1.Hãy chọn câu phát biểu đúng
a.Kinh tế học nghiên cứu nhu cầu con người
b.Kinh tế vĩ mô bao gồm 2 phần: kinh tế học chuẩn tắc và kinh tế học thực chứng, còn kinh tế vi mô chỉ có phần thực chứng
c.Kinh tế vĩ mô nghiên cứu nền kinh tế như một tổng thể thống nhất
d.Kinh tế học thực chứng luôn mô tả đúng thực tế còn kinh tế học chuẩn tắc thì có khi đúng, khi sai.
2.Câu nào thuộc về kinh tế học vĩ mô và có tính thực chứng
a.Gía xe ôtô giảm xuống do tăng thuế xăng dầu
b.Lạm phát ở Việt Nam tăng nhanh làm cho lượng thuế thu được nhiều hơn trước
c.Khi suy thoái kinh tế chính phủ nên tăng trợ cấp thất nghiệp
d.Chính phủ không nên đánh thuế thu nhập cao vì GDP bình quân trên đầu người ở Việt Nam còn quá thấp.
3.Chu kỳ kinh doanh là hiện tượng:
a.Doanh thu của doanh nghiệp dao động theo mùa
b.Sản lượng quốc gia dao động lên xuống một cách đều đặn theo thời gian
c.Sản lượng quốc gia dao động lên xuống xoay quanh sản lượng tiềm năng
d.Sản lượng tiềm năng tăng giảm đều theo thời gian
4. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng
a.Có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất
b.Không thay đổi theo thời gian
c.Mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh
d.a, b, c đều đúng
5.Khi nền kinh tế đạt mức sản lượng tiềm năng, ảnh hưởng chủ yếu của việc gia tăng tổng cầu là:
a.Làm giảm số lượng tiền tệ
b.Làm tăng nhu cầu
c.Dẫn đến lạm phát
d.Làm tăng năng lực sản xuất của quốc gia
13 trang |
Chia sẻ: nhungnt | Lượt xem: 3719 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kinh tế vĩ mô trắc nghiệm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KINH TẾ VĨ MÔ TRẮC NGHIỆM
Hãy chọn câu phát biểu đúng
Kinh tế học nghiên cứu nhu cầu con người
Kinh tế vĩ mô bao gồm 2 phần: kinh tế học chuẩn tắc và kinh tế học thực chứng, còn kinh tế vi mô chỉ có phần thực chứng
Kinh tế vĩ mô nghiên cứu nền kinh tế như một tổng thể thống nhất
Kinh tế học thực chứng luôn mô tả đúng thực tế còn kinh tế học chuẩn tắc thì có khi đúng, khi sai.
Câu nào thuộc về kinh tế học vĩ mô và có tính thực chứng
Gía xe ôtô giảm xuống do tăng thuế xăng dầu
Lạm phát ở Việt Nam tăng nhanh làm cho lượng thuế thu được nhiều hơn trước
Khi suy thoái kinh tế chính phủ nên tăng trợ cấp thất nghiệp
Chính phủ không nên đánh thuế thu nhập cao vì GDP bình quân trên đầu người ở Việt Nam còn quá thấp.
