Hoạt động của các enzyme xúc tác cho các quá trình sinh hoá của hô hấp xảy ra ở nhiệt độ 0 – 400C tuỳ thuộc vào từng giống, loài:
Tmin: dưa chuột 150C, cà chua 100C, cải xanh 00C
Tmax: Xà lách 300C, cải xanh 400C
- Nhiệt độ không khí ảnh hưởng đến tốc độ quang hợp
76 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 4016 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phản ứng của cây rau với điều kiện ngoại cảnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2
PHẢN ỨNG CỦA CÂY RAU
VỚI ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH
2.1.
PHẢN ỨNG CỦA CÂY RAU
VỚI NHIỆT ĐỘ
RAU VỤ LẠNH RAU VỤ ẤM
Có nguồn gốc ôn đới
Phần lớn là các loại rau ăn rễ, thân, lá,
chồi hoặc cụm hoa
Chống chịu lạnh tốt
Nhiệt độ đêm thích hợp cho sinh
trưởng phát triển: dưới 180C
Hạt có thể nảy mầm ở điều kiện nhiệt
độ đất thấp
Hệ rễ ăn nông
Hình thái cây thấp bé
Rau 2 năm trổ ngồng trong điều kiện
lạnh kéo dài
Bảo quản được ở nhiệt độ 00C
Sản phẩm rau không bị ảnh hưởng
lạnh ở nhiệt độ 0 – 100C
Có nguồn gốc nhiệt đới, á nhiệt dới
Phần lớn là rau ăn quả và một sô loại
rau ăn lá (rau đay, muống, mồng tơi,…)
Chịu nóng tốt, kém chịu lạnh
Nhiệt độ đêm thích hợp cho sinh trưởng
phát triển: trên 180C
Hạt nảy mầm ở nhiệt độ cao
Hệ rễ ăn sâu
Hình thái cây lớn
Không bảo quản được ở nhiệt độ 00C
Sản phẩm rau bị ảnh hưởng lạnh ở
nhiệt độ < 100C
PHÂN LOẠI CÂY RAU THEO KHẢ NĂNG CHỊU LẠNH
RAU VỤ LẠNH RAU VỤ ẤM
Chống chịu lạnh tốt Trung bình Kém Rất kém
Măng tây Su hào Xà lách Ngô ngọt Dưa thơm
Đậu ván Tỏi tây Cà rốt Cà chua Dưa chuột
Su lơ xanh Cải xanh Su lơ trắng Đậu đũa
Cải Brussels Hành tây Cần tây Đậu bắp
Cải bắp Mùi Khoai tây Ớt cay
Hẹ Đậu Hà Lan Cải bao Ớt ngọt
Cải bẹ Cải củ Atisô Bí đỏ
Tỏi Địa hoàng Củ cải đỏ Dưa hấu
Củ cải ngựa Cải bó xôi Khoai lang
Cải xoăn
Nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí ảnh hưởng đến quá trình quang hợp và hô hấp
- Hoạt động của các enzyme xúc tác cho các quá trình sinh hoá của hô
hấp xảy ra ở nhiệt độ 0 – 400C tuỳ thuộc vào từng giống, loài:
Tmin: dưa chuột 150C, cà chua 100C, cải xanh 00C
Tmax: Xà lách 300C, cải xanh 400C
- Nhiệt độ không khí ảnh hưởng đến tốc độ quang hợp
Hoạt động của các enzyme xúc tác cho quá trình quang hợp:
tăng trong khoảng 0 – 360C,
dừng ở 400C
tối ưu: 25 – 360C
* Trong điều kiện chiếu sáng yếu, tốc độ quang hợp tăng khi tăng nhiệt
độ trong phạm vi nhất định
- Nhiệt độ xuân hoá 2 – 120C
Ảnh hưởng nhiệt độ không khí đến tốc độ quang hợp
Xà lách
Dưa chuột
Cà chua
Dưa thơm
Hiệ
u s
uấ
t q
ua
ng
hợ
p
Nhiệt độ
Ảnh hưởng nhiệt độ không khí đến năng suất khoai tây
Nă
ng
su
ất
Nă
ng
su
ất
Hiệ
u s
uấ
t (%
)
Ảnh hưởng nhiệt độ đến quang hợp và hô hấp khoai tây
Quang hợp
Hô hấp
Nhiệt độ
Ảnh hưởng của nhiệt độ thấp
- Đa số các loại rau bị ảnh hưởng dưới ngưỡng nhiệt độ đóng băng
- Sự mẫn cảm với lạnh tuỳ thuộc vào từng giống, loài: Rau nhiệt đới và á
nhiệt đới bị hại ở nhiệt độ dưới 100C
- Sự mẫn cảm với lạnh tuỳ thuộc giai đoạn sinh trưởng, phát triển
Nảy mầm: ảnh hưởng đến khả năng hút nước, mất chất điện phân, rối
loạn chức năng của màng tế bào.
