Khoa xã hội học và công tác xã hội - Xã hội học đại cương

Qua môn học giúp sinh viên hiểu được các kiến thức cơ bản về đối tượng, chức năng, nhiệm vụ, lịch sử hình thành và phát triển của xã hội học trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Thông qua môn học giúp sinh viên hiểu được một số khái niệm cơ bản của xã hội học bao gồm: xã hội hóa, hành động xã hội, bất bình đẳng xã hội, phân tầng xã hội, di động xã hội, cơ cấu xã hội, thiết chế xã hội và giới thiệu tổng quát về các lý thuyết tiếp cận trong nghiên cứu xã hội học.

ppt237 trang | Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1418 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khoa xã hội học và công tác xã hội - Xã hội học đại cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa Xã hội học và Công tác xã hội.XÃ HỘI HỌC ĐẠI CƯƠNG VÕ THUẤN thuanswd@yahoo.comTài liệu tham khảoH. Kromrey; Nghiên cứu Xã hội học thực nghiệm, Nhà xuất bản Thế giới, 1999.Giáo trình quản lý xã hội, Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật, Hà Nội, 2000.Mai Huy Bích, Xã hội học gia đình, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, 2003.Tony Bilton, Kenvin Bonnett, Philip Jones, Michelle Stanworth, Ken Sheard và Andrew Webster, Nhập môn xã hội học, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, 1993.Emile Durkheim, Các nguyên tắc của phương pháp xã hội học, Nhà xuất bản Khoa học xã hội Hà Nội, 1993.Tài liệu tham khảoPhạm Tất Dong và Lê Ngọc Hùng (chủ biên), Xã hội học, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 1997G. Endrweit và G. Trommsdorff, Từ điển xã hội học, Nhà xuất bản Thế Giới, 2002.Nguyễn Minh Hoà (biên dịch), Xã hội học nhập môn, Nhà xuất bản Giáo dục Hà Nội, 1995.Bùi Thanh Long (chủ biên), Giáo trình Xã hội học Đại cương, Phân viện Hà Nội - Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, 2000.Lê Ngọc Hùng, Lịch sử và lý thuyết xã hội học, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002Tài liệu tham khảoPhan Trọng Ngọ (chủ biên), Xã hội học Đại cương, Nhà xuất bản Chính trị Quốc Gia Hà Nội, 1997.Nguyễn Xuân Nghĩa, Nhập môn xã hội học, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, 1993Phạm Văn Quyết và Nguyễn Quý Thanh, Phương pháp nghiên cứu xã hội học, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001.Trần Hữu Quang biên soạn, Bài giảng xã hội học truyền thông, Đại học Mở Bán công Thành phố Hồ Chí Minh, 1997.T.Scheafer, Xã hội học, Nhà xuất bản Thống kê, 2003Tài liệu tham khảoTrần Thị Kim Xuyến (chủ biên), Nhập môn xã hội học, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002.Chung Á và Nguyễn Đình Tấn, Nghiên cứu Xã hội học, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, 1997.Trịnh Duy Luân, Xã hội học đô thị, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, 2004.Therese L. Baker (sách tham khảo), Thực hành nghiên cứu xã hội, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia Hà Nội, 1998.Tống Văn Chung, Xã hội học nông thôn, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001.Mục tiêu môn