Chu kỳ kinh doanh là hiện tượng:
Doanh thu của doanh nghiệp dao động theo mùa
Sản lượng quốc gia dao động lên xuống một cách đều đặn theo thời gian
Sản lượng quốc gia dao động lên xuống xoay quanh sản lượng tiềm năng
Sản lượng tiềm năng tăng giảm đều theo thời gian
Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng
Có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhất
Không thay đổi theo thời gian
Mà tại đó nếu tăng tổng cầu thì lạm phát sẽ tăng nhanh
a, b, c đều đúng
Khi nền kinh tế đạt mức sản lượng tiềm năng, ảnh hưởng chủ yếu của việc gia tăng tổng cầu là:
Làm giảm số lượng tiền tệ
Làm tăng nhu cầu
Dẫn đến lạm phát
Làm tăng năng lực sản xuất của quốc gia
Mục tiêu “ ổn định” là :
Làm cho không có lạm phát và thất nghiệp
Làm hạn chế bớt chu kỳ kinh doanh
Thất nghiệp là lạm phát vừa phải
b và c đúng
Mục tiêu “ ổn định” là làm cho:
Sản lượng đạt mức cao nhất
Nền kinh tế không còn thất nghiệp
Lạm phát bị trừ khử
a, b, c đều sai
Sự cân bằng tổng cung – tổng cầu được quyết định bởi:
Nhu cầu của toàn xã hội
Tổng mức cung trên thị trường
a và b đều đúng
a, b, c đều sai
Đường AS dịch chuyển sang phải khi:
tăng chi tiêu cho quốc phòng
giảm thuế thu nhập
giảm thuế đầu vào của sản xuất
tăng lãi suất
Đường AD dịch chuyển sang phải khi:
tăng chi tiêu cho quốc phòng
tăng thuế thu nhập
giảm thuế đầu vào của sản xuất
a, b, c đều đúng
Đường AD dịch chuyển là do các yếu tố sau đây thay đổi:
năng lực sản xuất của quốc gia
mức giá chung trong nền kinh tế
lãi suất
sản lượng tiềm năng
Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến đường tổng cung trong ngắn hạn
nguồn nhân lực
công nghệ
tiền lương danh nghĩa
phát hiện các loại tài nguyên mới
Ở mức sản lượng tiềm năng các nguồn lực:
không có thất nghiệp
tỷ lệ thất nghiệp thấp đó là những nguời thất nghiệp tự nguyện
tỷ lệ thất nghiệp cao vì tại đó lạm phát thấp
không thể kết luận
Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng:
Tại đó còn thất nghiệp
Tối đa của nền kinh tế
Phù hợp với việc sử dụng nguồn lực hợp lý
a, c đúng
Thu nhập khả dụng là khoản thu nhập:
cuối cùng mà hộ gia đình có quyền sử dụng
Còn lại sau khi hộ gia đình đã chi tiêu tiêu dùng
Còn lại sau khi chính phủ đã thu thuế
Cuối cùng sau khi đã đóng góp các quỹ an sinh xã hội
Trong các thể loại thuế sau đây, loại nào không phải là thuế trực thu
thuế thu nhập doanh nghiệp
thuế thu nhập cá nhân
Thuế giá trị gia tăng
a, b, c đều đúng
Trong nền kinh tế giả định chỉ có 3 doanh nghiệp: dệt sợi, dệt vải và may mặc. Sản phẩm của doanh nghiệp trước đựợc bán hết cho doanh nghiệp sau và được dùng hết vào trong sản xuất. Giá trị sản lượng của dệt sợi 100 tỷ, dệt vải 200 tỷ, may mặc 300 tỷ. GDP của quốc gia này là:
600 tỷ
400 tỷ
500 tỷ
300 tỷ
Chỉ tiêu nào sau đây thường dùng để đo lường tăng trưởng kinh tế
GDP thực
GNP
GDP danh nghĩa
NI
GDP của một quốc gia
thuộc quyền sở hữu của công dân nước đó
không kể thu nhập từ các yếu tố sản xuất kiếm được ở nước ngoài
không kể thu nhập tạo ra trong nước
a, b, c đều sai
Nghịch lý của tiết kiệm sẽ không còn đúng khi:
Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để tăng đầu tư
Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để mua công trái
Tăng tiết kiệm và dùng tiền đó để gửi ngân hàng
Tất cả các câu trên đều đúng
Số nhân tổng cầu là một hệ số:
Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi một đơn vị
Phản ánh sự thay đổi của sản lượng khi tổng cầu thay đổi lượng ban đầu của một đơn vị
Phản ánh sự thay đổi của tổng cầu khi sản lượng thay đổi một đơn vị
Tất cả các câu trên đều sai
Ý nghĩa của phương trình S+T+M = I+G+X là:
Gía trị sản lượng thực tế bằng tổng mức chi tiêu dự kiến
Các khoản bơm vào bằng các khoản rò rỉ ra khỏi dòng chu chuyển
Tổng tiết kiệm bằng tổng đầu tư
Tất cả các câu trên đều đúng
Ý nghĩa của phương trình Y=C+I+G+X-M là:
Giá trị sản lượng thực tế bằng tổng chi tiêu dự kiến
Các khoản bơm vào bằng các khoản rò rỉ
Tổng tiết kiệm bằng tổng đầu tư
Các câu trên đều đúng
Khi bạn có thêm 1 đồng trong thu nhập khả dụng bạn sẽ:
Luôn gia tăng tiêu dùng thêm 1 đồng
Luôn gia tăng tiêu dùng ít hơn 1 đồng
Luôn gia tăng tiêu dùng nhiều hơn 1 đông
Không thể biết chắc còn tùy ý thích của bạn
Khi tiêu dùng biên theo thu nhập là 0,6 có nghĩa là:
Khi thu nhập khả dụng tăng (giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ tăng (giảm) 0,6 đồng
Khi thu nhập tăng (giảm) 1 đồng thì tiêu dùng sẽ giảm (tăng) 0,6 đồng
Khi tiêu dùng tăng (giảm) 0,6 đồng thì thu nhập sẽ tăng (giảm) 1 đông
Các câu trên đều sai
Tiết kiệm là:
Phần còn lại của thu nhập sau khi tiêu dùng
Phần còn lại của thu nhập khả dụng sau khi tiêu dùng
Phần tiền hộ gia đình gửi vào ngân hàng
Các câu trên đều đúng
Số nhân tổng cầu luôn mang giá trị:
> 1
<1
=1
Không thể kết luận
Sự gia tăng trong chi tiêu của chính phủ sẽ làm:
Sản lượng tăng nhiều lần hơn
Sản lượng và tổng cầu tăng nhiều lần hơn
Sản lượng và tổng cầu tăng nhiều lần hơn nếu các yếu tố khác không đổi
a, b, c đều sai
Đầu bài sau dành cho câu 29, 30, 31. Chính phủ tăng trợ cấp 8 tỷ đồng cho biết thuế biên theo thu nhập là 0,2 tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng là 0,9, đầu tư là hằng số. Hỏi lượng trợ cấp đó đã làm các đại lượng sau đây thay đổi như thế nào:
Tổng cầu:
Tăng 7,2 tỷ
Giảm 7,2 tỷ
Tăng 5,6 tỷ
Số khác
Giá trị sản lượng:
Tăng 27,5 tỷ
Giảm 257 tỷ
Tăng 2,01 tỷ
Số khác
Thâm hụt ngân sách
Tăng 8 tỷ
Giảm 8 tỷ
Tăng 1,6 tỷ
Không thể kết luận
Khoản chi nào sau đây không phải là chi chuyển nhượng?
tiền lãi mà chính phủ chi trả cho trái phiếu chính phủ đến hạn
Chi mua vũ khí đạn dược
Tiền chi học bổng cho sinh viên, học sinh giỏi
Câu a và câu b đúng
Số nhân của chi tiêu chính phủ cho hàng hóa và dịch vụ:
Bằng với số nhân của thuế ròng
Nghịch đảo với số nhân của thuế
Bằng số nhân của chi tiêu tự định (hay số nhân của tổng cầu)
Bằng tích giữa số nhân của thuế với khuynh hướng tiêu dùng biên
Nếu khuynh hướng tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng là 0, 75 đầu tư biên theo sản lượng là 0,1, thuế biên là 0,2. Số nhân của tổng cầu sẽ là:
3,33
2,5
4
2
Nếu khuynh hướng tiêu dùng biên theo thu nhập khả dụng là 0,8 đầu tư biên theo sản lượng là 0,2, thuế biên là 0,2, nhập khẩu biên là 0,14. Số nhân của thuế là:
3,33
- 2,67
2,67
- 3,33
Ngân sách chính phủ thặng dư khi
thuế lớn hơn chi tiêu của chính phủ cho hàng hoá và dịch vụ
thuế nhỏ hơn chi tiêu của chính phủ
Tổng thu ngân sách nhỏ hơn tổng chi ngân sách
Tổng thu ngân sách lớn hơn tổng chi ngân sách
Khi nền kinh tế có mức sản lượng thực tế Yt thấp hơn sản lượng tiềm năng Yp, để điều tiết nền kinh tế chính phủ nên:
Tăng chi ngân sách và tăng thuế
Tăng chi ngân sách và giảm thuế