Sinh trưởng sinh dưỡng: cây sinh trưởng chậm, thậm chí ngừng sinh
trưởng
Sinh trưởng sinh thực: rau 2 năm chỉ ra hoa ở điều kiện nhiệt độ thấp
Giai đoạn mẫn cảm nhất với lạnh: ngay trước khi ra hoa đến vài tuần sau khi
hình thành hạt phấn
Ảnh hưởng của nhiệt độ thấp đến chất lượng bảo
quản rau
Sau 2 tuần bảo quản
Đối chứngTổn thương lạnh
Ảnh hưởng của nhiệt độ thấp
Ảnh hưởng của nhiệt độ cao
- Mất nước, phá huỷ cấu trúc của nguyên sinh chất
- Rám/cháy nắng
- Hạn chế sinh trưởng, cây nhanh lão hoá
- Rút ngắn các giai đoạn sinh trưởng
- Giảm khả năng chịu bảo quản
- Giảm chất lượng
- Thay đổi phẩm vị
- Tăng tỉ lệ cây dị dạng do mất nước,
sinh trưởng mất cân đối
- Cỏ dại phát triển
- Sâu bệnh hại phát triển
- Cây mẫn cảm với sâu bệnh/stress
Ảnh hưởng của nhiệt độ cao
Nhiệt độ đất
- khả năng sinh trưởng, phát triển của vi sinh vật đất
- Phân giải các hợp chất hữu cơ
- khả năng nảy mầm của hạt giống
- khả năng sinh trưởng, phát triển của hệ rễ
- khả năng hút nước và dinh dưỡng của rễ
Nhiệt độ đất có ảnh hưởng tới:
- Màu sẫm hấp thu năng lượng mặt trời tốt, đất cát hấp thu kém
- Nhiệt toả ra trên bề mặt đất sét nhanh hơn ở đất cát
- Nhiệt độ không khí càng thấp đất càng nhanh mất nhiệt
Hình dạng, kích thước và chất lượng của bộ phận dự trữ chịu ảnh
hưởng lớn của nhiệt độ đất
Sự hấp thu nhiệt của đất tuỳ thuộc màu đất, loại đất và tính chất đất:
Soil Temperature (0C)
Loại rau 0 5 10 15 20 25 30 35 40
Măng tây 0 0 53 24 15 10 12 20 28
Cà rốt 0 51 17 10 7 6 6 9 0
Xà lách 49 15 7 4 3 2 3 0 0
Hành tây 136 31 13 7 5 4 4 13 0
Cải bắp — — 15 9 6 5 4 — —
Su lơ trắng — — 20 10 6 5 5 — —
Đậu hà lan — 36 14 9 8 6 6 — —
Dưa thơm — — — — 8 4 3 — —
Đâu cô ve 0 0 0 16 11 8 6 6 0
Cần tây 0 41 16 12 7 0 0 0 —
Ngô ngọt 0 0 22 12 7 4 4 3 0
Dưa chuột 0 0 0 13 6 4 3 3 —
Cà tím — — — — 13 8 5 — —
Ớt 0 0 0 25 13 8 8 9 0
Củ cải 0 29 11 6 4 4 3 — —
Cải bó xôi 63 23 12 7 6 5 6 0 0
Cà chua 0 0 43 14 8 6 6 9 0
Dưa hấu — 0 — — 12 5 4 3 —
Thời gian nảy mầm của các loại rau ở nhiệt độ khác nhau
0 : không nảy mầm — : không thí nghiệm
Xà lách 2 5 – 27 24 30
Hành tây 2 10–35 24 35
Cải bó xôi 2 7–24 21 30
Củ cải đường 5 10–30 30 35
