• Khái niệm cơ sở dữ liệu (CSDL)
– database
– tables, fields, records, primary key, relationships
• Các bước thiết kế CSDL
• Khởi động Microsoft Access và sử dụng Access
ñể tạo một CSDL
– các đối tượng trong CSDL Access
274 trang |
Chia sẻ: lylyngoc | Lượt xem: 1696 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giới thiệu Cơ sở dữ liệu và Microsoft Access, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
GIỚI THIỆU
Cơ Sở Dữ Liệu và Microsoft Access
Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 2
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
Mục ñích yêu cầu
• Khái niệm cơ sở dữ liệu (CSDL)
– database
– tables, fields, records, primary key, relationships
• Các bước thiết kế CSDL
• Khởi ñộng Microsoft Access và sử dụng Access
ñể tạo một CSDL
– các ñối tượng trong CSDL Access
Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 3
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
Nội dung
I. Khái niệm về CSDL và hệ quản trị CSDL
II. Giới thiệu Microsoft Access
III. Các bước thiết kế một CSDL
IV. Tạo một CSDL với MS.Access
Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 4
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
I. Khái niệm
• C s d liu (database) là tập hợp thông tin
liên quan về một chủ ñề hay mục ñích.
• Ví dụ:
– thông tin về khách hàng, về các ñơn ñặt hàng của
khách hàng, thông tin về các sản phẩm trong ñơn ñặt
hàng…
– thông tin về sinh viên, về môn học, thời khóa biểu
ñăng ký mỗi học kỳ, ñiểm thi…
Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 5
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
I. Khái niệm
• Thông tin trong CSDL ñược lưu trong các
tables. Mỗi table gồm nhiều hàng (records) và
cột (fields).
• Ví dụ:
– table lưu thông tin khách hàng gồm các fields họ tên,
ñịa chỉ, số ñiện thoại, số fax, email
– table lưu thông tin sản phẩm gồm các fields tên sản
phẩm, quy cách, ñơn giá
• Các tables trong CSDL có quan h với nhau.
Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 6
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
I. Khái niệm
fields
records
Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 7
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
I. Khái niệm
• H qun tr CSDL (database management
system) là phần mềm dùng ñể lưu trữ và quản lý
các CSDL.
• Ví dụ: FoxPro, Access, Oracle, SQL Server…
Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 8
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
II. Giới thiệu Microsoft Access
• Là một hệ quản trị CSDL.
• Access lưu CSDL trong một file.
• CSDL Access có các ñối tượng (objects) sau:
– Tables: lưu trữ dữ liệu
– Queries: tìm và lấy các dữ liệu theo yêu cầu
– Forms: xem, thêm, thay ñổi dữ liệu trong các tables
– Reports: phân tích hoặc in dữ liệu ra giấy
– Macros
Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 9
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
Tables và relationships
Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 10
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
Queries
Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 11
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
Forms
Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 12
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
Reports
Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 13
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
II.1 Khởi ñộng Access
• Start
→ All Programs
→ Microsoft Office
→ Access
• Double-click icon
takspane
Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 14
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
II.2 Mở CSDL
2. Chọn tên CSDL
và click Open
1. Click More
Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 15
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
II.3 Mở Table
2. Double click
tên table
1. Click Tables
Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 16
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
III. Thiết kế một CSDL
• CSDL ñược thiết kế tốt sẽ giúp ta dễ dàng quản
lý và cập nhật dữ liệu
• Dữ liệu ñược lưu trong các tables
• Mỗi table chỉ chứa dữ liệu về một chủ ñề, ví dụ
dữ liệu về khách hàng, dữ liệu về sản phẩm
• CSDL có thiết kế tốt sẽ chứa nhiều loại queries
khác nhau cho phép ta xem thông tin
Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 17
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
III.1 Các bước thực hiện
• Bước 1: Xác ñịnh mục ñích của CSDL