họcQua môn học giúp sinh viên hiểu được các kiến thức cơ bản về đối tượng, chức năng, nhiệm vụ, lịch sử hình thành và phát triển của xã hội học trên thế giới cũng như ở Việt Nam.Thông qua môn học giúp sinh viên hiểu được một số khái niệm cơ bản của xã hội học bao gồm: xã hội hóa, hành động xã hội, bất bình đẳng xã hội, phân tầng xã hội, di động xã hội, cơ cấu xã hội, thiết chế xã hội và giới thiệu tổng quát về các lý thuyết tiếp cận trong nghiên cứu xã hội học.Mục tiêu môn họcGiới thiệu cho sinh viên hiểu được một số chuyên ngành xã hội học chuyên biệt như: xã hội học truyền thông đại chúng, xã hội học gia đình, xã hội học nông thôn, xã hội học đô thị, xã hội học văn hóa.Giúp sinh viên hiểu được các bước tiến hành cũng như các phương pháp cụ thể trong nghiên cứu xã hội học thực nghiệm.Qua môn học giúp sinh viên hiểu và có thể vận dụng một số kiến thức xã hội học vào phân tích thực tiễn.TỔNG QUAN ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC (30 tiết)Phần I: Những vấn đề cơ bản của xã hội họcChương I: Dẫn nhập về xã hội họcThuật ngữ xã hội họcĐối tượng nghiên cứu xã hội họcChức năng xã hội họcNhiệm vụ xã hội họcPhân loại xã hội họcMối quan hệ giữa xã hội học và một số ngành khoa học khác.Chương II: Sự ra đời và phát triển của xã hội họcTiền đề để xã hội học ra đờiLịch sử phát triển của xã hội họcA. ComteE. DurkheimH. SpencerM. WeberK. MarxMột số lý thuyết tiếp cận trong nghiên cứu xã hội học.Chương III: Một số khái niệm cơ bản trong nghiên cứu xã hội họcCơ cấu xã hộiXã hội hóaNhóm xã hộiCộng đồng xã hộiVị trí và vai trò xã hộiBất bình đẳng và phân tầng xã hộiHành động xã hội và tương tác xã hộiThiết chế xã hộiDi động xã hộiChuẩn mực xã hộiSai lệch xã hộiKiểm soát xã hộiPhần II: Một số chuyên đề nghiên cứu của xã hội học – xã hội học chuyên biệtXã hội học đô thịXã hội học nông thônXã hội học gia đìnhXã hội học tội phạmXã hội học dư luận xã hộiXã hội học văn hóaXã hội học truyền thông đại chúngPhần III: Phương pháp nghiên cứu xã hội họcChương I: Lý luận về phương pháp nghiên cứu xã hội họcChương II: Các khái niệm về nghiên cứu xã hội họcChương III: Các bước tiến hành trong một cuộc điều tra xã hội họcPhần I: Những vấn đề cơ bản của xã hội họcChương I: Dẫn nhập về xã hội họcThuật ngữ xã hội họcLogos Học thuyết Sociology Xã hội họcSocietas Xã hộiĐịnh nghĩa xã hội họcXã hội học là khoa học nghiên cứu về xã hội và hành vi con người.Xã hội học nghiên cứu một cách có hệ thống và khoa học về hành vi con người, các nhóm xã hội và về xã hội.Xã hội học là khoa học nghiên cứu về tương tác xã hội và tổ chức xã hội.Xã hội học nghiên cứu về đời sống xã hội của con người, các nhóm và các xã hộiphạm vi nghiên cứu của xã hội học học hết sức rộng lớn, trải dài từ sự phân tích về sự gặp gỡ giữa các cá nhân trên phố xá đến sự quan tâm về các quá trình xã hội có tính chất toàn cầu.