Các định nghĩa
Chức năng tổ chức (Organising)
. là quá trình xây dựng cơ cấu tổ chức của một doanh nghiệp
(xem nội dung chức năng tổ chức)
Cơ cấu tổ chức (Organisation structure)
. là một khuôn khổ chính thức trong đó các công việc được phân chia, tích hợp và điều phối.
Thiết kế tổ chức (Organisational design)
. là việc phát triển hoặc thay đổi cơ cấu của tổ chức gồm: chuyên môn hóa, phân khâu, tuyến mệnh lệnh,
phạm vi kiểm soát, tập trung hóa và phân chia quyền hạn, chính thức hóa
Sơ đồ tổ chức (Organisation chart)
19 trang |
Chia sẻ: baothanh01 | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị - Bài 6: Chức năng tổ chức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 6:
Chức năng tổ chức
Organizing: building a dynamic
organisation
Nội dung chính:
1. Những khái niệm cơ bản về tổ chức
2. Những cơ sở xây dựng cơ cấu tổ chức
3. Thiết kế tổ chức
Những cơ sở của chức
năng tổ chức và thiết kế
tổ chức
(i)
Fundamentals of Organisation
Structure and Design
2Các định nghĩa
Chức năng tổ chức (Organising)
... là quá trình xây dựng cơ cấu tổ chức của một doanh
nghiệp
(xem nội dung chức năng tổ chức)
Cơ cấu tổ chức (Organisation structure)
... là một khuôn khổ chính thức trong đó các công việc được phân chia, tích hợp và điều phối.
Thiết kế tổ chức (Organisational design)
... là việc phát triển hoặc thay đổi cơ cấu của tổ chức
gồm: chuyên môn hóa, phân khâu, tuyến mệnh lệnh,
phạm vi kiểm soát, tập trung hóa và phân chia quyền
hạn, chính thức hóa
Sơ đồ tổ chức (Organisation chart)
Nội dung của chức năng tổ chức:
Phân chia công việc tổng thể cần triển khai
thành các công việc cụ thể
Gắn các nhiệm vụ và trách nhiệm với các công
việc cụ thể
Phối hợp các nhiệm vụ khác nhau trong tổ chức
Nhóm các công việc (jobs) thành các đơn vị
Thiết lập quan hệ giữa các cá nhân, nhóm,
phòng ban
Thiết lập các tuyến quyền hạn chính thức
Phân bổ và triển khai các nguồn lực tổ chức
3#1 Chuyên môn hoá
(Work specialisation)
Trước đây:
... Là nguồn thúc đẩy tăng năng suất mãi mãi
Adam Smith, Henry Ford
Ngày nay:
... mức độ các nhiệm vụ trong một tổ chức được
phân chia thành các công việc riêng biệt
... là một cơ chế tổ chức quan trọng
... không phải là nguồn thúc đẩy năng suất tăng
mãi mãi
2. Phân khâu
(Departmentalisation)
...là cơ sở trên đó các công việc được nhóm lại với
nhau.
