Việc giao tiếp này cũng rất dễ dàng thực hiện, không có gì là quá cao siêu cả. Mình đã giao tiếp thành công rùi. Để test nó các bạn hãy đấu tắt 2 chân 2 và 3 (TX và RX) của cổng COM lại.
Đầu tiên mình sẽ đưa ra môt chương trình thật là đơn gian, thiết lập ít tham số, còn chi tiết về thiết lập tham số nó thế nào? ý nghĩa ra sao? thì sẽ nói sau, mình cứ làm đơn giản trước rùi phức tạp -> hiểu hết về thiết lập này sau.
Bài này mình giới thiệu cách tạo đối tượng, kết nối, viêt hàm callback.
Tạo đối tượng:
Chúng ta gõ lệnh và kết quả hiện luôn (nhớ là k có dấu ; ở cuối lệnh
>> s = serial('COM1')
Serial Port Object : Serial-COM1
Communication Settings
Port: COM1
BaudRate: 9600
Terminator: 'LF'
Communication State
Status: closed
RecordStatus: off
Read/Write State
TransferStatus: idle
BytesAvailable: 0
ValuesReceived: 0
ValuesSent: 0
Như vậy đối tượng là Serial-COM1, tốc độ 9600,.
Tiếp theo, chúng ta xem các tham số của đối tượng như thế nào bằng lệnh get(s):
>> get(s)
ByteOrder = littleEndian
BytesAvailable = 0
BytesAvailableFcn =
BytesAvailableFcnCount = 48
BytesAvailableFcnMode = terminator
BytesToOutput = 0
ErrorFcn =
InputBufferSize = 512
Name = Serial-COM1
ObjectVisibility = on
OutputBufferSize = 512
OutputEmptyFcn =
RecordDetail = compact
RecordMode = overwrite
RecordName = record.txt
RecordStatus = off
Status = closed
Tag =
Timeout = 10
TimerFcn =
TimerPeriod = 1
TransferStatus = idle
Type = serial
UserData = []
ValuesReceived = 0
ValuesSent = 0
SERIAL specific properties:
BaudRate = 9600
BreakInterruptFcn =
DataBits = 8
DataTerminalReady = on
FlowControl = none
Parity = none
PinStatus = [1x1 struct]
PinStatusFcn =
Port = COM1
ReadAsyncMode = continuous
RequestToSend = on
StopBits = 1
Terminator = LF
3 trang |
Chia sẻ: ttlbattu | Lượt xem: 3500 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Lập trình giao tiếp RS232 qua Matlab, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lập trình giao tiếp RS232 qua Matlab
I. Đối tượng Serial Object
Việc giao tiếp này cũng rất dễ dàng thực hiện, không có gì là quá cao siêu cả. Mình đã giao tiếp thành công rùi. Để test nó các bạn hãy đấu tắt 2 chân 2 và 3 (TX và RX) của cổng COM lại. Đầu tiên mình sẽ đưa ra môt chương trình thật là đơn gian, thiết lập ít tham số, còn chi tiết về thiết lập tham số nó thế nào? ý nghĩa ra sao? thì sẽ nói sau, mình cứ làm đơn giản trước rùi phức tạp -> hiểu hết về thiết lập này sau. Bài này mình giới thiệu cách tạo đối tượng, kết nối, viêt hàm callback. Tạo đối tượng: Chúng ta gõ lệnh và kết quả hiện luôn (nhớ là k có dấu ; ở cuối lệnh
>> s = serial('COM1') Serial Port Object : Serial-COM1 Communication Settings Port: COM1 BaudRate: 9600 Terminator: 'LF' Communication State Status: closed RecordStatus: off Read/Write State TransferStatus: idle BytesAvailable: 0 ValuesReceived: 0 ValuesSent: 0
Như vậy đối tượng là Serial-COM1, tốc độ 9600,..