Định nghĩa xã hội họcXã hội học là khoa học nghiên cứu về các quan hệ xã hội, các thiết chế xã hội và các xã hội.Xã hội học là khoa học về các quy luật, tính quy luật xã hội chung và đặc thù của sự phát triển, vận hành của các hệ thống xã hội xác định về mặt lịch sử, là khoa học về các cơ chế tác động và hình thức biểu hiện của các quy luật đó trong hoạt động của các cá nhân, các nhóm, các giai cấp và các dân tộc.Xã hội học là khoa học nghiên cứu về các quan hệ xã hội xuyên qua các sự kiện, hiện tượng, quá trình xã hội.. Xã hội học là khoa học nghiên cứu quy luật của sự nảy sinh, biến đổi và phát triển mối quan hệ giữa con người và xã hội. Thảo luận:Tại sao có quá nhiều khái niệm xã hội học ?Khách quan: không có một kiểu phát triển xã hội duy nhất qua thời gian và không gian.Chủ quan: mỗi một nhà xã hội học được sinh ra trong một hoàn cảnh khác nhau, ảnh hưởng các trường phái khác nhau  không nên có và cũng không thể có một định nghĩa duy nhất về xã hội học và người ta chấp nhận sự đa dạng trong các định nghĩa (Madrid Tây Ban Nha, 1990) .II. Đối tượng nghiên cứu xã hội học.Các quan niệm của xã hội học về các lĩnh vực: - Nghèo đói. - Hôn nhân. - Vai trò của phụ nữ.II. Đối tượng nghiên cứu xã hội học.Khách thể nghiên cứu.Đối tượng nghiên cứu.Nhiệm vụ, vấn đề nghiên cứu.II. Đối tượng nghiên cứu xã hội học.Có quan điểm cho rằng xã hội học nghiên cứu “cái xã hội của thực tại xã hội” (Chung Á, Nguyễn Đình Tấn, 1997), “Mặt xã hội của xã hội” (Nguyễn Minh Hòa, 1995), “Xã hội loài người và hành vi xã hội” (Phạm Tất Dong và các đồng sự).Liên quan đến việc phân loại quy mô, kích cỡ của khách thể nghiên cứu:II. Đối tượng nghiên cứu xã hội học.Xã hội học vĩ mô: nghiên cứu quy luật tổ chức, biến đổi của xã hội loài người.Xã hội học trung mô: nghiên cứu đặc điểm tổ chức xã hội, cộng đồng xã hội.Xã hội học vi mô: tìm hiểu quá trình tương tác giữa các cá nhân.II. Đối tượng nghiên cứu xã hội học.Nhiều tác giả nhất trí rằng con người và xã hội là khách thể nghiên cứu của các khoa học xã hội và nhân văn.Các quy luật, đặc điểm và tính chất của mối quan hệ giữa con người và xã hội là đối tượng nghiên cứu của xã hội học. (Phạm Tất Dong, Lê Ngọc Hùng, 1997).Trên phạm vi, đối tượng đó các nhà khoc học xác định ra vấn đề và nhiệm vụ nghiên cứu.III. Chức năng của xã hội học:Nhận thức:Thực tiễn:Tư tưởng:IV. Nhiệm vụ của xã hội học: Nghiên cứu lý luận.Nghiên cứu thực nghiệm.Nghiên cứu ứng dụng.V. Phân loại xã hội học:Xã hội học đại cương.Xã hội học chuyên biệt.Xã hội học lý thuyết trừu tượng.Xã hội học cụ thể thực nghiệm.Xã hội học triển khai ứng dụng.VI. Mối quan hệ giữa xã hội học và các ngành khoa học khác:Triết họcTâm lý họcSử họcChương II. Sự ra đời của xã hội học: Điều kiện, tiền đề để xã hội học ra đời.Tiền đề kinh tế - xã hội: (1838) ?Chính trị - tư tưởng ? Lý luận và phương pháp luận ? II. Lịch sử phát triển của xã hội học:AUGUSTE COMTE (1798-1857):Nhà tư tưởng Pháp, người tạo ra ngành xã hội học.Ông sinh ra tại Montpellier - cộng hoà Pháp trong một giá đình gốc Giatô giáo và theo xu hướng quân chủ nhưng ông lại là người có tư tưởng tự do và cách mạng rất lớn.August Comte vào học: Trường Đại học Bách khoa Pari năm 1814.Nghề nghiệp: Dạy tư, trợ lý cho Saint – Simon từ 1817 – 1824.