• Bước 2: Xác ñịnh các fields cần có trong CSDL
– Mỗi field là một dữ kiện về một chủ ñề nào ñó. Ví dụ
các dữ kiện về khách hàng: tên, ñịa chỉ, số ñiện
thoại…
• Bước 3: Xác ñịnh các tables cần có trong CSDL
• Bước 4: Xác ñịnh mỗi table gồm có những fields
nào
Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 18
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
III.1 Các bước thực hiện
• Bước 5: Nhận dạng field có giá trị duy nhất trong
mỗi record, gọi là khóa chính (primary key)
• Bước 6: Xác ñịnh mối quan hệ (relationship)
giữa các tables
• Bước 7: Tinh chế thiết kế
• Bước 8: Nhập dữ liệu và tạo các ñối tượng khác
trong CSDL
Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 19
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
III.2 Thực hành
• Thiết kế một CSDL lưu thông tin sinh viên ñăng
ký môn học
• Thiết kế một CSDL lưu thông tin khách hàng của
siêu thị
Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 20
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
IV. Tạo một CSDL với Access
• Dùng Database Wizard
• Dùng template
• Không dùng Database Wizard (tạo CSDL trống)
Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 21
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
Tạo CSDL dùng Database Wizard
1. Click New trên toolbar
2. Trong khung New File, mục Templates, click
On my computer
3. Click Databases, click icon của loại CSDL cần
tạo và click OK
4. Trong hộp thoại File New Database, chỉ ñịnh
tên và ñường dẫn của CSDL và click Create
5. Theo các chỉ dẫn của Database Wizard
Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 22
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
Tạo CSDL trống
1. Khởi ñộng MS Access và click New trên toolbar
2. Trong khung New File, mục New, click Blank
Database
3. Trong hộp thoại File New Database:
• chọn ổ ñĩa và thư mục lưu CSDL
• ñặt tên file (tên CSDL)
• click Create. Cửa sổ Database xuất hiện
• Lưu ý: chỉ tạo CSDL một lần
Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 23
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
Tạo CSDL trống
Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 24
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
Tạo CSDL trống
ñặt tên file (tên CSDL)
Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 25
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
Cửa sổ Database
các thành phần
trong CSDL
Access
các lệnh tắt
Thanh công cụ
Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 26
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
Thực hành
• Tạo CSDL trống, ñặt tên là BanHang
• Tạo CSDL trống, ñặt tên là DKMH
Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 27
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
Một số thao tác với file CSDL
• Mở file Access
• Copy / Di chuyển
• Xóa file
• ðổi tên file
• Tìm kiếm file
• Compact và Repair file Access
Giới thiệu CSDL và Microsoft Access Slide 28
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
Compact và Repair file Access
1. ðóng file CSDL hiện thời
2. Trong menu Tools, chọn Database Utilities,
và click Compact and Repair Database
3. Trong hộp thoại Database to Compact From,
chọn file cần sửa chữa và click Compact
4. Trong hộp thoại Compact Database Into,
chọn vị trí lưu file ñã ñược sửa chữa
5. Click Save
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
TABLES
Tạo và thay ñổi thiết kế của tables
Tạo và ñiều chỉnh quan hệ giữa các tables
Tables Slide 2
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
Mục tiêu
• Khái niệm table (bảng), record (mẫu tin), field
(trường) và các properties (thuộc tính) của field,
primary key (khóa chính), kiểu dữ liệu của field
(data type)
• Cách tạo table và tạo mối quan hệ giữa các
table (relationship)
• Cách nhập dữ liệu vào các table
Tables Slide 3
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
Nội dung
I. Tạo table
II.Thay ñổi thiết kế table
III.Tạo quan hệ giữa các tables
IV.Nhập và ñiều chỉnh dữ liệu
Tables Slide 4
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
I. Tạo table
1. Table là gì?
2. Table Design View
3. Thêm field
4. Chọn khóa chính (primary key)
5. Lưu table
Tables Slide 5
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
I.1 Khái niệm về Table
• Tập hợp các dữ liệu về một chủ ñề. Ví dụ dữ
liệu Sản phẩm, dữ liệu Nhà cung cấp, dữ liệu
Khách hàng…
• Trong table, dữ liệu ñược tổ chức thành các cột,
gọi là field và các hàng, gọi là record.