Giảm chi ngân sách và tăng thuế
Giảm chi ngân sách và giảm thuế
Khi chính phủ tăng chi ngân sách thêm 100 tỷ thì:
Thu nhập khả dụng do đó sẽ tăng đúng 100 tỷ
Tiêu dùng tăng ít hơn 100 tỷ
Tổng cầu tăng đúng 100 tỷ
Tất cả các câu trên đều đúng
Nếu NHTW muốn tăng cung tiền thì có thể sử dụng các công cụ:
Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Tăng tỷ suất chiết khấu
Bán chứng khoán
a, b, c đều đúng
Tác động của chính sách tiền tệ trước hết ảnh hưởng đến:
Ngân sách của chính phủ
Lãi suất
Khối lượng tiền
b và c
NHTW có thể làm tăng cơ sở tiền lên bằng cách:
Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Mua chứng khoán
Bán ngoại tệ
a, b, c đều đúng
Ngân hàng trung gian:
Có thể vay của NHTW
Có thể cho các ngân hàng trung gian khác vay
Có thể cho dân chúng vay
a, b, c đều đúng
Tỷ lệ dự trữ vượt trội (tỷ lệ dự trữ tùy ý) là:
Tỷ lệ dự trữ do NHTW quy định đối với các ngân hàng trung gian
Tỷ lệ được trích trên lượng tiền gửi vào các ngân hàng trung gian theo quy định của chính phủ
Tỷ lệ được trích trên lượng tiền gửi vào các ngân hàng trung gian ngoài quy định của NHTW
Tỷ lệ dự trữ theo chức năng của ngân hàng trung gian
Số nhân tiền KM =3 phản ánh:
Khi NHTW phát hành thêm 1 đơn vị tiền thì khối tiền cung ứng cũng tăng thêm 3 đơn vị tiền
Lượng tiền giấy sẽ giảm bớt 3 đơn vị tiền khi giảm bớt 1 đơn vị tiền giấy phát hành
Lượng tiền phát hành thay đổi 3 đơn vị tiền khi NHTW cung ứng thêm 1 đơn vị tiền
a, b đều đúng
Số nhân tiền KM:
Tỷ lệ nghịch với tỷ lệ nắm giữ tiền mặt ngoài ngân hàng so với tiền gửi vào ngân hàng
Tỷ lệ thuận với tỷ lệ dự trữ vượt trội
Tỷ lệ nghịch với tỷ lệ dự trữ theo yêu cầu
a, c đều đúng
Khi NHTW phát hành trái phiếu chính phủ trị giá 100 tỷ đồng thì:
Khối tiền cung ứng sẽ tăng thêm 1000 tỷ đồng
Lượng tiền mạnh sẽ giảm 1000 tỷ đồng
Khối tiền cung ứng sẽ giảm nhiều hơn 100o tỷ đồng
b, c đều đúng
Số nhân tiền luôn mang giá trị:
>1
<1
=1
Không thể kết luận
Nhu cầu nắm giữ tiền của dân chúng tăng khi:
NHTW giảm lượng tiền
Giá cả giảm
Lãi suất tăng
a, b, c đều sai
Khối tiền (cung tiền) bao gồm:
Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
Tiền giấy và tiền kim loại
Tiền mặt và dự trữ ngân hàng
Tiền gửi ngân hàng và dự trữ ngân hàng
NHTW có thể rút bớt tiền trong lưu thông bằng cách:
Bán trái phiếu chính phủ
Mua trái phiếu chính phủ
Giảm lãi suất chiết khấu
a, b, c đều đúng
Để kích cầu NHTW có thể dùng công cụ nào sau đây:
Mua chứng khoán chính phủ
Tăng lãi suất chiết khấu
Tăng dự trữ bắt buộc
a, b, c đều sai
Bài tập sau đây dùng cho các câu 52 – 55
GDP danh nghĩa năm 1998 = 1500 (tỷ đồng)
Chỉ số giá năm 1998 = 150%
GDP thực năm 1998 là
1000
1500
10
a,b,c đều sai
Nếu GDP thực năm 2007 là 900 thì tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 1998 là:
10%
11,1%
1,11%
a, b, c đều sai
Nếu GDP thực năm 1995 là 800 thì tốc độ tăng trưởng bình quân của GDP giai đoạn 1995 – 1998 là:
125%
20%
7,72%
a, b, c đều sai
Nếu dân số năm 1998 là 5tr người thì GDP danh nghĩa bình quân đầu người là ( đơn vị tính : đồng):
300.000
300
30.000
Tất cả phương án trên đều sai
Nếu hàm tiết kiệm có dạng S = -100 + 0,1Yd thì hàm tiêu dùng có dạng:
C = 100+ 0,1 Yd
C = 100- 0,1 Yd
C = -100+ 0,9 Yd
C = 100+ 0,9 Yd
Lợi nhuận mà một nhà hàng của Việt Nam thu được tại Mat-xcơ-va sẽ
được tính vào:
GNP của Việt Nam.
