Bài giảng Môn học kinh tế vĩ mô - Bài 7 Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ và tài khoá đến tổng cầu

Mục tiêu nghiên cứu -Xem xét chi tiết hơn việc các công cụ của chính sách tài khoá và tiền tệ tác động tới đường AD. -Những khó khăn nảy sinh khi vận dụng chính sách tài khoá và tiền tệ trong thực tế.

pdf27 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 989 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Môn học kinh tế vĩ mô - Bài 7 Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ và tài khoá đến tổng cầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
11 BÀI 7 ẢNH HƯỞNG CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ VÀ TÀI KHOÁ ðẾN TỔNG CẦU 22 Mục tiêu nghiên cứu ¶ Xem xét chi tiết hơn việc các công cụ của chính sách tài khoá và tiền tệ tác động tới đường AD. ¶ Những khó khăn nảy sinh khi vận dụng chính sách tài khoá và tiền tệ trong thực tế. 33 I.Chính sách tiền tệ tác động đến AD ntn? AD dốc xuống vì 3 yếu tố tác động đồng thời: ¶ Hiệu ứng của cải ¶ Hiệu ứng lãi suất ¶ Hiệu ứng tỉ giá 44 1.1 Lý thuyết ưa thích thanh khoản Giả định: Lạm phát dự kiến không thay đổi (giả định này là hợp lý khi nghiên cứu nền kinh tế trong ngắn hạn) -> khi LS danh nghĩa tăng hoặc giảm thì LS thực tế mà mọi người dự kiến cũng tăng hoặc giảm theo (biến động cùng chiều) 55 Cung tiền: (MS) do NHTƯ kiểm soát bằng cách thay đổi lượng tiền dự trữ trong hệ thống NHTM ảnh hưởng đến khả năng cho vay và tạo tiền cuả hệ thống ngân hàng. Ngoài OMO, NHTƯ có thể thay đổi cung ứng tiền tệ bằng cách thay đổi tỉ lệ dự trữ bắt buộc hay lãi suất chiết khấu KL: MS không phụ thuộc lãi suất MS là đường thẳng đứng 66 Cầu tiền (MD) ˘ Tính thanh khoản của 1 tài sản là mức độ dễ dàng chuyển đổi tài sản ấy ra phương tiện trao đổi của nền kinh tế ˘ Tiền là phương tiện trao đổi tiền có tính thanh khoản cao nhất mọi người luôn có nhu cầu về tiền (giữ tiền mặt trong tay) ˘ Lãi suất là chi phí cơ hội của việc giữ tiền LS tăng chi phí của việc giữ tiền tăng MD giảm và ngược lại 7Trạng thái cân bằng trên thị trường tiền tệ Theo lý thuyết ưa thích thanh khoản, lãi suất điều chỉnh làm cho MS = MD Nếu lãi suất lệch ra khỏi mức cân bằng, mọi người sẽ điều chỉnh cơ cấu tài sản để lãi suất trở lại mức cân bằng. MS2 MS MD r* r1 r2 MS1 MS * 88 Hành vi ngắn và dài hạn của nền kinh tế Trong dài hạn 1- Sản lượng tự nhiên (được quy định bởi mức cung về tư bản, lao động và công nghệ sản xuất) 2- Tại bất kỳ mức sản lượng cho trước nào lãi suất điều chỉnh để cân bằng cung, cầu về vốn vay 3- Mức giá điều chỉnh để cân bằng MS và MD thay đổi cuả MS dẫn đến thay đổi của P 99 Trong ngắn hạn 1- Giá cả cứng nhắc (dựa trên những