Các hình thức phân khâu
Phân khâu theo chức năng (functional departmentalisation)
Phân khâu theo sản phẩm (product departmentalisation)
Phân khâu theo khu vực (geographic departmentalisation)
Phân khâu theo quy trình (Process departmentalisation)
Phân khâu khách hàng (Customer departmentalisation)
Nhóm liên chức năng (Cross-functional team)
4#2.1 Phân khâu theo chức năng
Giám đốc
nhà máy
Tr. phòng
Nhân sự
Tr. phòng
Kỹ thuật
Kế toán
trưởng
Tr. phòng
Sản xuất
Tr. phòng
Mua hàng
... nhóm các công việc theo chức năng hoạt động
(+) Hiệu suất cao trong việc phối hợp các chuyên môn
giống nhau, con người với các kỹ năng, kiến thức và
định hướng chung
(+) Dễ dàng trong điều phối bên trong mỗi chức năng
(+) Chuyên môn hoá sâu
(-) Giao tiếp giữa các lĩnh vực chuyên môn bị hạn chế
(-) Tầm nhìn hạn chế về mục tiêu của tổ chức
#2.2 Phân khâu theo sản phẩm
Giám đốc
Marketing
Giám đốc
SP chăm sóc
cá nhân
Giám đốc
Thực phẩm và đồ
uống
Giám đốc
Sản phẩm chăm
sóc gia đình
nhóm các công việc lại với nhau theo dòng SP
(+) Cho phép chuyên môn hoá trong các sản phẩm hoặc
dịch vụ cụ thể
+ Bám sát khách hàng
- Trùng lặp các chức năng
- Hạn chế trong theo đuổi các mục tiêu của tổ chức
Nguồn: Unilever
Vietnam
5#2.3 Phân khâu theo khu vực
P. Chủ tịch
Marketing & Bán hàng
Giám đốc
Chi nhánh phía nam
Giám đốc
Chi nhánh Đà Nẵng
Giám đốc
Chi nhánh Hà Nội
... nhóm những công việc lại với nhau trên cơ sở lãnh
thổ hay khu vực
(+) Giải quyết hiệu quả và hiệu suất các vấn đề khu vực
(+) Đáp ứng nhu cầu của các thị trường khu vực duy nhất
(-) Trùng lặp các chức năng
(-) Tầm nhìn hạn chế về mục tiêu của tổ chức
Nguồn:
Samsung Vina
#2.4 Phân khâu theo quy trình sản xuất
Quản đốc
nhà máy gỗ
Bộ phận
Sơn&
đánh bóng
Bộ phận
Cắt gỗ
Bộ phận
Bào
Bộ phận
Lắp ráp
Bộ phận
Hoàn thiện
(+) Hiệu suất cao trong việc phối hợp hoạt động
(-) Chỉ áp dụng đối với một số loại sản phẩm nhất định
Bộ phận
Kiểm tra
6#2.5 Phân khâu theo khách hàng
P. Chủ tịch
Marketing & Bán hàng
Giám đốc
Bán lẻ
Giám đốc
Bán buôn
Giám đốc
Khối chính phủ
(+) Các nhu cầu và vấn đề của khách hàng có thể
được đáp ứng bởi các chuyên gia
(-) Trùng lặp các chức năng
(-) Tầm nhìn hạn chế về mục tiêu của tổ chức
#2.6 Nhóm liên chức năng
Cross-function team
Thiết kế Chế tạo Cung ứng Kế toán Marketing
GĐ
Dự án GĐDự án
(+) Xây dựng tinh thần đồng đội (Creates Esprit de Corps)
(+) Cho phép quản trị cấp cao tập trung vào vấn đề chiến lược
(+)Tăng tốc độ ra quyết định
(+) Nâng cao thành tích
73. Tuyến mệnh lệnh
Tuyến mệnh lệnh (chain of command)
... đường quyền hạn liên tục nối từ các cấp cao nhất
xuống các cấp thấp nhất và xác định ai phải báo cáo
cho ai
Quyền hạn (authority)
... các quyền gắn với một vị trí quản lý được yêu cầu
người khác thực một công việc và yêu cầu đó kỳ
vọng sẽ được thực hiện
Trách nhiệm (responsibility)
... bổn phận phải thực hiện bất cứ nhiệm vụ/công việc
nào được giao
Thống nhất mệnh lệnh (unity of command)
... mỗi người chỉ chịu trách nhiệm báo cáo với một và
chỉ một người quản lý trực tiếp duy nhất
# Quan điểm hiện đại về quyền hạn
Thuyết chấp nhận quyền hạn (Acceptance
Theory of Authority):
1. Cấp dưới hiểu mệnh lệnh
2. Cấp dưới nhận thấy mệnh lệnh phù hợp
với mục đích của tổ chức
3. Mệnh lệnh không trái với niềm tin cá
nhân
4. Cấp dưới có khả năng thực hiện công
việc như chỉ dẫn
8Quyền hạn trực tuyến và chức năng
Tổng giám
đốc
Trợ lý tổng
giám đốc
Giám đốc
nhân sự
Giám đốc
sản xuất
Giám đốc
marketing
....