Cải bắp 5 7–35 30 38
Cà rốt 5 7–30 27 35
Su lơ trắng 5 7–30 27 38
Cần tây 5 16–21 21 30
Mùi 5 10–30 24 32
Đâu Hà Lan 5 5–24 24 30
Măng tây 10 16–30 24 35
Cà chua 10 16–30 30 35
Đậu rau 16 16–30 27 35
Dưa thơm 16 24–35 32 38
Dưa chuột 16 16–35 35 41
Cà tím 16 24–32 30 35
Ớt cay 16 18–35 30 35
Bí đỏ 16 21–32 32 38
Bí ngồi 16 21–35 35 38
Dưa hấu 16 21–35 35 41
NHIỆT ĐỘ ĐẤT THÍCH HỢP CHO HẠT RAU NẢY MẦM
Loại rau Tmin. Phạm vi Topt. Topt Tmax
Hành tây 2
Cà rốt 3
Dâu tây 4
Măng tây 5
củ cải 5
Su lơ xanh 5
Cải xanh 5
Xà lách 5
Đậu Hà Lan 5
Khoai tây 5
Bí ngồi 7
NHIỆT ĐỘ THẤP TỚI HẠN CHO SINH TRƯỞNG CỦA CÂY RAU
LOẠI RAU NHIỆT ĐỘ (0C)
Ngô ngọt 9
Đậu côve 10
Dưa thơm 10
Cà chua 11
Ớt 10
Dưa chuột 13
Dưa hấu 13
Cà tím 16
Đậu bắp 16
Khoai lang 16
LOẠI RAU NHIỆT ĐỘ (0C)
Nhiệt độ
Opt Min Max Chủng loại rau
13–24 7 30 Hẹ, tỏi ta, tỏi tây, hành tây, hành ta
16–19 5 24 Củ cải, su lơ xanh, cải Brussels, cải bắp, cải
xoăn, su hào, cải bó xôi
16–19 7 24 Atisô, cà rốt, su lơ trắng, cần tây, cải bao, xà
lách, cải bẹ, đậu Hà Lan, khoai tây
16–21 10 27 Đậu Lima, đậu cô ve
16–24 10 35 Ngô ngọt
19–24 10 32 Su su, bí đỏ, bí ngồi
19–24 16 32 Dưa chuột, dưa thơm
21–24 18 27 Ớt ngọt, cà chua
21–30 18 35 Cà, ớt cay, đậu bắp, khoai lang, dưa hấu
NHIỆT ĐỘ THÍCH HỢP CHO SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN CỦA CÂY RAU
Đơn vị nhiệt lượng
Nhiệt độ ảnh hưởng đến thời gian thu hoạch sản phẩm
Tổng lượng đơn vị nhiệt độ được dùng để dự đoán
ngày chín của một loại rau trồng ở một điều kiện môi
trường cụ thể
Đơn vị nhiệt lượng được xác định dựa vào:
Nhiệt độ tối thấp tới hạn của 1 loại rau
Nhiệt độ trung bình ngày
Nhiệt độ đất có ảnh hưởng đến đơn vị nhiệt lượng
Nhiệt độ trung bình cao thì thời gian sinh trưởng
của cây rau bị rút ngắn lại
Tổng đơn vị nhiệt lượng (độ) được xác
định bằng công thức:
HUs (Heat Units) =
1i
Di
Tmax + Tmin
2
Tbase
Trong đó:
HUs: tổng đơn vị nhiệt lượng (độ/Dngày)
D: Số ngày từ gieo đến ra hoa
Tmax: nhiệt độ tối đa trong ngày iTmin: nhiệt độ tối thấp trong ngày iTbase: nhiệt độ thấp tới hạn của loại rau đó
* Lấy ví dụ đối với cây cà chua
HUs (Heat Units) = 250C -100C = 150C/ngày x 30 ngày
2.2.