kỳ vọng từ trước) 2- Tại bất kỳ mức giá cho trước nào, Li suÊt điều chỉnh để cân bằng MD và MS 3- Sản lượng thay đổi theo AD, AD một phần được quy định bởi mức lãi suất làm cân bằng thị trường tiền tệ Hành vi ngắn và dài hạn của nền kinh tế (tiếp) 10 10 1.2 Sự dốc xuống của đường AD Hiệu ứng lãi suất và sự dốc xuống của đường AD Hiệu ứng lãi suất được tóm tắt thành 3 bước: 1- P tăng làm MD tăng 2- MD tăng làm r tăng 3- r tăng làm AD giảm 11 MD1 MD2 r2 r1 MS Q AD Y1Y2 P1 P2 a. Thị trường tiền tệ b. Đường tổng cầu 12 12 1.3 Những thay đổi trong cung tiền Khi lãi suất thay đổi, AD thay đổi (di chuyển dọc theo đường AD) Nhưng tại mỗi mức giá cho trước, mỗi khi lượng cầu về hàng hoá, dịch vụ thay đổi sẽ làm AD dịch chuyển Một yếu tố quan trọng để AD dịch chuyển đó là chính sách tiền tệ 13 NHTƯ tăng MS bằng cách mua trái phiếu trên thị trường mở MD tại mức giá P MS2 MS1 r1 r2 Lượng tiền do NHTW cố định Y2 AD1 AD2 P Y1 a. Thị trường tiền tệ b. Đường tổng cầu 14 14 Nghiên cứu tình huống: Tai sao Feb theo dõi thị trường chứng khoán và ngược lại 15 15 II. Chính sách tài khoá tác động đến AD như thế nào? 2.1 Thay đổi trong chi tiêu của Chính phủ Khi Chính phủ thay đổi mức chi tiêu của mình sẽ làm dịch chuyển AD. VD tăng chi tiêu cho xây dựng đường xá 100 tỉ đồng tổng cầu về hàng hóa, dịch vụ tăng ở mọi mức giá cho trước AD dịch chuyển sang phải. Mức dịch chuyển của AD còn phụ thuộc vào 2 yếu tố: Thứ nhất là hiệu ứng số nhân (làm AD dịch chuyển nhiều hơn mức chi tiêu của Chính phủ). Thứ 2 là hiệu ứng lấn át (làm AD dịch chuyển ít hơn mức chi tiêu của Chính phủ) 16 a) Hiệu ứng số nhân AD1 AD2 AD3 P Y 100 tỉ ñ 17 17 Công thức tính số nhân chi tiêu: Hàm chi tiêu: C = C + MPC.Y - C: tiêu dùng tối thiểu - MPC (0<MPC<1: khuynh hướng tiêu dùng cận biên): tỷ trọng thu nhập tăng thêm được các hộ gia đình tiêu dùng MPC = delta C/ deltaY 18 Chi tiêu của Chính phủ 100 tỷ đồng Thay đổi trong tiêu dùng ở bước 1 100 tỷ đồng x MPC Thay đổi trong tiêu dùng ở bước 2 100 tỷ đồng x MPC2 Thay đổi trong tiêu dùng ở bước 3 100 tỷ đồng x MPC3 . Thay đổi trong tổng cầu = (1+ MPC+ MPC2+ MPC3+ ) x 100 tỉ đồng Trong đó (1+ MPC+ MPC2+ MPC3+ ) là 1 cấp số nhân vô hạn (1+ x + x2+ x3+ ) = 1/ (1-x) Vì x= MPC ta có thể viết lại: =1/(1- MPC) Nhận xét: Quy mô của số nhân phụ thuộc vào MPC: MPC càng lớn, số nhân càng lớn 19 19 Những ứng dụng khác của hiệu ứng số nhân Nguyên lý hiệu ứng số nhân không chỉ giới hạn trong chi tiêu mua hàng của CP mà còn có thể áp dụng cho mọi sự kiện làm thay đổi bất kỳ thành tố nào trong GDP (như tiêu dùng, đầu tư, mua hàng cuả CP hoặc xuất khẩu ròng). Số nhân là 1 khái niệm quan trọng trong TK vĩ mô vì nó cho biết nền