Tables Slide 6
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
I.1 Khái niệm về Table
record
field
Tables Slide 7
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
I.1 Khái niệm về Table
• Có thể tạo table bằng cách:
– dùng Wizard: lựa chọn các mẫu table thiết kế sẳn
– tạo trong cửa sổ Table Design: ñịnh nghĩa field và
kiểu dữ liệu
– tạo trong cửa sổ Datasheet: nhập dữ liệu, Access sẽ
tạo cấu trúc table dựa trên dữ liệu nhập
Tables Slide 8
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
I.2 Table Design View
• Click Create table in Design view hoặc nút
New trong cửa sổ Database (phần Tables)
Tables Slide 9
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
I.2 Table Design View
ðịnh nghĩa các field:
Tên, Kiểu dữ liệu
Thuộc tính của field
Tables Slide 10
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
I.3 Thêm field
1. Gõ vào tên field
(tối ña: 64 ký tự)
2. Chọn kiểu dữ liệu
3. Thêm vào thông tin
mô tả field
(nếu có)
4. Thay ñổi thuộc tính
của field
Tables Slide 11
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
Kiểu dữ liệu của field
• Text
– Chứa chuỗi ký tự (họ tên), ký tự và số (ñịa chỉ), các
số không tính toán (số ñiện thoại, mã vùng).
– 255 ký tự (Field Size).
• Memo
– Dùng cho các chuỗi dài như ghi chú, mô tả.
– 65,536 ký tự.
Tables Slide 12
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
Kiểu dữ liệu của field
• Number
– Dùng cho dữ liệu có tính toán.
– Byte, Integer, Long Integer, Single, Double
(Field Size)
• Currency
– Dùng cho các giá trị tiền.
– 8 bytes.
Tables Slide 13
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
Kiểu dữ liệu của field
• AutoNumber
– Dùng cho các số duy nhất (tăng 1) hoặc các số ngẫu
nhiên ñược tự ñộng chèn vào khi thêm record.
– 4 bytes
• Date/Time
– Dùng cho ngày giờ.
– 8 bytes.
Tables Slide 14
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
Kiểu dữ liệu của field
• Yes/No
– Dùng cho dữ liệu có một trong hai giá trị như Yes/No,
True/False, On/Off.
– 1 bit.
• OLE Object
– Dùng cho các ñối tượng OLE (tài liệu Microsoft
Word, bảng tính Microsoft Excel, hình ảnh, âm thanh
– 1 gigabyte (giới hạn bởi khoảng trống trên ñĩa).
Tables Slide 15
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
Kiểu dữ liệu của field
• Lookup Wizard
– Tạo field cho phép chọn giá trị từ table khác.
– Cùng kích thước với field khóa tương ứng.
Tables Slide 16
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
Thuộc tính của field
• Thuộc tính (Field Properties) cho biết cách lưu
trữ và hiển thị các giá trị của field
• Mỗi kiểu dữ liệu có một tập thuộc tính riêng
• Access quy ñịnh sẳn một số thuộc tính cho mỗi
field (default)
• Ví dụ:
– Field MaKH kiểu Text, dài 6 ký tự, tất cả ñều là chữ in
– Field SoLuong kiểu Number, là số Long Integer > 0
Tables Slide 17
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
Thuộc tính của field
• Một số thuộc tính:
– Field Size: Text và Number
– Format: Quy ñịnh dạng dữ liệu ñược trình bày
– Caption: Tên khác với tên của field
– Validation Rule: Biểu thức kiểm tra dữ liệu có hợp lệ
hay không
– Validation Text: Thông báo hiển thị khi nhập dữ liệu
không ñúng với biểu thức trong Validation Rule
– Require: Bắt buộc nhập giá trị cho field
Tables Slide 18
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
I.4 Chọn khóa chính (primary key)
• Khóa chính: một hoặc nhiều fields có giá trị duy
nhất dùng ñể nhận dạng từng record trong table
– Không có giá trị trùng nhau
– Không ñược trống
• Ví dụ:
– mã số sinh viên, mã khách hàng, mã sản phẩm, mã
hóa ñơn…
• Khóa chính có thể là 1 field hoặc nhiều field
Tables Slide 19
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
I.4 Chọn khóa chính (primary key)
• Cách ñặt khóa chính:
1. Chọn field hoặc nhiều field (click Ctrl)
2. Click nút Primary Key trên thanh công cụ hoặc
click menu Edit, chọn Primary Key
– Gỡ bỏ khóa chính: lặp lại các bước trên
Tables Slide 20
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
I.5 Lưu table
• Click nút Save hoặc click menu File, chọn Save.