PHẢN ỨNG CỦA CÂY RAU
VỚI ÁNH SÁNG
Ánh sáng là yêu cầu cơ bản của
quá trình quang hợp
6 CO2 + 6 H20 C6H12O6 + 6 O2
Ánh sáng Carbon DioxideNước
Pha tố́i
O2 Glucose(C6H12O6)
Pha sáng H
Chất lượng ánh sáng
- Chất lượng ánh sáng dựa trên bước sóng của ánh sáng có
thể nhìn thấy từ tím (bước sóng ngắn-380nm) đến đỏ (bước
sóng dài-750nm )
- Dưới ánh sáng tím tia tử ngoại (tia cực tím)
- Trên ánh sáng đỏ là đỏ xa và tia hồng ngoại
- Ánh sáng đỏ (bước sóng 750nm) và xanh lục (bước sóng
450nm) là hữu hiệu cho quang hợp.
- Ánh sáng xanh lam cây không hấp thu và phản chiếu lại.
- Ánh sáng đỏ xa làm thân mảnh, vươn dài và kích thích ra hoa
%
án
h
sá
ng
h
ấp
th
u
bở
i
diệ
p
lụ
c t
ố
Khả năng hấp thu ánh sáng của cây rau
Xanh
lục
ĐỏXanh lam
Cường độ ánh sáng
Là yếu tố chủ yếu chi phối tốc độ quang hợp
Lượng ánh sáng cây trồng nhận được ở một bộ phận nhất định
chịu ảnh hưởng của cường độ ánh sáng tới và độ dài ngày.
Cường độ ánh sáng biến động theo mùa vụ, thời gian trong
ngày và các yếu tố khác (mây, bụi, sương, khói…)
Yêu cầu cường độ ánh sáng tuỳ giống, loài:
Rau họ cà, bầu bí, đậu… yêu cầu cường độ chiếu sáng
mạnh
Hành tây, măng tây, họ hoa tán, thập tự… yêu cầu cường độ
chiếu sáng thấp hơn
Cường độ chiếu sáng quá cao gây hại cho lục lạp
Cường độ chiếu sáng quá yếu không cung cấp đủ năng lượng
cho quang hợp
21 ngày sau gieo
Ảnh hưởng của cường độ ánh sáng đến
sinh trưởng của cây xà lách
PPF=100 PPF=150 PPF=200 PPF=300
PPF (photosynthetic photon flux, μmol/m2/s): dòng photon
hữu hiệu cho quang hợp
Ảnh hưởng của cường độ ánh sáng
đến quang hợp của cây rau
Điểm bão hoà ánh sáng
Hiệu suất QH thuần tối đa
Hiệu suất QH thuần (μmol CO2/m2/s)
Điểm bù ánh sáng
Cường độ ánh sáng (lux)
Cà chua
Hiệu suất QH thuần tối đa = 20 μmol CO2/m2/s
Điểm bão hoà ánh sáng = 1000 lux
Dưa chuột
Hiệu suất QH thuần tối đa = 15 μmol CO2/m2/s
Điểm bão hoà ánh sáng = 1000 lux
Dưa hấu
Hiệu suất QH thuần tối đa = 13 μmol CO2/m2/s
Điểm bão hoà ánh sáng = 1200 lux
Xà lách
Hiệu suất QH thuần tối đa = 4 μmol CO2/m2/s
Điểm bão hoà ánh sáng = 350 lux
Đặc tính phản ứng với ánh sáng của
một số loại rau (Hori, 1969)
Độ dài chiếu sáng/độ dài ngày
Là yêú tố cơ bản của quang chu kỳ
Độ dài chiếu sáng thay đổi theo mùa vụ và vĩ độ
Ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của cây rau:
Sự hình thành và phát triển
Sự phân hoá mầm hoa
- Quang chu kỳ ảnh hưởng quan trọng đến giai đoạn cây
chuyển trạng thái từ sinh trưởng dinh dưỡng sang sinh trưởng
sinh thực
Cây ngày ngắn: khoai lang, rau muống, rau đay, giền….