GDP của Việt Nam.
GDP của Nga.
Câu a và c đúng
Trong nền kinh tế đóng và không có chính phủ, cho mức tiêu dùng biên là 0,8. Gỉa sử đầu tư tăng thêm là 25 và tiết kiệm tăng thêm 5.
Mức chi tiêu biên là
0,2
0
0,8
a, b, c đều sai
Lượng thay đổi của tổng cầu lúc đầu là :
20
25
30
a, b,c đều sai
Số nhân k bằng
1,25
3
4
5
Sản lượng cân bằng sẽ :
Tăng thêm 20
Tăng thêm 25
Tăng thêm 100
a,b,c đều sai
Khi sản lượng chuyển sang mức sản lượng cân bằng mới thì lượng thay đổi của tổng cầu do sản lượng gây ra là :
20
-20
80
-100
Lượng thay đổi của tổng cầu do sản lượng gây ra được quyết định bỡi
mức chi tiêu biên
mức chi tiêu tự định
tổng chi tiêu
a,b,c đều sai
Trong nền kinh tế đóng cửa và không có chính phủ, mức tiết kiệm biên là 0,25. Do lãi suất tăng làm cho đầu tư thay đổi là 10.
Mức chi tiêu biên là :
0,25
0,75
4
a, b, c đều sai
Số nhân k bằng
2,5
4
25
a,b,c đều sai
Lượng thay đổi của tổng cầu lúc đầu là :
-10
10
0
a, b, c đều sai
Sản lượng cân bằng sẽ thay đổi :
Tăng thêm 40
Tăng thêm 10
Giảm bớt 40
Giảm bớt 10
Khi sản lượng chuyển sang mức cân bằng mới thì toàn bộ lượng thay đổi tổng cầu là :
10
-10
-30
-40
Tại mức sản lượng cân bằng Y=3000, tiêu dùng C=2000, đầu tư I = 300, xuất khẩu X= 200, nhập khẩu M = 100. Chi mua hàng hóa và dịch vụ chính phủ là :
700
600
400
a, b, c đều sai
Nếu số nhân tổng cầu là k = 3 và tiêu dùng biên Cm = 0,9 thì :
Số nhân của chi mua hàng hóa và dịch vụ bằng 3
Số nhân của thuế bằng -2,7
Số nhân của chi chuyển nhượng là 2,7
a, b, c đều đúng
Cho các hàm : C = 30+0,9 Yd, I = 65, G = 220, Tx = 0,1Y, Tr = 10, X= 100, M = 24+0,06Y
Con số 0,06 trong hàm M = 24+0,06Y
được gọi là mức thu nhập tự định
phản ánh lượng thay đổi của nhập khẩu khi sản lượng thay đổi 1 đơn vị
phản ánh lượng thay đổi của sản lượng khi nhập khẩu thay đổi 1 đơn vị
a, b, c đều sai
Hàm tổng cầu có dạng :
AD = 400+0.75Y
AD =376+0,96Y
AD = 550+0,8Y
a, b, c đều sai
Hàm thuế ròng có dạng :
T = -220+0,1Y
T= 10+0,1Y
T= -10+0,1Y
a, b, c đều sai
Mức chi tiêu biên ( ADm)là :
400
376
0,75
0,8
sản lượng cân bằng là :
1600
400
2000
Tất cả đều sai
Cho hàm tổng cầu AD = 500+0,8Y
Sản lượng cân bằng là:
625
2500
500
Không xác định được
số nhân tổng cầu bằng:
0,8
1,25
5
a, b, c đều sai
nứơc ngoài tăng mua hàng hoá trong nước làm tăng tổng cầu 20. Sàn lượng cân bằng tăng thêm:
20
100
25
a, b, c đều sai
Do sản lượng tăng, tổng cầu tiếp tục tăng thêm
20
100
80
a, b, c đều sai
Trong nền kinh tế đóng cửa, sản lượng tiềm năng Yp = 3580, các hàm C, I, G có dạng
C = 247,5+0,9375Yd , I = 300 , G=500 , T= 200+0,2Y
sản lượng cân bằng tại mức:
3400
3420
3430
3440
Nếu tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là 5% thì tỷ lệ thất nghiệp theo định luật okun sẽ là:
5%
7%
9%
10%
số nhân tổng cầu k bằng:
2
3
4
a, b, c đều sai
