Phân biệt được thí nghiệmngẫu nhiên và thí
nghiệm tất định.
Nắmđược các khái niệmvềbiếncốngẫu nhiên,
các công thức xác suất cơ bản.
Tính độc lập của các biến cố
Áp dụng được các công thức xác suất đầy đủ,
Bayes.
8 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1717 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Xác suất thống kê - Chương 1: Biến cố và xác suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1BIẾN CỐ VÀ XÁC SUẤT
1
CHƯƠNG 1
MỤC TIÊU CHƯƠNG
Phân biệt được thí nghiệm ngẫu nhiên và thí
nghiệm tất định.
Nắm được các khái niệm về biến cố ngẫu nhiên,
các công thức xác suất cơ bản.
Tính độc lập của các biến cố
Áp dụng được các công thức xác suất đầy đủ,
Bayes.
2
ThS Lê Văn Minh
NỘI DUNG CHƯƠNG
1.1 Thí nghiệm ngẫu nhiên
1.2 Biến cố ngẫu nhiên và xác suất
1.3 Tính độc lập của các biến cố
1.4 Công thức xác suất đầy đủ. Công thức Bayes
3
ThS Lê Văn Minh
1.1 Thí nghiệm ngẫu nhiên (tnnn)
1.1.1 Các thí nghiệm
i) Thả hòn đá xuống hồ xem nó chìm hay nổi
ii) Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao xem kết quả
Đây là các thí nghiệm tất định, vì có hậu quả duy
nhất dù lặp đi lặp lại nhiều lần.
iii) Tung đồng xu cân bằng đồng chất và xem hậu
quả:
L1: mặt Số (S); L2: mặt Hình (H); L3: H; L4: S;
L5: S; ….
4
0
3 2
tCaCO CaO CO
ThS Lê Văn Minh
21.1 Thí nghiệm ngẫu nhiên
iv) Tung con xúc sắc và xem hậu quả:
L1: 1chấm; L2: 2chấm; L3: 6chấm; L4: 2 chấm;…
v) Đếm số xe mô tô chạy qua ngã tư trong mỗi
khoảng đèn xanh-đỏ: 0, 1, 2, 3, 4, …
Các thí nghiệm iii) –v) là các thí nghiệm ngẫu
nhiên.
5
ThS Lê Văn Minh
1.1 Thí nghiệm ngẫu nhiên
1.1.2 Các định nghĩa
i) Thí nghiệm ngẫu nhiên hay phép thử là loại thí
nghiệm cho những hậu quả khác nhau không đoán
trước được khi thí nghiệm được lặp đi lặp lại nhiều
lần trong những điều kiện không đổi.
ii) Lý thuyết xác suất là ngành toán học chuyên
nghiên cứu phân tích các mô hình của thí nghiệm
ngẫu nhiên.
6
ThS Lê Văn Minh
1.1 Thí nghiệm ngẫu nhiên
iii) Cho thí nghiệm ngẫu nhiên . Tập hợp tất cả
các hậu quả có thể xảy ra trong một thí nghiệm
được gọi là không gian mẫu hay không gian xác
suất và kí hiệu: , trong đó
là hậu quả của thí nghiệm.
Ví dụ 1.1.1: Viết không gian mẫu cho các thí
nghiệm ở 1.1.1
iii)
v)
7
1 2{ , ,..., }n
, 1,i i n
{ , }S H iv) {1ch, 2ch, 3ch, 4ch, 5ch, 6ch}
{0,1,2,3,4,...}
ThS Lê Văn Minh
1.2 Biến cố ngẫu nhiên và xác suất
1.2.1 Biến cố ngẫu nhiên
Định nghĩa: Cho tnnn có không gian xác suất
(kgxs) ={1, 2,…, n}. Mỗi hậu quả k, k=1,..,nđược gọi là một biến cố sơ cấp. Mỗi tập con
A={1,.., k} gọi là một biến cố.
- Tập là biến cố không thể.
- Tập là biến cố chắc chắn.
Ví dụ 1.2.1 Tung con xúc sắc cân bằng một lần. Hãy
viết các biến cố: a) Được mặt nhỏ hơn 4 chấm.
b) Được mặt lớn hơn 3 chấm.
8
ThS Lê Văn Minh
31.2 Biến cố ngẫu nhiên và xác suất
Giải
a) A=“ được mặt < 4 chấm”={1ch, 2ch, 3ch}
b) B=“được mặt > 3 chấm”={4ch, 5ch,6ch}
Định nghĩa: Cho tnnn có kgxs ={1, 2,…, n}
và A, B là 2 biến cố. Khi đó:
i) A B Nếu A xảy ra thì B xảy ra
ii) A B Hai biến cố A và B đồng thời xảy ra
iii) A B Hoặc A xảy ra, hoặc B xảy ra hoặc
cả A và B xảy ra
9
ThS Lê Văn Minh
1.2 Biến cố ngẫu nhiên và xác suất
iv) AB= A và B là hai biến cố xung khắc
với nhau, i.e., nếu A xảy ra thì B không xảy ra hoặc
nếu B xảy ra thì A không xảy ra.
v) Ac = \A A, Ac là hai biến cố đối lập, i.e., nếu
A xảy ra thì Ac không xảy ra hoặc nếu A không xảy
ra thì Ac xảy ra.