Cây ngày dài: xà lách, cải củ, cải bó xôi, dâu tây, cải bắp,
cà rốt …
Cây phản ứng trung tính: bầu bí, ớt, cà, đậu cô ve…
Ngô
(Trung tính)
Ngày = Đêm Ngày ngắnĐêm dài
Ngày dài
Đêm ngắn
Ngày Đêm Ngày Đêm Ngày Đêm
Quang chu kỳ
Ké
(Đêm dài)
Cải bó xôi
(Đêm ngắn)
Ngày
Đêm
Độ dài đêm
tới hạn
Chiếu sáng
Độ dài đêm tới hạn
Cây ngày ngắn, đêm dài Cây ngày dài, đêm ngắn
24
20
16
12
8
R RFR FR
R
R RFR
RFR
Độ
dà
i đ
êm
tớ
i h
ạn
Quang phổ hoạt động và sự thay đổi ánh sáng
4
0
Cây ngày ngắn, đêm dài
Cây ngày dài, đêm ngắn
Kiểm soát ra hoa bằng ánh sáng
Cây NN Cây ND
6h
10h 14h
8h10h
Mùađông
Mùađông
Kiểm soát thời gian tối
8h
8h
8h 6h
6h 6h2h
10h
10h
16h
10h 6h che
Mùađông
Mùađông
Mùahè
Mùahè
2.3.
PHẢN ỨNG CỦA CÂY RAU
VỚI ĐỘ ẨM
Nước là yếu tố cần thiết cho quang hợp
Đóng vai trò quan trọng trong thoát hơi nước
Điều khiển khí khổng đóng mở
Nước là thành phần chủ yếu của các mô cây
Là môi trường diễn ra các quá trình chuyển hoá của tế
bào
Vận chuyển các chất từ tế bào đến mô và các cơ quan
khác của cây
Cân bằng nước: giữ cho các hoạt động ở trạng thái cân
bằng
Nhu cầu về nước tuỳ giống,loài và tuỳ giai đoạn sinh
trưởng
Vai trò của nước
Ẩm độ không khí
Ẩm độ không khí thay đổi theo vùng, theo mùa và theo
thời gian trong ngày
Ẩm độ không khí cao tạo thuận lợi cho sự phát sinh và
phát triển sâu và bệnh.
Độ ẩm quá cao kéo dài thời gian sinh trưởng, thụ phấn
bị hạn chế.
Độ ẩm cao làm giảm khả năng chịu vận chuyển và bảo
quản của sản phẩm rau
Giảm chất lượng sản phẩm
Độ ẩm không khí quá thấp (khô hanh) sẽ làm cây trồng
mất nước nhanh do thoát hơi nước, có thể gây héo và
chết cây nếu không cung cấp nước đầy đủ và kịp thời.