Muốn sản lượng bằng mức sản lượng tiềm năng, chính phủ cần thay đổi chi mua hàng hoá dịch vụ là:
35
35,75
-35,75
a, b, c đều sai
Nền kinh tế đóng cửa giả sử Yp = 4020, các hàm:
C= 347,5 +0,9375Yd , T = 200+0,2 Y, I = 250, G= 490
Mức sản lượng cân bằng:
3440
3600
3540
a, b, c đều sai
Tại mức sản lượng cân bằng, nền kinh tế sẽ có :
thất nghiệp cao
lạm phát cao
vừa lạm phát vừa suy thoái
tăng trưởng nhanh
số nhân tổng cầu là:
2
3
4
5
Chính phủ cần thay đổi T bao nhiêu để cho sản lượng bằng mức sản lượng tiềm năng:
112
105
4
5
Cho các hàm: C= 90+0,9Yd, I= 160, G=500, T= 100+0,1Y, X=350, M=10+0,06 Y
Sản lượng cân bằng là :
2500
3200
4000ỉ
a, b, c đều sai
Ngân sách chính phủ :
thặng dư 100
thặng dư 300
thâm hụt 300
cân bằng
cán cân thương mại :
thặng dư 100
thặng dư 200
thâm hụt 200
cân bằng
Số nhân của tiền phản ánh :
Lượng tiền mặt tăng thêm khi tăng thêm 1 đồng tiền phát hành
Lượng tiền mặt được tạo ra khi từ 1 đồng tiền phát hành
Khối lượng tiền được tạo ra từ 1 đồng tiền phát hành
a, b, c đều đúng
Số nhân tiền :
tỷ lệ thuận với tỷ lệ dự trữ tùy ý
tỷ lệ nghịch với tỷ lệ dự trữ bắt buộc
tỷ lệ thuận với tỷ lệ nắm giữ tiền mặt ngoài ngân hàng
b và c đúng
Lượng tiền mặt ngoài ngân hàng là 10, lượng tiền gửi sử dụng sec là 40, lượng dự trữ tùy tý là 2, lượng dự trữ bắt buộc là 4
tỷ lệ dự trữ chung trong hệ thống ngân hàng bằng :
8%
40%
66,6%
15%
Lượng tiền cơ sở là :
H= 16
H=50
H=56
a, b, c đều sai
Khối tiền tệ là :
10
50
56
a, b, c đều sai
Tỷ lệ tiền mặt nắm giữ ngoài ngân hàng là :
25%
0,625%
20%
a, b, c đều sai
số nhân tiền KM bằng:
3,2
3,4286
3,125
a, b, c đều sai
Cho biết lượng tiền mặt ngòai ngân hàng là 60, lượng tiền gửi sử dụng sec là 100, lượng tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng là 20, tỷ lệ dự trữ tùy ý là 5%
Cơ số tiền bằng:
60
80
160
a, b, c đều sai
Khối lượng tiền bằng:
60
100
160
a, b, c đều sai
tỷ lệ dự trữ bắt buộc bằng:
5%
10%
15%
25%
Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt ngòai ngân hàng bằng:
60%
37,5%
33,33%
a, b, c đều sai
Số nhân tiền bằng:
2
2,5
3,5
a, b, c đều sai
Lượng tiền mặt ngoài ngân hàng là 50, lượng tiền gửi sử dụng sec là 100, tỷ lệ dự trữ tùy ý là 3%, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 7%.
Lượng tiền dự trữ trong hệ thống ngân hàng là:
5
10
15
20
Lượng tiền cơ sở là:
50
60
150
11,5
Khối tiền tệ là:
50
100
150
160
tỷ lệ nắm giữ tiền mặt ngoài ngân hàng là:
10%
31,25%
33,3%
50%
số nhân tiền bằng:
2
2,5
2,3
3
Khi nền kinh tế bị lạm phát cao, chính sách mà chính phủ sẽ áp dụng sẽ là:
Giảm chi tiêu, tăng thuế
Giảm thuế, giảm chi tiêu
Giảm thuế, tăng chi tiêu
Tăng thuế, tăng chi tiêu
Khi nền kinh tế lạm phát cao, chính sách tiền tệ sẽ là:
Tăng tỷ lệ dự trữ,
NHTW tiến hành bán trái phiếu chính phủ
Tăng lãi suất tái chiết khấu
a, b, c đều đúng