10
ThS Lê Văn Minh
1.2 Biến cố ngẫu nhiên và xác suất
1.2.2 Định nghĩa xác suất
Cho tnnn có kgxs ={1, 2,…, n}. Người
ta gọi các trị số là xác suất của
các biến cố sơ cấp k nếu:
Cho biến cố A={1,.., k}, (kn). Người ta gọi
xác suất của biến cố A là trị số:
11
( ), 1,k kp p k n
1 2
1 2
1
) 0 , ,.., 1
) 1 (1.2.1)
n
n
k n
k
i p p p
ii p p p p
1 2( ) (1.2.2)kP A p p p
ThS Lê Văn Minh
1.2 Biến cố ngẫu nhiên và xác suất
Trong đó: pi là xác suất của biến cố sơ cấp i,
i=1,..,k.
Người ta gọi bảng phân phối xác suất (ppxs)
của tnnn là bảng sau:
Ví dụ 1.2.2 Cho tnnn là tung đồng xu cân bằng 1
lần. Hãy tìm bảng ppxs của thí nghiệm.
Giải
12
1 2 ….. n
pk p1 P2 ….. pn
ThS Lê Văn Minh
41.2 Biến cố ngẫu nhiên và xác suất
Ta có ={S,H}. Đặt p1=P(S), p2=P(H). Khi đó:
Mặt khác: do đồng xu cân bằng nên .
Suy ra
Bảng ppxs của thí nghiệm:
13
1 2 1p p
1 2p p
1 2 1 / 2p p
S H
pk 1/2 1/2
ThS Lê Văn Minh
1.2 Biến cố ngẫu nhiên và xác suất
Ví dụ 1.2.3 Tung 2 đồng xu cân bằng đồng chất
một lần. Hãy tìm xác suất để ít nhất có một mặt H?
Giải
Không gian xs của tnnn:
Lý luận tương tự Ví dụ 1.2.2 ta được bảng ppxs:
Gọi A=“có ít nhất một mặt H”={SH, HS, HH}.
14
{ , , , }SH SS HS HH
SH HS SS HH
pi 1/4 1/4 1/4 1/4
1 1 1 3( ) ( ) ( ) ( )
4 4 4 4
P A P SH P HS P HH
ThS Lê Văn Minh
1.2 Biến cố ngẫu nhiên và xác suất
1.2.3 Công thức tính xác suất
Cho tnnn có kgxs ={1, 2,…, n}, trong đók, k=1,..,n là các biến cố sơ cấ đồng khả năng. Cho
A là biến cố bất kỳ. Khi đó
Ví dụ 1.2.4a: Cho một lọ đựng 13 hòn bi giống hệt
nhau, trong đó có 5 bi trắng và 8 bi đen. Rút ngẫu
nhiên một hòn bi mà không nhìn vào lọ. Hãy tìm
xác suất để rút đuợc bi trắng?
15
n( )( ) (1.2.3)
n( )
AP A
Soá phaàn töû cuûa A
Soá phaàn töû cuûa
ThS Lê Văn Minh
1.2 Biến cố ngẫu nhiên và xác suất
Giải
Gọi A=“Rút được bi trắng”. Ta có
Cho tnnn có kgxs ={1, 2,…, n}. A,B .
Khi đó:
1.
2.
16
( ) 5; ( ) 13n A n
( ) 5( )
( ) 13
n AP A
n
( ) 1; ( ) 0P P 2. , ( ) 0A P A
( ) ( )A B P A P B 4. ( ) 1 ( )cP A P A
5. , , ( ) ( ) ( )A B A B P A B P A P B
6. ( ) ( ) ( ) ( )P A B P A P B P A B
(1.2.4)
ThS Lê Văn Minh
51.2 Biến cố ngẫu nhiên và xác suất
Ví dụ 1.2.3b: Cho một lọ đựng 5 bi trắng, 10 bi đỏ
và 15 bi xanh giống hệt nhau. Rút ngẫu nhiện một bi
mà không nhìn vào lọ. Hãy tìm xác suất để hòn bi
rút đuợc có màu trắng hoặc đỏ?
Giải
Gọi A=“Rút được bi trắng”; B=“Rút được bi đỏ”;
C=“Rút được bi trắng hoặc đỏ”=AB.
Do chỉ rút một lần nên AB =. Do đó
17
( ) ( ) ( ) ( )P C P A B P A P B
ThS Lê Văn Minh
1.2 Biến cố ngẫu nhiên và xác suất
Ta có
1.2.4 Xác suất có điều kiện
Xác suất của biến cố B với điều kiện biến cố A
xảy ra đuợc gọi là xác suất có điều kiện, kí hiệu
P(B/A) và
18
1 1 1( )
3 6 2
P C
n( ) 3 1 n( B) 10 1( ) ; ( )
n( ) 30 6 n( ) 30 3
AP A P B
( )( / ) , ( ) 0 (1.2.4)
( )
P A BP B A P A
P A
ThS Lê Văn Minh
1.2 Biến cố ngẫu nhiên và xác suất
Ví dụ 1.2.4a: Tung đồng xu cân bằng 2 lần liên tiếp
với quy uớc thắng thua như sau:
- Ta thắng: SH, HS
- Ta thua: SS, HH
và biết rằng có ít nhất một mặt “H”. Hãy tìm xác
suất để ta thắng?
Giải
Ta có bảng PPXS của tn:
19
SH HS SS HH
Pi 1/4 1/4 1/4 1/4
ThS Lê Văn Minh
1.2 Biến cố ngẫu nhiên và xác suất
Ta có: P(“ta thắng”)=P(SH)+P(HS)=1/2
A = “Có ít nhất một mặt hình” = { SH, HS, HH}
Ví dụ 1.2.4b: Cho một bộ gồm 52 lá đuợc trộn
kỹ. Rút ngẫu nhiên một lá. Biết rằng đã rút đuợc lá
đỏ. Tìm xác suất để lá bài rút đuợc là Ách cơ?
Giải
20
(" " )(" "/ )
( )
P AP A
P A
Ta thaéngTa thaéng
(SH, HS) 1 / 4 1 / 4 2
(SH,HS,HH) 1 / 4 1 / 4 1 / 4 3
P
P
ThS Lê Văn Minh
61.2 Biến cố ngẫu nhiên và xác suất
Gọi A=“Rút đuợc lá đỏ”=“2 rô, 2 cơ, …, ách cơ”;
B = “ách cơ”.
21
" "A B aùch cô
( ) 1 / 52 1( / )
( ) 1 / 2 26
P A BP B A
P A
( ) 1 1( ) ; ( )
( ) 2 52
n AP A P A B
n
ThS Lê Văn Minh
1.2 Biến cố ngẫu nhiên và xác suất
1.2.5 Công thức nhân xác suất
Ký hiệu: P(AB)=P(A.B).
22
) ( . ) ( ) ( / )i P A B P A P B A
) ( . . ) ( ). ( / ). ( / . )ii P A B C P A P B A P C A B
) ( . . . ) ( ). ( / ). ( / . ) ( / . . )iii P A B C D P A P B A P C A B P D A B C
(1.2.5)
ThS Lê Văn Minh
1.3. Tính độc lập của các biến cố
Biến cố độc lập là hai sự kiện không liên quan nhau
mà có thể xảy ra đồng thời. Chẳng hạn A = “a=1”; B=“
Thiên thạch rơi ở Nga” thì A và B là hai biến cố độc lập.
Định nghĩa 1.3.1: Hai biến cố A và B đuợc gọi là độc
lập với nhau, nếu P(A/B) =P(A).
Định lý 1.3.1: Cho A, B là hai biến cố độc lập. Khi
đó 3 điều kiện sau là tuơng đuơng
(1.3.1)
23
) ( / ) ( )
) ( / ) ( )
) ( . ) ( ). ( )
i P A B P A
ii P B A P B
iii P A B P A P B
ThS Lê Văn Minh
1.3. Tính độc lập của các biến cố
Ví dụ 1.3.1: Cho một hộp đựng 5 bi trắng và 4 bi
đen giống hệt nhau. Lấy ngẫu nhiên 2 viên (lấy có
hoàn lại). Tìm xác suất để lấy đuợc bi trắng truớc và
bi đen sau?
Giải
Gọi A = “bi trắng”; B = “bi đen”.
“Trắng truớc và đen sau” = A.B
Vì A, B là 2 biến cố độc lập, nên
24
5 4 20( . ) ( ). ( )
9 9 81
P A B P A P B
ThS Lê Văn Minh
71.3. Tính độc lập của các biến cố
Định nghĩa 1.3.2: Ba biến cố A, B, C gọi là độc
lập với nhau nếu
Vi dụ 1.3.2a: Tung đồng xu cân bằng 3 lần liên
tiếp (các lần tung độc lập). Tìm xác suất để các 3 lần
tung đều được mặt hình.
25
) ( . . ) ( ). ( ). ( )i P A B C P A P B P C
) ( . ) ( ). ( )ii P A B P A P B
) ( . ) ( ). ( )iii P B C P B P C
) ( . ) ( ). ( )iv P C A P C P A
(1.3.2)
Giải
ThS Lê Văn Minh
1.3. Tính độc lập của các biến cố
Gọi Ai=”Đuợc mặt H trong lần i”, i=1,2,3.
A= “Được mặt H trong cả 3 lần tung”=A1.A2.A3
Vì các lần tung độc lập nên A1, A2 và A3 là các
biến cố độc lập. Do đó
Ví dụ 1.3.2b: Trong một kỳ thi tuyển vào đại học
bằng cách thi trắc nghiệm: Toán 30 câu, Lý 30 câu
và Hóa 30 câu. Mỗi câu gồm 4 lựa chọn. Tìm xác
suất để một nguời không thuộc bài đậu thủ khoa?
26
1 2 3 1 2 3
1 1 1 1( ) ( . . ) ( ) ( ) ( )
2 2 2 8
P A P A A A P A P A P A
ThS Lê Văn Minh
1.3. Tính độc lập của các biến cố
Giải
Gọi A=“Điểm tối đa môn Toán”, B=“Điểm tối đa môn
Lý”, C=“Điểm tối đa môn Hóa”
A.B.C =“ đậu thủ khoa”
Do A, B, C độc lập nên:
27
301 1 1 1( ) ,
4 4 4 4
P A
301 1 1 1( )
4 4 4 4
P B
301 1 1 1( )
4 4 4 4
P C
901( . . ) ( ) ( ) ( )
4
P A B C P A P B P C
ThS Lê Văn Minh
1.4. Công thức xác suất đầy đủ và công thức
xác suất Bayes
1.4.1 Công thức xác suất đầy đủ
Cho tnnn , có kgxs . Cho là một họ đầy
đủ các biến cố của , i.e., . Cho
B là một biến cố bất kỳ. Khi đó:
28
1{ }
n
i iA
1
,
n
i j ii
A A A
1 1 2 2
1
( ) ( ) ( / ) ( ) ( / ) ( ) ( / )
( ) ( / ) 1.4.1
n n
n
i i
i
P B P A P B A P A P B A P A P B A
P A P B A
ThS Lê Văn Minh
81.4. Công thức xác suất đầy đủ và công thức
xác suất Bayes
1.4.2 Công thức Bayes
Giả thiết như 1.4.1. Ta có:
trong đó:
29
1
( ) ( / ) ( ) ( / )( / ) ,( 1, )
( )( ) ( / )
k k k k
k n
i i
i
P A P B A P A P B AP A B k n
P BP A P B A
(1.4.2)
1
( ) ( ) ( / )
n
i i
i
P B P A P B A
ThS Lê Văn Minh
1.4. Công thức xác suất đầy đủ và công thức
xác suất Bayes
Ví dụ 1.4.1a: Một nhà máy sản xuất bóng đèn, có
hai phân xưởng I và II. Biết rằng phân xưởng II sản
xuất gấp 4 lần phân xuởng I và tỷ lệ phế phẩm của
hai phân xuởng I và II là 10% và 20%. Hãy tìm xác
suất để khi ta mua một bóng đèn thì đuợc bóng hư?
Giải
Gọi B=” Mua đuợc bóng hư”; A1=”Bóng đèn do
phân xưởng I sản xuất”, ” A2=“Bóng đèn do phân
xưởng II sản xuất”.
Ta có:
30
1 2A A 1 2và A A
ThS Lê Văn Minh
1.4. Công thức xác suất đầy đủ và công thức
xác suất Bayes
Nghĩa là {A1, A2 } là một họ đầy đủ các biến cố.
Do đó theo CT xác suất đầy đủ ta có:
Theo đề:
Mặt khác:
31
1 1 2 2( ) ( ) ( / ) ( ) ( / )P B P A P B A P A P B A
2 1
1 2
1 2 1 2
( ) 4 ( ) 1 4( ) , ( )
( ) ( ) ( ) 1 5 5
P A P A
P A P A
P A A P A P A
1 2( / ) 100% 1 /10; ( / ) 20% 2 /10P B A P B A
1 1 4 2 9Suy ra ( )
5 10 5 10 50
P B
ThS Lê Văn Minh
1.4. Công thức xác suất đầy đủ và công thức
xác suất Bayes
Ví dụ 1.4.1b: Với giả thiết như Ví dụ 1.4.1a,
nhưng khi thực sự mua thì mua đuợc bóng hư. Tìm
xác suất để bóng hư này do phân xưởng I sản xuất.
Giải
Gọi A1/B=”Bóng đèn do phân xưởng I sản xuất
biết rằng đã mua đuợc bóng hư”
32
1 1
1
( ) ( / ) 1 1 50 1( / )
( ) 5 10 9 9
P A P B AP A B
P B
ThS Lê Văn Minh