình IS-LM
Đường LM
Tính chất:
• Tất cả những điểm nằm trên đường LM đều ứng với mức lãi suất và
sản lượng thỏa mãn phương trình cân bằng tiền tệ:
SM = LM
• Những điểm nằm phía trên đường LM: Cung tiền > Cầu tiền.
• Những điểm nằm phía dưới đường LM: Cung tiền < Cầu tiền.
• Đường LM dốc lên thể hiện mối quan hệ đồng biến giữa lãi suất
cân bằng và sản lượng.
Trần Thị Minh Ngọc
69
Mô hình IS-LM
Đường LM
Phương trình đường LM:
• Phương trình cân bằng thị trường tiền tệ:
SM = LM
=> Lãi suất cân bằng đồng biến với sản lượng, đường LM
dốc lên.
rLYLLM rm
Y
m ..0
Y
L
L
L
LM
r
r
m
Y
m
r
m
0
Lm
Y > 0
Lm
r < 0
0
r
m
Y
m
L
L
=>
Trần Thị Minh Ngọc
70
Mô hình IS-LM
Đường LM
Sự dịch chuyển đường LM:
• Khi sản lượng thay đổi làm lãi suất cân bằng thay đổi ->
sự trượt dọc theo đường LM.
• Khi các yếu tố khác sản lượng làm lãi suất cân bằng
thay đổi -> đường LM dịch chuyển.
– Cung tiền tăng -> đường LM dịch chuyển sang phải.
– Cung tiền giảm -> đường LM dịch chuyển sang trái.
• Lượng dịch chuyển của LM: r
mL
M
r
Trần Thị Minh Ngọc
71
Mô hình IS-LM
Đường LM
Sự dịch chuyển đường LM:
r2
r1
r r
r2
r1
Y YMM2
SM1 S
M
2
LM
E2
E1 A1
LM1
M1
LM2
A2
∆M
∆r
Trần Thị Minh Ngọc
72
Mô hình IS-LM
Cân bằng trên thị trường hàng hóa và thị
trường tiền tệ
• Đường IS thể hiện sự cân bằng trên thị trường hàng hóa:
AS = AD
• Đường LM thể hiện sự cân bằng trên thị trường tiền tệ:
SM = LM
• Nền kinh tế đạt được sự cân bằng ngắn hạn khi cả thị
trường hàng hóa và thị trường tiền tệ đều cân bằng được
xác định bởi giao điểm của đường IS và LM.
Trần Thị Minh Ngọc
73
Mô hình IS-LM
Cân bằng trên thị trường hàng hóa và thị
trường tiền tệ
LM
IS
Y
r
E
YE
rE
Tại E, r và Y thỏa mãn hệ phương trình:
IS: AS = AD
LM: SM = LM
Trần Thị Minh