Tiếp theo, chúng ta xem các tham số của đối tượng như thế nào bằng lệnh get(s):
>> get(s) ByteOrder = littleEndian BytesAvailable = 0 BytesAvailableFcn = BytesAvailableFcnCount = 48 BytesAvailableFcnMode = terminator BytesToOutput = 0 ErrorFcn = InputBufferSize = 512 Name = Serial-COM1 ObjectVisibility = on OutputBufferSize = 512 OutputEmptyFcn = RecordDetail = compact RecordMode = overwrite RecordName = record.txt RecordStatus = off Status = closed Tag = Timeout = 10 TimerFcn = TimerPeriod = 1 TransferStatus = idle Type = serial UserData = [] ValuesReceived = 0 ValuesSent = 0 SERIAL specific properties: BaudRate = 9600 BreakInterruptFcn = DataBits = 8 DataTerminalReady = on FlowControl = none Parity = none PinStatus = [1x1 struct] PinStatusFcn = Port = COM1 ReadAsyncMode = continuous RequestToSend = on StopBits = 1 Terminator = LF
Các bạn thấy là có rất nhiều tham số phải không? chúng ta ở đây quan tâm đến tham số: BytesAvailableFcn tham số này chưa thết lập. Tham số này chính là hàm callback mà nó sẽ gọi khi có byte nhận được ở bộ đệm nhận.Vậy chúng ta viết hàm này chính là viết hàm OnComm đáp ứng sự kiện ReceiveEvent như trong MSCOMM của MS vậy.
Thiết lập này phải thực hiện trước khi mở cổng để giao tiếp, nên chúng ta sẽ viết hàm callback trước. Bạn viết 1 m-file với tên Serial_Callback.m như sau:
function Serial_Callback(obj,event) ind = fscanf(obj)
Cú pháp của hàm callback như trên với obj là đối tượng kiểu Serial như trên. Hàm có tác dụng đọc dữ liệu và hiển thị luôn kết quả lên command window.
Chúng ta đưa tham số tên hàm vào cho đối tượng s của ta:
>> s.BytesAvailableFcn = @Serial_Callback;
Tiếp theo chúng ta bắt đầu giao tiếp:
>>fopen(s);>>fprintf(s,"chao cac ban");
Sau đó các bạn xem kết quả thế nào, sau đó thử truyền các kí tự khác xem bằng lệnh fprintf(s,…), hoặc thử với vi xử lý xem cho nó truyền lên các bạn sẽ thấy rất hay.
Bạn không giao tiếp nữa thì đóng cổng lại:
>>fclose(s);
2. Chương trình RS232 Communication
Đây là chương trình mình viết dùng GUI, đã test với mạch FPGA Spartan 3E rồi.
Cách dùng:
1/ Chọn tham số cho Rs232 rùi ấn nút Connect để bắt đầu kết nối với RS232 nhé.
2/ Nhập dữ liệu vào ô TX rùi nhấn nút Send để gửi dữ liệu.
3/ Để thay đổi tham số (tốc độ, ..) cho RS232 thì phải nhấn Disconnect trước rùi chỉnh tham số nhé. Sau đó quay lại bước 1.
Các bạn chú ý, đây là chương trình mình viết dưới dạng mở, tức là các bạn có thể thêm code vào các hàm để phục vụ mục đích của mình. Đó chính là các hàm ngắt nhận, ngắt gửi,… BytesAvailableFcnCount là số byte nhận được trong bộ đệm nhận trước khi xảy ra ngắt nhận.
Các hàm đó là:
function ByteAvailable_Callback(obj, event)
function OutputEmpty_Callback(obj, event)
function Error_Callback (obj, event)
function PinStatus_Callback(obj, event)
function Timer_Callback (obj,event)
function BreakInterrupt_Callback(obj, event)
Khi các bạn muốn thao tác với dữ liệu vừa nhận được thì các bạn edit thêm code trong hàm sau:
function ByteAvailable_Callback(obj, event)
Read more: