Bài tập 1
Mỗikhỏan mục sauđây là tiền pháp
định, tiềnhànghóa, tiềnnợhay
không phảilàtiền:
1) Vàng
2) Đồng kim lọai 5.000 đồng
3) Thuốclá
4) Tờséc 100 triệuđồng
7 trang |
Chia sẻ: maiphuongtt | Lượt xem: 6132 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Tiền tệ và hoạt động ngân hàng có kèm bài giải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Bài tập 1
Mỗi khỏan mục sau đây là tiền pháp
định, tiền hàng hóa, tiền nợ hay
không phải là tiền:
1.0
1) Vàng
2) Đồng kim lọai 5.000 đồng
3) Thuốc lá
4) Tờ séc 100 triệu đồng
Bài tập 1
Mỗi khỏan mục sau đây là tiền pháp
định, tiền hàng hóa, tiền nợ hay
không phải là tiền:
1.1
5) Xăng
6) Laptop được chấp nhận để trao đổi
trong một số tường hợp
7) Tiền gửi tại một ngân hàng phát
triển nhà
8) Heo, gà và chuối
Bài tập 2
Trong một nền kinh tế, các ngân
hàng thương mại (NHTM) giữ 5%
tiền gửi (TG) dưới dạng dự trữ tiền
ề
1.2
mặt (DTTM), công chúng giữ ti n
giấy và tiền kim lọai trong lưu
thông bằng ¼ tiền gửi ngân hàng
(TGNH). Cơ sở tiền [(còn gọi là
lượng tiền mạnh (MB)] trong nền
kinh tế là 12 triệu bảng.
2Bài tập 2
1) Tính số nhân tiền mm.
2) Lượng tiền trong nền kinh tế là bao
nhiêu?
Nế DTTM ủ á NH là 4% Tí h
1.3
3) u c a c c . n
mm.
4) Xác định lượng tiền “cân bằng”
Bài tập 2
5) Giả sử DTTM của NH là 5%, nhưng
công chúng tăng tỷ lệ giữ TM lên
30% so với TGNH. Tính mm mới.
6) Tính lượng tiền “cân bằng” mới
1.4
.
Bài tập 3
Dự đóan xem cầu tiền thực tế bị ảnh
hưởng thế nào trong những tình
huống sau:
a) Tăng thu nhập thực tế
1.5
b) Tăng niềm tin vào tương lai
c) Tăng chi phí cơ hội của việc giữ tiền
d) Giảm lãi suất danh nghĩa
e) Tăng mức giá
3Bài tập 3
Dự đóan xem cầu tiền thực tế bị ảnh
hưởng thế nào trong những tình
huống sau:
f) Tăng mức chênh lệch lãi suất giữa
1.6
những tài sản rủi ro và tiền gửi có kỳ
hạn
g) Tăng tính bất định của các giao dịch
tương lai
Bài tập 4
Trong một nền kinh tế đóng có các hàm
số sau:
C = 320 + 0,6 YD I = 2680 – 100 r
1.7
G = 1650 T = 1650
( r tính bằng %, các đại lượng khác
tính bằng tỷ đồng)
Dân số họat động: 25,2 triệu người
Mức nhân dụng: L = 3 . 10 – 3 Y
Bài tập 4
a) Xác định sản lượng cân bằng theo
lãi suất.
b) Cho r = 7 %. Xác định mức nhân
ế
1.8
dụng và mức khi m dụng.
c) Xác định r nếu nền kinh tế đạt mức
toàn dụng.
4Bài tập 5
Biểu cầu tiền giao dịch và dự phòng
(L1) như sau:
Y 100 200 300 400 500 600 700
L1 30 60 90 120 150 180 210
1.9
Và biểu cầu tiền đầu cơ (L2) như sau:
r ( % ) 17 14 11 8 5 2
L2 0 20 40 60 80 100
Bài tập 5
a) Xây dựng hàm cầu giao dịch và dự
phòng.
b) Giải thích tại sao hàm cầu giao dịch
và dự phòng có độ dốc dương. ố ế ố
1.10
Nhân t nào tác động đ n độ d c
này.
c) Xây dựng hàm cầu tiền đầu cơ
d) Nếu lãi suất giảm từ 8% xuống còn
5%. Giá chứng khóan sẽ thay đổi
như thế nào?
Bài tập 6
Nếu Thống đốc NHNN Việt Nam muốn
tăng lượng cung tiền thì sẽ áp dụng
cách nào dưới đây? Hãy giải thích.
Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
1.11
.
Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
Tăng tỷ suất chiết khấu
Giảm tỷ suất chiết khấu
Mua chứng khóan của chính phủ
Bán chứng khóan của chính phủ
5Bài tập 7
Cho các hàm:
DM = 720- 100r
C= 50 + 0,8YD
SM = 370
I = 680- 80r
1.12
r tính bằng %, các đại lượng khác tính
bằng tỷ đồng.
a) Tìm sản lượng cân bằng (SLCB)
G= 450
X= 100
Un = 4%
T = 0,2Y
M =100 + 0,04Y
Yp = 2400
Bài tập 7
b) Nếu NHTW tăng thêm lượng cung
tiền là 50 tỷ, tính SLCB mới.
c) Tính tỷ lệ thất nghiệp tương ứng với
1.13
SLCB ở câu b.
d) Muốn cho thất nghiệp thực tế giảm
xuống bằng thất nghiệp tự nhiên thì
NHTW phải thay đổi lượng cung tiền
bao nhiêu?
Bài tập 8
Gỉa sử một số người phát hiện ra
một cách dễ dàng để làm tiền giả.
Việc này sẽ ảnh hưởng thế nào
ế ố ề
1.14
đ n hệ th ng ti n tệ Việt Nam?
6Bài tập 9
Bạn có 10 triệu đồng để ở nhà,
nhưng bây giờ bạn quyết định gửi nó
vào ngân hàng (NH). Nếu 10 triệu
đồng này được giữ lại trong hệ
1.15
thống NH dưới dạng dự trữ và các
NH có tỷ lệ dự trữ bằng 10%so với
tiền gửi, thì tổng khối lượng tiền gửi
trong hệ thống NH tăng thêm bao
nhiêu? Cung tiền tệ tăng thêm bao
nhiêu?
Bài tập 10
Giả sử hệ thống NH có tổng dự trữ 100
tỷ đồng, dự trữ bắt buộc (DTBB) là
10%, các NH không có dự trữ dư và
dâ hú khô iữ tiề ặt
1.16
n c ng ng g n m .
a) Tính số nhân tiền gửi (số nhân tiền
tệ đơn giản) và cung tiền tệ?
b) Nếu DTBB là 20% thì cung tiền thay
đổi thế nào?
Bài tập 11
Một nền kinh tế giả định có 2000 tờ 1
đồng.
a) Nếu mọi người giữ tòan bộ tiền
ề ề
1.17
dưới dạng ti n mặt, lượng ti n sẽ là
bao nhiêu?
b) Nếu mọi người giữ tòan bộ tiền
dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn
(KKH) và các NH có dự trữ 100%,
lượng tiền sẽ là bao nhiêu?
7Bài tập 11
Một nền kinh tế giả định có 2000 tờ 1
đồng.
c) Nếu mọi người giữ một lượng tiền
ề ằ
1.18
mặt và ti n gửi KKH b ng nhau,
trong khi các NH dự trữ 100%,
lượng tiền là bao nhiêu?
d) Nếu mọi người giữ tất cả tiền dưới
dạng tiền gửi KKH, và các NH dự
trữ 10%, lượng tiền là bao nhiêu?
Bài tập 11
Một nền kinh tế giả định có 2000 tờ 1
đồng.
e) Nếu mọi người giữ khối lượng tiền
ề ằ
1.19
mặt và ti n gửi KKH b ng nhau,
trong khi các NH dự trữ 10%, lượng
tiền là bao nhiêu?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BaiTap Mac5 TienTe va HoatDong NganHang [Compatibility Mode].pdf
- BaiGiai Mac5 TienTe va HoatDong NganHang [Compatibility Mode].pdf