Cung ứng Sản xuất Kiểm soát
CL
....
Quản đốc 1 Quản đốc 2
Quyền hạn
trực tuyến
Quyền hạn
chức năng
#4: Phạm vi kiểm soát
(Span of control)
... số lượng nhân viên cấp dưới mà một
nhà quản trị có thể giám sát một cách có
hiệu quả và hiệu suất
Quan điểm truyền thống
... phạm vi kiểm soát nhỏ (<6)
Quan điểm hiện đại
... phạm vi kiểm soát tăng (10-12)
... PVKS phụ thuộc các biến số
9Phạm vi kiểm soát và số lượng cấp quản trị
Số lượng QTV (cấp 1-6): 1356 Số lượng QTV (cấp 1-4): 585
Operatives: 4096
1
4
16
64
256
1024
1
8
64
512
4096
Phạm vi
kiểm soát: 4
Phạm vi
kiểm soát: 8
Các yếu tố ảnh hưởng đến phạm vi
kiểm soát:
Các kỹ năng và năng lực của người quản lý
Các kỹ năng và năng lực của nhân viên
Đặc điểm công việc của cấp dưới
Các công việc tương tự nhau và quy trình thực
hiện công việc được tiêu chuẩn hóa
Mức độ phức tạp của công việc
Mức độ quen thuộc với công việc
Hệ thống thông tin của tổ chức
Văn hoá tổ chức mạnh
phong cách quản lý
10
#5 Tập trung và phân quyền
Tập trung (centralisation)
... mức độ tập trung quyền ra quyết định ở cấp quản lý
cao nhất
Phân quyền (decentralisation)
... mức độ các nhà quản trị cấp thấp được ra các quyết
định thực tế hoặc tham gia vào quá trình ra quyết
định của cấp cao
Lý do:
...làm cho tổ chức trở nên linh hoạt và thích ứng hơn
... cấp dưới có thể đưa ra các quyết định tốt nhất trong
phạm vi chuyên môn
... cấp cao tập trung vào các vấn đề chiến lược
Những căn cứ để uỷ quyền:
Mức độ biến động môi trường
Năng lực và kinh nghiệm của QTV cấp dưới
Cấp dưới muốn có tiếng nói trong các quyết định
Mức độ quan trọng của các quyết định
Tình trạng doanh nghiệp: khủng hoảng/ổn định
Văn hoá doanh nghiệp (mở/dân chủ)
Hiệu quả triển khai các chiến lược có phụ thuộc
vào sự tham gia của nhà quản trị và sự linh hoạt
khi ra quyết định hay không?
11
Quá trình uỷ quyền
Nhà quản trị xác định mục tiêu và hiểu rõ kết
quả mong muốn
Nhà quản trị lựa chọn những nhân viên có đủ
năng lực
Nhân viên được trao đủ quyền hạn, thời gian và
các nguồn lực cần thiết để hoàn thành công việc
Nhân viên và nhà quản trị phải duy trì liên lạc
với nhau trong suốt quá trình thực hiện công
việc.