Tables Slide 21
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
II. Thay ñổi thiết kế của table
• Các thao tác thay ñổi thiết kế ñược thực hiện
trong Table Design View
• Click chọn tên table trong cửa sổ Database và
click nút Design trên thanh công cụ
– thêm hoặc Xóa field
– thay ñổi thứ tự của field trong table
– thay ñổi tên field và kiểu dữ liệu của field
– thay ñổi kích thước của field
– thay ñổi hoặc Xóa khóa chính
Tables Slide 22
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
III. Tạo quan hệ giữa các tables
1. Các loại quan hệ (relationship)
• 1 - nhiều
• nhiều – nhiều
• 1 - 1
2. Tạo quan hệ
• cửa sổ Relationships
3. Xem và ñiều chỉnh quan hệ
• thay ñổi / xóa mối quan hệ
Tables Slide 23
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
III.1 Các loại quan hệ
• 1 – nhiều:
– 1 record trong Table A có nhiều records tương ứng
trong Table B,
– nhưng 1 record trong Table B chỉ có 1 record tương
ứng trong Table A.
• Ví dụ:
– quan hệ giữa table KhachHang và table HoaDon
– quan hệ giữa table NhaCungCap và table SanPham
Tables Slide 24
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
III.1 Các loại quan hệ
Tables Slide 25
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
III.1 Các loại quan hệ
Tables Slide 26
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
III.1 Các loại quan hệ
• Nhiều – nhiều:
– 1 record trong Table A có nhiều records tương ứng
trong Table B,
– 1 record trong Table B có nhiều record tương ứng
trong Table A.
• Ví dụ:
– quan hệ giữa table HoaDon và table SanPham:
• 1 hóa ñơn có nhiều sản phẩm
• 1 sản phẩm có trong nhiều hóa ñơn
Tables Slide 27
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
III.1 Các loại quan hệ
• Cách tạo quan hệ nhiều – nhiều:
– Tạo table thứ 3 – table “trung gian”, gọi là Table C.
– Table C có khóa chính là tổ hợp khóa của Table A
và Table B
• Ví dụ:
– table HoaDon: table A, khóa chính: MaHD
– table SanPham: table B, khóa chính: MaSP
– table ChiTietHD: table C, khóa chính: MaHD+MaSP
Tables Slide 28
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
III.1 Các loại quan hệ
• 1 – 1:
– 1 record trong Table A có duy nhất 1 record tương
ứng trong Table B,
– 1 record trong Table B có duy nhất 1 record tương
ứng trong Table A.
• Ví dụ:
– table NHANVIEN lưu dữ liệu về tên, ñịa chỉ, cmnd…
– table LYLICH lưu thêm các thông tin chi tiết như quá
trình làm việc trước ñây…
Tables Slide 29
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
III.2 Tạo quan hệ
• ðể tạo quan hệ giữa 2 tables, cần phải xác ñịnh
field chung của 2 tables. Hai field này phải cùng
kiểu dữ liệu và chứa cùng một loại thông tin
• Với quan hệ 1 – nhiều:
– field phía 1 là khóa chính (primary key)
– field phía nhiều là khóa ngoại (foreign key)
• Lưu ý:
– ðóng tất cả các tables ñang mở
– Nhấn phím F11 ñể chuyển sang cửa sổ Database
Tables Slide 30
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
III.2 Tạo quan hệ
• Các bước tạo quan hệ
1. Click Relationships trên toolbar
2. Nếu trước ñó chưa tạo quan hệ thì hộp thoại Show
Table xuất hiện.