Ông đã đóng góp không nhỏ vào lĩnh vực xã hội học của thế giới, những đóng góp của ông về mặt lý thuyết như quan niệm về xã hội học xem xã hội học là khoa học nghiên cứu vế các quy luật của tổ chức xã hội. Quan điểm nhìn nhận về xã hội và cấu trúc xã hội bao gồm: bộ phận, thành tố, quan hệ, sắp xếp theo trật tự nhất định. Ông xem xã hội là một hệ thống có cấu trúc, cá nhân gia đình và các tổ chức xã hội. Quan niệm về tĩnh học xã hộiTheo ông xã hội học là khoa học nghiên cứu về trật tự xã hội hay là khoa giải phẩu xã hội. Nguyên tắc cơ bản trong tĩnh học xã hội là nguyên tắc đồng nhất xã hội.Theo nguyên tắc này thì các hiện tượng xã hội đều có mối liên quan và lệ thuộc mật thiết với nhau, hiện tượng này có tác động lên trên hiện tượng kia và ngược lại. Không có một hiện tượng nào lẻ loi, đơn độc. Vì vậy khi nghiên cứu những hiện tượng trong mối tương quan với hiện tượng khác.Quan niệm về tĩnh học xã hộiNghiên cứu xã hội theo lát cát ngangNghiên cứu trong quan hệ tương tác, phụ thuộc nhau, không nghiên cứu đơn lẻ, tách biệtNghiên cứu cần đặt trong trạng thái tĩnh lặng, vì xã hội luôn vận độngQuan niệm về tĩnh học xã hộiNghiên cứu cấu trúc xã hội: tồn tại như thế nào, điều kiện tồn tại, bao gồm:Cá nhân: bản chất, hành động vị kỷ, không vị kỷ, giáo dục hướng đến hành động vị thaGia đình: cộng tác, tình cảmXã hội: hợp đồng, lý trí.Động học xã hộiNghiên cứu theo lát cắt dọcÔng đi tìm động lực của sự phát triển xã hộiCác yếu tố dân số, địa lý, tài nguyên góp phần quyết định sự phát triển của xã hộiNhân tố quyết định sự phát triển xã hội là trí tuệ, tư tưởng, nhận thứcQuy luật ba giai đoạn:Giai đoạn thần học: tôn giáo thống trịGiai đoạn siêu nhiên: triết học và luật học, đầu cơ tôn giáoGiai đoạn thực chứng: chủ nghĩa kinh nghiệm và thực chứngnghĩa là xã hội họcPhương pháp nghiên cứu:Quan sátThực nghiệmSo sánhLịch sử2. Emile Durkheim (1858-1917)Vài nét về tiểu sử: ông là một nhà xã hội học người Pháp gốc Do Thái, là người đặt nền móng cho những chức năng và những cấu trúc trong xã hội hiện đại. Ông là nhà, triết học, giáo dục học có nhiều tâm huyết và đóng góp cho khoa học xã hội. Các tác phẩm chính:Phân công lao động xã hội (1893)Quy tắc của phương pháp xã hội học (1897)Tự sát (1897)Các hình thức cơ bản của đời sống tôn giáo (1912).Các quan điểm của ông về xã hội học:Đối tượng nghiên cứu:Khoa học chỉ trở thành khi có đối tượng riêng biệt, phạm vi riêngXã hội học là khoa học về các sự kiện xã hộiSự kiện xã hội hình thành thông qua tương tác cá nhân quan hệ xã hội ý thức tập thể áp đặt hành vi cá nhânÝ thức tập thể thể hiện qua luật pháp và luật tục hay là các giá trị, chuẩn mựcHệ thống các khái niệm:Muốn giải thích xã hội phải bằng nhiều sự kiện xã hộiHiện tượng Tổng gồmHiện tượng tổng gồm dựa trên hai vấn đề:Khối lượng xã hội: số lượng cá thể Đạo đức xã hội: cường độ giao lưu và tính chất mối quan hệCá nhân có nhiều mối quan hệ thì liên kết càng lớn và có sự đấu tranh vì cuộc sống càng caoVấn đề tự sátTự sát là do bệnh lý xã hội do xã hội áp đặt, không phải là cá nhân và bệnh tâm thầnÔng thống kê trong 100.000 nghìn người số người tự sát vì bệnh lý chiếm tỉ lệ nhỏ, sau đó là những người có trình độ giáo dục caoPhát hiện 4 người tự sát chỉ có 1 phụ nữTự sát là do mối quan hệ và mức độ tương tác xã hội.