#6 Chính thức hoá
Chính thức hoá (formalisation)
... mức độ các công việc trong tổ chức được
tiêu chuẩn hoá và người thực hiện phải tuân
thủ theo các quy tắc và quy trình
Mức độ chính thức hoá cao
... Mức độ chi phối của nhân viên đối với công việc thấp
Mức độ chính thức hoá thấp:
...nhân viên tự do hơn trong giải quyết công việc
12
Thiết kế tổ chức
(ii)
Organization design
decision
Tổ chức kiểu cơ khí (Mechanistic org.):
...cấu trúc được kiểm soát chặt chẽ và cứng nhắc
Đặc điểm:
Chuyên môn hoá công việc cao
Phân chia thành nhiều khâu, cứng nhắc
Thống nhất mệnh lệnh cao, quyền hạn chính thức
Phạm vi kiểm soát hẹp
Chính thức hoá cao
Tập trung hoá cao
Ưu điểm:
hiệu suất cao, vận hành tốt nhờ các nguyên tắc, quy
chế
Giảm thiểu những ảnh hưởng do có sự khác biệt về
tính cách, tình cảm
#1 Mô hình tổ chức: cơ khí và hữu cơ
13
#1 Mô hình tổ chức: cơ khí và hữu cơ
Tổ chức hữu cơ (Organic org.)
Đặc trưng
Công việc linh hoạt có thể thay đổi khi cần
Có phân công lao động nhưng công việc không được
tiêu chuẩn hoá
Luồng thông tin tự do
Phạm vi kiểm soát rộng
Mức độ chính thức hoá thấp
Nhân viên được đào tạo tốt và được phân quyền
Ưu điểm:
cấu trúc mang tính linh hoạt và thích ứng cao
Cơ khí Hữu cơ
Chuyên môn hóa cao
Sự phân khâu cứng nhắc
Thống nhất mệnh lệnh
cao
Phạm vi kiểm soát hẹp
Tập trung hoá cao
Mức độ chính thức hóa
cao
Những nhóm liên chức
năng
Những nhóm liên kết giữa
nhiều cấp bậc
Luồng thông tin tự do
Phạm vi kiểm soát rộng
Phân quyền cao
Mức độ chính thức hoá
thấp
14
#2: Các yếu tố ảnh hưởng
2.1 Chiến lược và cấu trúc
Chiến lược khác biệt hoá/đổi mới
Nhiệm vụ linh hoạt
Luồng thông tin tự do
Cơ cấu tổ chức dựa trên tổ đội, uỷ quyền
mạnh
Chiến lược giảm thiểu chi phí
Hiệu suât cao, ổn định và kiểm soát chặt chẽ
Hệ thống báo cáo liên tục, chi tiết
Cơ cấu tổ chức chặt chẽ, trách nhiệm rõ ràng
2.2 Công nghệ và cấu trúc
Sản xuất đơn chiếc
(Unit production)
Sản xuất hàng loạt
(Mass production)
Sản xuất liên tục
(process production)
Công nghệ
• Mức độ phân cấp thấp
• Mức độ phân khâu thấp
• Mức độ chính thức hoá thấp
• Mức độ phân cấp cao
• Mức độ phân khâu thấp
• Mức độ chính thức hoá thấp
• Mức độ phân cấp vừa phải
• Mức độ phân khâu cao
• Mức độ chính thức hoá cao
Hữu cơ
Cơ khí
Hữu cơ
Đặc điểm cấu trúc Cấu trúc
hiệu quả
15
2.3: Sự bất định của môi trường và cấu
trúc
... cơ cấu tinh giản, nhanh và linh hoạt
2.4: Quy mô và cấu trúc
Quy mô lớn
... chuyên môn hoá, phân khâu, tập trung, chính
thức hoá nhiều hơn
Quy mô nhỏ
... linh hoạt
#3. Các dạng mô hình tổ chức
Các mô hình tổ chức truyền thống
Cấu trúc đơn giản (simple structure)
Cấu trúc chức năng (functional structure)
Cấu trúc phân bộ (divisional structure)
Các mô hình hiện đại