Tables Slide 31
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
III.2 Tạo quan hệ
3. Double-click vào tên của các tables và ñóng hộp
thoại Show Table lại.
Nếu muốn thêm table vào mà hộp thoại Show Table
chưa xuất hiện thì click Show Table trên toolbar.
4. Kéo field cần quan hệ từ table này sang table kia.
Hộp thoại Edit Relationship xuất hiện
– ðánh dấu chọn Enforce Referential Integrity
5. Click nút Create ñể hoàn tất.
Tables Slide 32
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
III.2 Tạo quan hệ
Tables Slide 33
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
III.2 Tạo quan hệ
• Quan hệ sau khi tạo xong ñều ñược lưu lại
(tự ñộng)
• Có thể sắp xếp lại thứ tự các tables và lưu lại
cửa sổ Relationships (layout)
– File Save
– Click nút phải trong cửa sổ Relationships và click
Save
Tables Slide 34
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
III.2 Tạo quan hệ
Tables Slide 35
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
III.3 Xem và ñiều chỉnh quan hệ
• Các thao tác trong cửa sổ Relationships:
• Xem tất cả các quan hệ:
• click nút Show All Relationships
• Xóa tables trong cửa sổ (không xóa mối quan hệ):
• click table và nhấn Del
• click nút Clear Layout ñể xóa tất cả
• Thêm table:
• click nút Show Table
Tables Slide 36
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
III.3 Xem và hiệu chỉnh quan hệ
• ðiều chỉnh quan hệ
1. Mở cửa sổ Relationships
2. Nếu không thấy quan hệ cần ñiều chỉnh thì click
Show Table, click chọn table và click Close
3. Double-click vào quan hệ hoặc click nút phải, chọn
Edit Relationship
4. Thực hiện các thay ñổi trong hộp thoại và click Edit
Relationship OK.
Tables Slide 37
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
III.3 Xem và hiệu chỉnh quan hệ
• Xóa quan hệ
– Click chọn ñường liên kết và nhấn phím Del hoặc
– Click chọn ñường liên kết, click nút phải và click
Delete
• Lưu ý:
– Chọn table và nhấn phím Del chỉ xóa table ñó trong
cửa sổ quan hệ
– Chọn ñường quan hệ và nhấn phím Del sẽ xóa bỏ
hẳn quan hệ giữa 2 tables
Tables Slide 38
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
IV. Nhập và ñiều chỉnh dữ liệu
1. Nhập liệu mới
2. Quy cách nhập liệu
3. Thay ñổi cửa sổ Datasheet
4. ðiều chỉnh dữ liệu
Tables Slide 39
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
IV.1 Nhập liệu mới
• Khi mở table ñã tạo ñể nhập liệu, table ñược mở
trong cửa sổ Datasheet
• Lưu ý giá trị nhập phải phù hợp với kiểu dữ liệu
của field
• Nếu ñã chỉ ñịnh thuộc tính Format, giá trị nhập
vào sẽ thay ñổi phù hợp với ñịnh dạng
• Nếu ñã tạo “input mask” cho field thì quy ñịnh về
dữ liệu của field (mask) sẽ xuất hiện khi nhập
liệu cho field
Tables Slide 40
ðại học Mở TP.Hồ Chí Minh
Khoa Công Nghệ Thông Tin
TIN HỌC CHUYÊN NGÀNH
IV.2 Quy cách nhập liệu
• Access cung cấp các công cụ giúp thao tác
nhập liệu hiệu quả và chính xác, ví dụ input
mask và lookup field
• Input Mask là một thu