Ẩm độ đất
Ẩm độ đất tuỳ thuộc vào khí hậu thời tiết, kết cấu đất, khả
năng hút nước của cây và chế độ canh tác
Ẩm độ đất cao tạo môi trường yếm khí, thuận lợi cho các
vi sinh vật gây bệnh, gây khó khăn cho hệ rễ phát triển và
hoạt động
Độ ẩm quá cao làm thân lá mềm yếu, giảm sức chống đỡ
với điều kiện ngoại cảnh bất thuận
Độ ẩm cao làm giảm khả năng chịu vận chuyển và bảo
quản của sản phẩm rau, đặc biệt là các loại rau ăn củ
Giảm chất lượng sản phẩm, đặc biệt là các loại rau ăn củ
Độ ẩm đất thấp gây tích tụ độc tố trong đất, hàm lượng
muối tập trung ở vùng rễ cao, khó hoà tan, hấp thu và vận
chuyển dinh dưỡng qua hệ rễ
Khô hạn dẫn đến khủng khoảng nước cho cây trồng,
Khô hạn tuyệt đối
Khô hạn cục bộ:
khí khổng đóng cây héo quang hợp
giảm/ngừng
Giảm sự phát triển của rễ
Giảm sự hấp thu và vận chuyển dinh dưỡng
Quang hợp và sinh trưởng giảm
Giảm khả năng ra hoa, đậu quả và kết hạt
Giảm kích thước của sản phẩm
Khối lượng tươi giảm
Gây biến dạng và hư hỏng sản phẩm
Ảnh hưởng của khủng hoảng nước
Những vấn đề cần lưu ý khi tưới cho rau
Giữ ẩm thường xuyên
Duy trì độ sâu đất ẩm thích hợp
Tuỳ thuộc điều kiện thời tiết
Tuỳ thuộc từng chủng loại rau
Tuỳ thuộc giai đoạn sinh trưởng
Tuỳ thuộc loại đất
Tuỳ thuộc biện pháp canh tác
2.4.
PHẢN ỨNG CỦA CÂY RAU
VỚI ĐẤT
DẠNG ĐẤT TRỒNG RAU
là đất có hàm lượng cát, đất thịt và sét thích
hợp: Tốt nhất là đất phù sa, đất mùn
Hợp chất hữu cơ chiếm tỉ lệ lớn
Tiêu nước tốt
Giữ ẩm tốt cho đất
Cung cấp đủ oxy cho rễ
pH dao động từ 6.0-7.0
Cát
0.05 mm to 2.00 mm
Thịt
0.002 mm to 0.05 mm
Sét
nhỏ hơn 0.002 mm
Hợp chất hữu cơ
Năng động, gắn kết
các thành phần đất với
nhau, tạo kết cấu cho
đất
Hạt đất thịt
Hạt cát
Kích cỡ các loại hạt khoáng trong đất
Hạt sét
Loại đất Kích cỡ
Cát rất thô 2.0 - 1.0 mm
Cát thô 1.0 - 0.5 mm
Cát trung bình 0.5 - 0.25 mm
Kích cỡ các loại hạt khoáng trong đất
Cát mịn 0.25 - 0.10 mm
Cát rất mịn 0.10 - 0.05 mm
Thịt 0.05 - 0.002 mm
Sét <0.002 mm
Kết cấu cơ bản của đất
Thành phần
này có thể
thay đổi
Hữu cơ 5%Thành phần khoáng 45%
(Cát, thịt,
sét)
Nước 25%
Không
khí 25%
Sự gắn kết của đất
Đất
Không
khí
Không
khí
Đất lý tưởng Đất chặt, bí
Đất
Nước
Nước
Tỉ lệ
sét
Tỉ lệ
thịt
Tỉ lệ cát
pH đất
Là thước đo
khả năng hoạt
động của ion
H+ trong dung
dịch đất (độ
chua)
Đa số cây rau
ưa đất hơi
chua (~6.5)
Độ pH xác định
khả năng cung
cấp dinh
dưỡng của đất
độ
kiề
m
tươ
ng
đố
i
Kiềm yếu
Kiềm
Kiềm mạnh
Kiềm rất mạnh
Trung tính Phạm vi
thích hợp
với nhiều
loại rau
độ
ax
it t
ươ
ng
đố
i Axít yếu
Axít
Axít mạnh
Axít rất mạnh
pH đất ảnh hưởng đến khả năng hấp thu
dinh dưỡng cây trồng như thế nào?