Cấu trúc nhóm (team-based structure)
Cấu trúc ma trận (Project and matrix structure)
16
3.1 Cấu trúc đơn giản
Đặc trưng:
mức độ phân khâu thấp, phạm vi kiểm soát rộng,
quyền hạn tập trung, mức độ chính thức hoá thấp
Ưu điểm và hạn chế
(+) vận hành nhanh, linh hoạt và chi phí thấp
(+) trách nhiệm rõ ràng
(-) không áp dụng cho các tổ chức có quy mô trung
bình và lớn
(-) rủi ro do sự phụ thuộc vào một người
Quy mô phù hợp: doanh nghiệp nhỏ
3.2 Cấu trúc chức năng
Đặc trưng
các công việc chuyên môn tương tự hoặc có liên
quan được nhóm thành các bộ phận
Các chức năng chính: Sản xuất, Tài chính/kế toán,
Marketing, Nhân sự, Nghiên cứu và phát triển
Ưu điểm và hạn chế
(+) tiết kiệm chi phí nhờ chuyên môn hoá
(+) đạt được tính kinh tế nhờ quy mô, giảm thiểu sự
chồng chéo
(+) nhân viên cảm thấy thoải mái hơn
(-) Các bộ phận không bám sát mục tiêu của tổ chức
(-) Khó phát triển quản trị viên cấp cao
Quy mô doanh nghiệp: trung bình
17
Cấu trúc chức năng Giám đốc
Trưởng phòng
bán hàng
Trường phòng
nhân sự
Kế toán
trưởng
Trưởng phòng
sản xuất
Chế tạo sản
phẩm
Cung ứng vật
tư
Kiểm tra chất
lượng
3.3 Cấu trúc phân bộ
Đặc trưng
Phân chia bộ phận xoay quanh sản phẩm, khách
hàng hoặc khu vực địa lý
Đứng đầu mỗi phân bộ là một giám đốc chịu trách nhiệm
đối với hoạt động và thực hiện quyền ra các quyết định chiến lược và
tác nghiệp
Vai trò của tổng hành dinh: giám sát, điều phối và
kiểm soát các phân bộ, cung cấp các dịch vụ hỗ trợ
Ưu điểm và hạn chế
(+) tập trung vào kết quả
(-) trùng lặp các chức năng và nguồn lực
18
Cấu trúc phân bộ (SP) Tổng Giám đốc
GĐCT.
SX máy tính
GĐCT.
SX phần mềm
GĐCT.
Phân phối
GĐCT.
Truyền thông
GĐ. Tài chính,
GĐ. Nhân sự
GĐ. Marketing
Tổng GĐ
PTGĐ. Tài
chính
PTGĐ.
Nhân sự
PTGĐ. Nghiên
cứu phát triển
PTGĐ.
Marketing
GĐKV
Bắc Mỹ
GĐKV
Châu Á-TBD
GĐKV
Tây Âu
Sản xuấtKế toán Bán hàng
Cấu trúc phân bộ (KV)
3.4 Cấu trúc nhóm
GĐ
Đặc trưng
Toàn bộ tổ chức được xây dựng trên nền tảng các
nhóm
Các nhóm được phân quyền và chịu trách nhiệm đối với toàn bộ hoạt động và kết quả trong phạm vi
của nhóm
Ưu điểm
Giúp tổ chức đồng thời đạt được mục tiêu hiệu suất
và sự linh hoạt
19
3.5 Cấu trúc ma trận và dự án
Cấu trúc ma trận (matrix structure)
... các chuyên gia thuộc các bộ phận chức năng khác
nhau được phân công về một hoặc một số các dự án
... giám đốc dự án, giám đốc chức năng và nhân viên?
Ưu điểm và hạn chế
(+) linh hoạt, thích ứng cao
(-) vi phạm nguyên tắc thống nhất mệnh lệnh
Cấu trúc dự án (Project structure)
.... nhân viên được phân công làm việc cố định trong
các dự án
... không có các phòng ban chức năng
Tổ chức kiểu ma trận
Thiết kế Chế tạo Cung ứng Kế toán Marketing
Dự án Alpha
Dự án Beta
Dự án Gama
Dự án Omega
Tổng giám
đốc