Đoàn kết cơ giớiDiễn ra trong xã hội cổ truyền, dựa trên sự tuân thủ các quy tắc luật lệCá nhân bắt chước nhau trong ứng xửĐoàn kết hữu cơDiễn ra trong xã hội hiện đạiDựa trên sự đồng tình xã hộiCá nhân khác nhau nhưng thống nhất nhau trong quan hệ xã hội, ví như tim, gannhưng thống nhất trong cơ thểĐiều chỉnh quan hệ là luật pháp và các giá trị chuẩn mựcQuan hệ xã hội theo quan hệ chức năngVấn đề tôn giáoPhải cải tạo trên cơ sở khoa họcTôn giáo ảnh hưởng rất nhiều đến đời sống kinh tế văn hoá tinh thần của con người trong xã hộiKết luận: quan điểm của ông có ảnh hưởng lớn, nhưng mang tính duy tâm khách quan, do đề cao ý thức tập thể.Herbert Spencer (1820-1903)Vài nét về tiểu sử: sinh ở Derrby- Anh..Các tác phẩm chính:Tĩnh học xã hội (1950)Nghiên cứu xã hội học (1873)Các nguyên lý xã hội học (1876)Xã hội học mô tả (1873)Các quan điểm về xã hội họcĐối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu xã hội với tư cách là cơ thể sốngKhoa học về các quy luật tổ chức và nguyên lý tổ chức xã hộiNghiên cứu sự trưởng thành, phát triển và xây dựngvới tính cách chúng được sinh ra từ các tương tác của cá nhân và các nhóm xã hộiLý thuyết sinh học xã hộiChuyển quy luật sinh học vào trong đời sống xã hội, xã hội như là một cơ thể sốngchúng có mối quan hệ thống nhất. Ví dụ cơ thể có hệ tuần hoàn, đề kháng.Tự điều chỉnhxã hội không nên đấu tranhKhác nhau là ngôn ngữGiống nhau là tuân theo quy luật tiến hoá, chuyên môn và tự điều chỉnh.Từ những điều trên ông cho rằng Cần bằng là trạng thái lý tưởng của toàn xã hội, việc phá bỏ là nguy hiểm và người giàu xứng đáng được giàu, người nghèo đáng được nghèo, bất bình đẳng là đương nhiên và tồn tại không dứtHọc thuyết về tiến hoá xã hộiMặc dù có phê phán Comte nhưng ông vẫn sử dụng thuật ngữ: tĩnh học xã hội và động học xã hộiTĩnh học xã hội là trạng thái xã hội ở mức độ cân bằngĐộng học xã hội là trạng thái xã hội ở mức độ cân bằng hoàn hảoHọc thuyết tiến hoá của ông cho rằng xã hội sẽ từ trạng thái đơn giản đến phức tạp, bất ổn định đến ổn định.Tác nhân của sự tiến hoá là: Biến số chủ quan: trí lực, thể lực, trang thái cảm xúc của con ngườiBiến số bên ngoài: đất đai, sông ngòi, khí hậuBiến số tự sinh: dân số, mối quan hệ giữa cá nhân và cá nhân, cá nhân và xã hội.Phân loại xã hội dựa vào sự tiến hoá xã hộiXã hội quân sự:Hệ thống điều chỉnh các mối quan hệ xã hội mang tính độc đoán, tập trungĐiều chỉnh phân phối từ trên xuốngĐộng lực thúc đẩy phát triển xã hội là đấu tranhCho rằng nhân loại sẽ tiến đến một nền văn minh sẽ tiến bộ hơnXã hội công nghiệpHệ thống điều chỉnh xã hội mang tính dân chủVận hành trong xã hội nhà nước ít kiểm soát hơn, mềm dẻo hơnTính năng động cá nhân và xã hội caoHệ thống điều chỉnh theo chiều ngang và chiều dọcĐộng lực phát triển xã hội là cạnh tranh, muốn tăng năng