Tăng trưởng kinh tế là một trong những nhiệm vụ mà quốc gia nào cũng 
muốn ñạt ñược. Song, cuộc khủng hoảng kinh tế trongnăm 2008 ñã ảnh hưởng 
ñến nhiều quốc gia trên thế giới làm cho nhiều nướctrên thế giới nói chung và 
Việt Nam nói riêng. 
Trong những năm vừa qua, nền kinh tế Việt Nam luôn tăng trưởng ổn 
ñịnh. Trong ñó có sự ñóng góp không nhỏ của nông nghiệp, ñây là một trong 
những ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam trong xuất khẩu. Việt Nam là một 
trong những nước luôn ñứng ñầu thế giới về xuất khẩu gạo, sự tăng trưởng ñó thể 
hiện Việt Nam ñã ứng dụng thành tựu khoa học vào trong sản xuất một cách hiệu 
quả. ðồng thời, kết hợp với những sự thay ñổi từ các yếu tố môi trường bên 
ngoài có thể tạo ra những cơ hội ñến sự phát triển,cùng với yếu tố môi trường 
bên trong sẽ giúp nước ta nhận thức rõ hơn ñiểm mạnh và ñiểm yếu của nó. ðó là 
những kinh nghiệm hết sức quan trọng, ñể lựa chọn mục tiêu chiến lược phát 
triển nông nghiệp của Việt Nam nói chung và của tỉnh ðồng Tháp nói riêng, 
trong ñó huyện Tân Hồng là huyện tiêu biểu. 
Thật vậy, huyện Tân Hồng - ðồng Tháp là một huyện biên giới, vùng sâu 
vùng xa. Thời gian qua cùng với xu thế phát triển chung của ðất nước, ðảng bộ, 
chính quyền và nhân dân ñã ra sức vượt qua những khó khăn, triển khai tổ chức 
thực hiện có hiệu quả các chương trình, dự án Tỉnh,Trung ương ðã ñem lại 
một diện mạo mới cho vùng biên giới của tỉnh ðồng Tháp ngày càng phát triển 
và giữ vững chính trị. 
Tuy nhiên, cùng với tiềm năng và lợi thế thì huyện Tân Hồng vẫn còn 
nhiều hạn chế như: sự phát triển thiếu bền vững trong ñầu tư, thiếu vốn trong sản 
xuất, ñời sống vật chất tinh thần của nhân dân trong huyện còn gặp nhiều khó 
khăn Do ñó, việc ñi sâu phân tích, ñánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu 
phát triển nông nghiệp trong thời gian qua ñể tìm ra những thành tựu ñã ñạt ñược 
và chưa ñạt ñược, cùng với những vấn ñề tồn tại cầnkhắc phục, bổ sung ñể kết 
hợp với những ñiểm mạnh, ñiểm yếu dự tính trong ñược tình hình hiện tại so với 
những cơ hội và thách thức ñối với phát triển nông nghiệp trong tương lai. Từ ñó, 
tìm ra những mục tiêu và giải pháp phát triển nông nghiệp phù hợp trong tình 
hình mới. Xác ñịnh các khâu ñột phá, các chương trình và các dự án ưu tiên ñầu 
tư. Nâng cao lợi thế cạnh tranh của ñịa phương. Nâng cao các giải pháp và kiến 
nghị với Trung ương, Tỉnh ban hành chính sách chủ yếu cụ thể tổ chức thực hiện 
có hiệu quả phát triển nông nghiệp của Huyện từ nayñến năm 2009 là yêu cầu 
cần thiết.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 75 trang
75 trang | 
Chia sẻ: franklove | Lượt xem: 6214 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Thực trạng và giải pháp phát triển nông nghiệp của huyện Tân Hồng, tỉnh Đồng Tháp đến năm 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ 
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH 
-------------------- 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN 
NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN TÂN HỒNG 
TỈNH ðỒNG THÁP ðẾN NĂM 2010 
 Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện 
 LÊ TÍN DƯƠNG VĂN QUÝ 
 MSSV: 4054235 
 LỚP:KTNN 1 
 KHÓA: 31 
Cần Thơ - 2009 
i 
LỜI CẢM TẠ 
 
 Trải qua những ngày tháng học tập và rèn luyện trên giảng ñường ðại 
Học, ñồng thời ñược sự giảng dạy nhiệt tình và tận tâm của quý thầy cô ñã 
giúp ñỡ tôi hoàn thành chương trình học. 
 Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Trường ñại học Cần Thơ, 
Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình học. 
 Xin chân thành cảm ơn cán bộ phòng tài chính - Kế hoạch huyện Tân 
Hồng, cùng phòng Nông nghiệp huyện Tân Hồng ñã cung cấp số liệu và 
giúp ñỡ tôi rất nhiều trong quá trình thực tập làm luận văn. 