Axit mạnh AxitTB
Axit
yếu
Axit
rất yếu
Kiềm
rất yếu
Kiềm
yếu
Kiềm
TB Kiềm mạnh
N
P
K
S
Ca
Mg
Fe
Mn
Bo
Cu và Zn
Mo
Điều chỉnh độ pH đất
pH quá thấp:
Bón bổ sung vôi bột
Bón đạm NO3, KHCO3
pH quá cao:
Bón đạm NH4, Urea
Bổ sung S; H2SO4; Al2(SO4)3
Chelated sắt (trong trường hợp thiếu sắt)
2.5.
PHẢN ỨNG CỦA CÂY RAU
VỚI DINH DƯỠNG
Các nguyên tố cần thiết cho cây rau
Nguyên tố Lượng cần thiết/ha Dạng cây hấp thu
Carbon C hàng tấn CO2Hydrogen H hàng tấn H2OOxygen O hàng tấn CO2 hay H2ONitrogen (đạm) N vài chục – trăm Kg NO3+ hay NH4+Phospho (lân) P vài chục – trăm Kg H2PO4- hay HPO42-Kali K vài chục – trăm Kg K+
Calci Ca vài chục Kg Ca2+
Magne Mg vài chục Kg Mg2+
Lưu huỳnh S vài chục Kg SO42-Sắt Fe vài gram – vài Kg Fe2+
Mangan Mn vài gram – vài Kg Mn2+
Đồng Cu vài gram – vài Kg Cu2+
Kẽm Zn vài gram – vài Kg Zn2+
Molybden Mo vài gram – vài Kg MoO42-Boron B vài gram – vài Kg B3+
Chlor Cl vài gram – vài Kg Cl-
O: 45% C: 45% H: 6%
Khả năng hấp thu các nguyên tố
dinh dưỡng của cây trồng
Ưu điểm:
Cải thiện khả năng giữ nước
Cải thiện kết cấu đất
Tăng độ phì nhiêu của đất
Tăng cường sự trao đổi cation
Giảm nhu cầu phân bón tới 50%
Tăng cường hoạt động của vi sinh vật
đất
Ngăn ngừa mầm bệnh
Thúc đẩy phân huỷ thuốc hoá bảo vệ
thực vật và các hợp chất tổng hợp
khác
Phân hữu cơ
Thành phần dinh dưỡng
trong phân hữu cơ
Phân gà
Phân bò
Phân bò sữa
2.0-4.5
0.6-2.5
0.6-2.1
4.6-6.0
0.9-1.6
0.7-1.1
1.2-2.4
2.4-3.6
2.4-3.6
Dạng phân
hữu cơ %N %P2O5 %K2O
Vai trò của Đạm
Tăng cường hình thành diệp lục và các sắc tố
Thúc đẩy quá trình quang hợp
Kích thích sinh trưởng thân lá
Duy trì và kéo dài tuổi thọ lá
Cải tiến chất lượng sản phẩm
Tăng năng suất
Triệu chứng thiếu đạm
Vai trò của lân
Kích thích rễ phát triển
Tăng cường sinh trưởng thân, cành
Kích thích ra hoa và hình thành hạt
Tăng khả năng cố định đạm ở các loại đậu rau
Cải tiến chất lượng sản phẩm
Tăng cường khả năng chống chịu
Triệu chứng thiếu lân
Vai trò của Kali
Cần thiết cho quá trình tổng hợp protein và
carbohydrates
Tăng cường hoạt động của các enzyme
Tăng cường quá tình vận chuyển và tích luỹ
đường, tinh bột
Giảm hô hấp, phòng tránh tiêu hao năng lượng
Tăng cường hoạt động của bộ rễ
Tăng khả năng chống chịu với sâu bệnh và điều
kiện ngoại cảnh bất thuận
Triệu chứng thiếu Kali