suất phải hạ giá thànhSự phân chia xã hội không dựa vào trình độ của xã hội nên có thể xã hội hiện đại có thể là xã hội quân sự và ngược lạiQuan điểm của H. Spencer về thiết chế xã hộiThiết chế xã hội là khuôn mẫu, là kiểu tổ chức xã hội nhằm đáp ứng nhu cầu chức năng cơ bản của hệ thống xã hội, đồng thời kiểm soát hành vi cá nhân và các nhóm xã hộiÔng cho rằng có 5 loại thiết chế cơ bản:Thiết chế gia đìnhThiết chế nghi lễThiết chế kinh tếThiết chế chính trịThiết chế tôn giáoQuan điểm về phương pháp nghiên cứuXã hội học cần thu thập nhiều thông tin và nhiều nguồn khác nhau vào những thời điểm khác nhauNghiên cứu xã hội học theo ông là khó:Khách quan: tính phức tạp của đời sốnglại không có phương tiện nghiên cứuChủ quan: định kiến, áp lựcMax Weber (1864-1920)Vài nét về tiểu sử: Erfut - Đức, là nhà kinh tế học, sử học, là nhà bách khoa toàn thư, gia đình giàu có, được đào tạo và học hành rất căn bảnCác tác phẩm chính:Tiểu luận và phương pháp luậnĐạo đức tin lành và tinh thần chủ nghĩa tư bảnKinh tế và xã hộiXã hội học tôn giáoQua các tác phẩm của mình ông trình bày một số vấn đềNghịch lý xã hội ĐứcBối cảnh Chủ nghĩa Tư bản ra đờiTư tưởng ảnh hưởng bởi Karl Marx, nhưng sau đó chống MarxSự cải cách Tin Lành, ảnh hưởng đến xã hội phương TâyNhững luận điểm chính của ông về xã hội họcĐối tượng nghiên cứu:Xã hội học là khoa học nghiên cứu hành động xã hộiTìm hiểu động lực, nguyên nhân hành động bên trongLý thuyết về hành động xã hộiHành động hợp lý so với mục đíchHành động hợp lý giá trịHành động bản năngHành động cổ truyềnMột số khái niệmChiến đấu: Chủ nghĩa quan liêu: Lý thuyết về phân tầngTheo Weber nguyên nhân đầu tiên dẫn đến phân tầng xã hội là yếu tố kinh tế. Điều mà người ta đánh giá cao ở ông khi cho rằng phân tầng xã hội là do khác nhau về tài sản cá nhân, nhưng lại gắn với Cơ may thị trường, nghĩa là khi tham gia vào thị trường sẽ có cơ hội và thành công khác nhau đối với những người có cùng tài sản như nhau (giống với quan điểm kinh tế thị trường ngày nay).Nguyên nhân thứ hai dẫn đến sự phân tầng xã hội là do địa vị.Nguyên nhân thứ ba dẫn đến sự phân tầng là do uy tín xã hội.Mối quan hệ giữa đạo đức kinh tế, tư tưởngTư tưởng này nổi tiếng trong tác phẩm: “Đạo đức tin lành và tinh thần chủ nghĩa tư bản”, ông cũng đồng tình với Marx là các yếu tố kinh tế, chính trị, văn hóacó quan hệ qua lại biện chứng với nhau, nhưng ông không đồng tình với Marx rằng, không phải lúc nào kinh tế cũng quyết định đến sự tiến bộ mà trong đời sống có lắm lúc các yếu tố tinh thần, đạo đức quyết định đến sự tiến bộ xã hội.Phương pháp nghiên cứuTheo ông nhà xã hội học phải so sánh hành động thực tế với hành động lý tưởng, đi tìm ra nguyên nhân của hành động xã hội.Khi nghiên cứu xã hội học cần đưa ra mô hình nghiên cứu, giả thuyết nghiên cứu.Karl Marx (1818-1883)Sinh tại Treves - Đức, trong một gia đình bố mẹ là người Do Thái, nhưng theo đạo Tin Lành. Cha ông là một luật sư nổi tiếng và có nhiều ảnh hưởng đến ông, ông học luật, sau đó chuyển sang học triết (1838), ông đậu tiến sĩ triết khi mới 23 tuổi, 1864 thành lập Quốc tế I, ông mất ở Anh.Các tác phẩm chínhGia đình thần thánh ()Hệ tư tưởng Đức (1864)Tuyên ngôn Đảng Cộng sản (1848)Bộ tư bản (1875).Karl Marx là nhà xã hội họcLý thuyết về giai cấpKinh tế xã hội họcLý thuyết về hình thái kinh tế xã hội Phương pháp nghiên cứu:Chủ nghĩa duy vậtPhép biện chứngNguyên tắc lịch sử cụ thể.Học thuyết hình thái kinh tế xã hộiPhương thức sản xuất(Cách thức sản xuất)Lực lượng sản xuấtQuan hệ sản xuấtNgười lao độngTư liệu sản xuấtQuan hệ sở hữu tư liệu sản xuấtQuan hệ tổ chức quản lý sản xuấtQuan hệ về phân phối sản phẩmTầng lớp tư sảnTầng lớp tư sảnTầng lớp tư sảnTầng lớp tư sảnGiai cấp công nhânIII. Một số lý thuyết tiếp cậnLý thuyết hành viLý thuyết hành độngLý thuyết hệ thốngLý thuyết tiếp cận xã hội tổng thểLý thuyết tương tác biểu tượngLý thuyết cấu trúc chức năngVấn đề cơ bản có tính chất triết học của xã hội học là gì:Trật tự xã hội là gì, nhất trí xã hội là gì, thống nhất xã hội là gì, biến đổi xã hội là gì, làm thế nào để tổ chức được trật tự ổn định xã hội.(Thế kỷ XIX).Xã hội được tạo thành các cá nhân các nhóm như thế nào, con người biến đổi xã hội ra sao. (Thế kỷ XX).Mối quan hệ hài hòa giữa con người và xã hội loài người là gì, quy luật hình thành và vận động của mối quan hệ đó là gì, làm thế nào tạo ra được mối quan hệ hài hòa đó.1. Lý thuyết hành viNgười đại diện tiêu biểu cho lý thuyết này là George Homans (1910-1989).SR (Stimulus  Response).Lý thuyết này bị phê phánỨng dụng trong quân sự, giao thôngLý thuyết lựa chọn hành vi hợp lý, quan tâm đến cơ chế bên trong, ví dụ khách hàng, cử tri2. Lý thuyết hành độngMax Weber (1864-1920).Hành động xã hội là hành động mang ý nghĩa chủ quan có hướng đến người khác.Có bốn loại hành động:Mục đíchGiá trịBản năngTruyền thống.3. Lý thuyết hệ thốngTalcolt Parsons (1902-1979).Hệ thống có 4 chức năng:Ổn địnhPhối hợp nội bộTheo đuổi mục đích Thích nghiHệ thống là tổng hòa các thành tố, các thành phần, các bộ phận và mối liên hệ giữa chúng theo một kiểu nào đó tạo thành một chỉnh thể toàn vẹn, hoàn chỉnh.Như vậy: hệ thống là các bộ phận, các kiểu quan hệ, kiểu cấu trúc.Hệ thống nội và hệ thống ngoại:Hệ thống nội: có quan hệ đồng nhất, cùng một cơ cấu và hướng đến mục tiêu chung.Hệ thống ngoại là so sánh với hệ thống khác có liên quan, ví dụ hệ thống đại họcNội dung lý thuyếtXã hội ở tầm vĩ mô hay vi mô đều tồn tại với tư cách là một hệ thống toàn vẹn. Vì vậy, mỗi một sự kiện, hiện tượng, quá trình xã hội phải đặt dưới một nhãn quan đa diện, biện chứng và thống nhất, phải đặt trong một cấu thể toàn vẹn, hữu cơ, phụ thuộc lẫn nhau một cách chặt chẽ, mỗi một yếu tố riêng lẽ chỉ có ý nghĩa khi đặt nó trong một tổng thể.4. Lý thuyết tiếp cận xã hội tổng thểKarl Marx (1818-1883)Khẳng định rằng, để giải thích các sự kiện, hiện tượng và quá trình xã hội, trước hết phải nhất thiết từ quan hệ vật chất - Kinh tế quyết định luận.Mỗi thời kỳ có hai giai cấp, một đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ, một đại diện cho quan hệ sản
Tài liệu liên quan