 Tôi xin chân thành cảm ơn sự chỉ dẫn tận tình của thầy Lê Tín cùng 
quý thầy cô Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh ñã tạo ñiều kiện cho tôi thực 
tập và hoàn thành luận văn này. 
 Tôi xin trân trọng kính chào! 
Ngày 05 tháng 05 năm 2009 
Sinh viên thực hiện 
(ký và ghi họ tên) 
Dương Văn Quý 
ii 
LỜI CAM ðOAN 
 
Tôi cam ñoan rằng ñề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu 
thập và kết quả phân tích trong ñề tài là trung thực, ñề tài không trùng với bất 
kỳ ñề tài nghiên cứu khoa học nào. 
Ngày 05 tháng 05 năm 2009 
Sinh viên thực hiện 
(ký và ghi họ tên) 
Dương Văn Quý 
 xi 
DANH MỤC HÌNH 
Hình 1: Tỷ trọng ñóng góp của nông nghiệp vào GDP của tỉnh ðồng Tháp năm 
2006 .............................................................................................................26 
Hình 2: Tỷ trọng ñóng góp của nông nghiệp vào GDP của tỉnh ðồng Tháp năm 
2007 .............................................................................................................27 
Hình 3: Tỷ trọng ñóng góp của nông nghiệp vào GDP của tỉnh ðồng Tháp năm 
2008 .............................................................................................................27 
Hình 4: Cơ cấu kinh tế năm 2008 của huyện Tân Hồng ................................31 
 Hình 5: Tình hình kinh tế nông - lâm thủy sản, công nghiệp - xây dựng, thương mại 
- dịch vụ qua 3 năm ( 2006 - 2008 ) của huyện Tân Hồng............................32 
 ix 
DANH MỤC BIỂU BẢNG 
Bảng 01: CHỈ TIÊU VỀ VĂN HÓA THÔNG TIN-THỂ DỤC THỂ THAO CỦA 
HUYỆN TÂN HỒNG QUA 3 NĂM (2006 - 2008) ......................................22 
Bảng 02: NÔNG NGHIỆP ðÓNG GÓP VÀO GDP CỦA TỈNH ðỒNG THÁP 
QUA 3 NĂM (2006 - 2008).........................................................................25 
Bảng 03: TỶ TRỌNG ðÓNG GÓP CỦA NÔNG NGHIỆP VÀO GDP TỈNH 
ðỒNG THÁP QUA 3 NĂM (2006 - 2008) ..................................................26 
Bảng 04: NÔNG NGHIỆP ðÓNG GÓP VÀO GDP CỦA HUYỆN TÂN HỒNG 
QUA 3 NĂM (2006 - 2008)..........................................................................28 
Bảng 05: KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHỈ TIÊU TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ NĂM 
2008 CỦA HUYỆN TÂN HỒNG.................................................................29 
Bảng 06: CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG – LÂM - THỦY SẢN, CÔNG NGHIỆP & 
XÂY DỰNG, THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ CỦA HUYỆN TÂN HỒNG QUA 3 
NĂM (2006 - 2008)......................................................................................31 
Bảng 07: DIỆN TÍCH - NĂNG SUẤT - SẢN LƯỢNG LÚA (2006 - 2008) 
.....................................................................................................................33 
Bảng 08: DIỆN TÍCH XUỐNG GIỐNG HOA MÀU&CÂY CÔNG NGHIỆP 
NGẮN NGÀY QUA 3 NĂM (2006 - 2008) CỦA HUYỆN TÂN HỒNG.....35 
Bảng 09: CHỈ TIÊU VỀ HOA MÀU & CÂY CÔNG NGHIỆP NGẮN NGÀY 
QUA 3 NĂM (2006 - 2008) CỦA HUYỆN TÂN HỒNG............................. 36 
Bảng 10: CƠ CẤU NGÀNH CHĂN NUÔI CỦA HUYỆN TÂN HỒNG QUA 3 
NĂM (2006 - 2008) ............................................................................38 
Bảng 11: CHỈ TIÊU NUÔI TRỒNG THỦY SẢN QUA 3 NĂM (2006 - 2008) 
CỦA HUYỆN TÂN HỒNG ..................................................39 
Bảng 12: CHỈ TIÊU VỀ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN CỦA HUYỆN TÂN HỒNG 
QUA 3 NĂM (2006 - 2008)..........................................................................40 
Bảng 13: CHỈ TIÊU VỀ CHẾ BIẾN SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN 
TÂN HỒNG QUA 3 NĂM (2006 - 2008) ....................................................41 
 x 
Bảng 14: CHỈ TIÊU VỀ TÌNH HÌNH TIÊU THỤ LÚA QUA 3 (2006 - 2008) CỦA 
HUYỆN TÂN HỒNG ..................................................................................42 
Bảng 15: MÁY MÓC THIẾT BỊ CHỦ YẾU PHỤC VỤ CHO SẢN XUẤT NÔNG 
NGHIỆP QUA 3 NĂM (2006 - 2008) CỦA HUYỆN TÂN HỒNG..............43 
Bảng 16: CHỈ TIÊU VỀ CƠ GIỚI HÓA NÔNG NGHIỆP CỦA HUYỆN TÂN 
HÔNG QUA 3 NĂM (2006 - 2008) .............................................................45 
Bảng 17: NGUỒN VỐN ðẦU TƯ XÂY CƠ BẢN VÀO NÔNG NGHIỆP (2006 -
2008) SO VỚI TỔNG SỐ VỐN ðẦU TƯ....................................................48 
Bảng 18: DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP HUYỆN TÂN 
HỒNG ðẾN NĂM 2010 .............................................................................56 
NHẬN XÉT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ðẠI HỌC 
Họ và tên giáo viên hướng dẫn: Lê Tín 
Học vị: 
Chuyên ngành: Kế toán kiểm toán 
Cơ quan công tác: Trường ðại Học Cần Thơ 
Họ và tên sinh viên: Dương Văn Quý 
Mã số sinh viên: 4054235 
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp 
Tên ñề tài: Thực trạng và giải pháp phát triển nông nghiệp của huyện Tân Hồng 
ñến năm 2009 
NỘI DUNG NHẬN XÉT 
1. Tính phù hợp của ñề tài với chuyên ngành ñào tạo: 
................................................................................................................................... 