¶nh hëng cña c¸c yÕu tè trung lîng
Ca:
ThiÕu: ®Êt chua, l¸ vµng, cã nhiÒu vÕt thèi c©y, l¸ non cuén
ngîc l¹i, mÐp l¸ gîn sãng, th©n yÕu, sinh trëng
kÐm, qu¶ bÞ thèi ®en gi÷a cuèi qu¶
Thõa: g©y øc chÕ sù hót níc cña c©y, lµm gi¶m sù hót mét
sè vi lîng cña c©y, c©y cßi cäc, n¨ng suÊt gi¶m
Mg:
thiÕu lµm l¸ ®èm vµng vµ lan réng, ®èm ®en xuÊt hiÖn
trªn chãp vµ mÐp l¸, c©y gi¶m sinh trëng, dßn; lµm chËm
qu¸ tr×nh chÝn
S:
thiÕu lµm l¸ díi biÕn vµng, th©n m¶nh
Thiếu Ca
Thiếu Ca
Thiếu Mg
Thiếu S
¶nh hëng cña c¸c yÕu tè vi lîng
Bo : thiÕu lµm l¸ non xo¨n, l¸ vµng hoÆc n©u mÐp l¸. ë c©y ¨n
rÔ cñ sÏ xuÊt hiÖn vÕt ®èm trªn l¸, ®Ønh sinh trëng cã thÓ
chÕt, kÝch thíc c©y gi¶m
Cu : thiÕu lµm l¸ dµi ra vµ vµng, l¸ mÒm, c©y sinh trëng
chËm, ë hµnh cñ bÞ xèp, v¶y l¸ vµng.
Fe : thiÕu lµm l¸ non vµng, kh«ng ph¸t triÓn ë ®Êt pH > 7 g©y
óa vµng do Fe.
Mn : l¸ nhá, vµng ë ®Ønh sinh trëng; ë ®Ëu l¸ ®á ®Ëm; ë
hµnh xuÊt hiÖn säc vµng, c©y m¶nh
Mo : l¸ vµng trong g©n, c©y lïn
Thiếu Bo
Thiếu Cu
Thiếu Fe
Thiếu Mo
Thiếu Mn
Khi bón phân cho rau cần chú ý:
Liều lượng và phương pháp bón tuỳ thuộc
vào dạng đất, loại cây trồng, phương pháp
tưới, loại phân bón
Bón theo nguyên tắc:
Bón đạm cho sinh trưởng thân lá
Bón lân cho rễ phát triển và hình thành củ,
quả
Bón kali để tăng khả năng chống chịu lạnh,
sâu bệnh hại và kéo dài thời gian sinh trưởng
Ảnh hưởng của nồng độ phân bón
Các loại phân bón tồn tại ở dạng
muối:
Muối hút ẩm từ đất, cây trồng, đặc biệt rễ
Khi trời nóng, ẩm độ thấp, cần chú ý:
Không bón quá nhiều phân đạm
Tưới đủ ẩm ngay sau khi bón phân
Sử dụng các dạng phân bón đặc biệt
Phân phân giải chậm
Được bảo vệ bởi màng chất dẻo hoặc S để
kiểm soát tốc độ phân giải
Có thể bón với liều lượng cao, giảm số lần bón
mà không gây ảnh hưởng đến cây rau
Phân dễ hoà tan
- Cây dễ hấp thu ngay
Bón đồng đều
Sử dụng có hiệu quả cao khi kết hợp với tưới
nhỏ giọt
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hữu dụng
của nguyên tố dinh dưỡng trong đất:
• Nguồn cung cấp tự nhiên
• Độ chua (pH) của đất
• Hoạt động của các vi sinh vật
• Việc bổ sung các phân bón thương mại và phân hữu cơ.
• Nhiệt độ đất trong mối quan hệ với hoạt động của rễ và vi
sinh vật.
• Độ ẩm đất nhằm giữ các chất dinh dưỡng ở dạng dung
dịch.
• Độ thoáng khí cho phép hoạt động hô hấp và giải phóng
năng lượng.