kinh tế có thể khuyếch đại ảnh hưởng của sự thay đổi trong chi tiêu bao nhiêu lần. 20 b) Hiệu ứng lấn át MS MD2 MD1 r2 r1 Lượng tiền cố định bởi NHTƯ AD2 AD3 AD1 Y P Khi Lãi suất tăng -> I giảm -> AD giảm ( AD3 -> AD 2) Chi tiêu CP tăng -> AD tăng thì đồng thời lãi suất cũng tăng 21 Kết luận: Khi CP tăng chi tiêu thêm 100 tỉ đồng, AD có thể tăng nhiều hoặc ít hơn 100 tỉ, tuỳ thuộc vào hiệu ứng số nhân hay hiệu ứng lấn át lớn hơn AD1 AD2 AD3 P Y 100 tỉ ñ AD2 AD3 AD1 Y P a) Hiệu ứng số nhân b) Hiệu ứng lấn át 22 22 Khi thuế TN cá nhân ↓ lượng tiền khả dụng ↑ chi tiêu ↑ AD dịch phải (khi thuế TN cá nhân ↑ chi tiêu ↓ AD dịch trái) Mức độ dịch chuyển của AD do chính sách thuế bị ảnh hưởng bởi hiệu ứng số nhân và hiệu ứng LS (Hiệu ứng số nhân: thuế ↓ tiêu dùng ↑ thu nhập và lợi nhuận ↑ kích thích tiêu dùng hơn nữa; Hiệu ứng lãi suất: thu nhập ↑ MD ↑ lãi suất ↑ I ↓ AD ↓) c) Những thay đổi trong chính sách thuế 23 23 Trường hợp 1: Thuế không phụ thuộc vào thu nhập Số nhân thuế mt = - MPC /(1-MPC) Trường hợp 2: Thuế phụ thuộc vào thu nhập Lưu ý trong nền kinh tế đóng Số nhân chi tiêu mt’ = 1/ [1 - MPC (1 - t) ] với t là thuế suất Lưu ý trong nền kinh tế mở Số nhân chi tiêu m” = 1/ [1 - MPC (1 - t) + MPM] với t là thuế suất và MPM là xu hướng nhập khẩu cận biên 24 24 Thuế ảnh hưởng đến AS như thế nào? Thuế ↓ công nhân có nhiều tiền hơn cho việc chi tiêu động lực lao động ↑ AS dịch chuyển sang phải (tăng) Khi CP tăng đầu tư xây dựng đường sá giao thông thuận tiện hơn doanh nghiệp có thêm nhiều khách hàng mới + vận chuyển thuận tiện hơn AS tăng (nhưng có thể AS chỉ tăng trong dài hạn vì cần có thời gian để các DN tìm đối tác mới) Chi tiêu CP có ảnh hưởng đến AS không? 25 25 III. Sử dụng chính sách để ổn định nền kinh tế Chi tiêu ↓ AD ↓. Để giảm ảnh bớt ảnh hưởng này NHTƯ sử dụng chính sách tiền tệ là tăng MS (MS ↑ r ↓ I ↑ AD ↑. Nếu 2 ảnh hưởng trái chiều này bằng nhau thì AD sẽ không đổi) 3.1 Ủng hộ chính sách ổn định chủ động Các nhà kinh tế đều khuyến nghị Chính phủ: - Không nên gây ra các biến động kinh tế - CP nên phản ứng lại những thay đổi trong khu vực tư nhân để ổn định AD. 26 26 3.2 Chống lại chính sách ổn định chủ động - Chính sách tài khoá và tiền tệ có độ trễ lớn Nguyên nhân: - Các dự báo kinh tế thiếu chính xác cũng góp phần tạo nên độ trễ của chính sách tài khoá và tiền tệ 27 27 3.3 Cơ chế tự ổn định “Cơ chế tự ổn định” là những thay đổi trong chính sách tài khoá nhằm kích thích AD khi nền kinh tế đi vào suy thoái mà không cần các nhà hoạch định chính sách thực hiện bất kỳ hành động có chủ định nào. Chú ý: Cơ chế tự ổn định tuy không đủ mạnh để loại bỏ hoàn toàn suy thoái song sẽ giúp khắc phục phần nào