................................................................................................................................... 
................................................................................................................................... 
................................................................................................................................... 
................................................................................................................................... 
2. Về hình thức: 
................................................................................................................................... 
................................................................................................................................... 
................................................................................................................................... 
................................................................................................................................... 
................................................................................................................................... 
................................................................................................................................... 
3. Ý nghĩa khoa học thực tiễn: 
................................................................................................................................... 
................................................................................................................................... 
................................................................................................................................... 
................................................................................................................................... 
4. ðộ tin cậy của số liệu và tính hiện ñại của luận văn: 
................................................................................................................................... 
................................................................................................................................... 
................................................................................................................................... 
................................................................................................................................... 
5. Nội dung và các kết quả ñạt ñược: 
................................................................................................................................... 
................................................................................................................................... 
................................................................................................................................... 
................................................................................................................................... 
6. Các nhận xét khác: 
................................................................................................................................... 
................................................................................................................................... 
................................................................................................................................... 
................................................................................................................................... 
7. Kết luận: 
................................................................................................................................... 
................................................................................................................................... 
 Cần Thơ, ngày…tháng….năm… 
 Giáo viên hướng dẫn 
 Lê Tín 
Thực trang và giải pháp phát triển nông nghiệp của huyện Tân Hồng…ñến năm 2010 
GVHD:Lê Tín SVTH: Dương Văn Quý 1
CHƯƠNG 1 
GIỚI THIỆU 
1. ðẶT VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 
Tăng trưởng kinh tế là một trong những nhiệm vụ mà quốc gia nào cũng 
muốn ñạt ñược. Song, cuộc khủng hoảng kinh tế trong năm 2008 ñã ảnh hưởng 
ñến nhiều quốc gia trên thế giới làm cho nhiều nước trên thế giới nói chung và 
Việt Nam nói riêng. 
Trong những năm vừa qua, nền kinh tế Việt Nam luôn tăng trưởng ổn 
ñịnh. Trong ñó có sự ñóng góp không nhỏ của nông nghiệp, ñây là một trong 
những ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam trong xuất khẩu. Việt Nam là một 
trong những nước luôn ñứng ñầu thế giới về xuất khẩu gạo, sự tăng trưởng ñó thể 
hiện Việt Nam ñã ứng dụng thành tựu khoa học vào trong sản xuất một cách hiệu 
quả. ðồng thời, kết hợp với những sự thay ñổi từ các yếu tố môi trường bên 
ngoài có thể tạo ra những cơ hội ñến sự phát triển, cùng với yếu tố môi trường 
bên trong sẽ giúp nước ta nhận thức rõ hơn ñiểm mạnh và ñiểm yếu của nó. ðó là 
những kinh nghiệm hết sức quan trọng, ñể lựa chọn mục tiêu chiến lược phát 
triển nông nghiệp của Việt Nam nói chung và của tỉnh ðồng Tháp nói riêng, 
trong ñó huyện Tân Hồng là huyện tiêu biểu. 
Thật vậy, huyện Tân Hồng - ðồng Tháp là một huyện biên giới, vùng sâu 
vùng xa. Thời gian qua cùng với xu thế phát triển chung của ðất nước, ðảng bộ, 
chính quyền và nhân dân ñã ra sức vượt qua những khó khăn, triển khai tổ chức 
thực hiện có hiệu quả các chương trình, dự án Tỉnh, Trung ương … ðã ñem lại 
một diện mạo mới cho vùng biên giới của tỉnh ðồng Tháp ngày càng phát triển 
và giữ vững chính trị. 
Tuy nhiên, cùng với tiềm năng và lợi thế thì huyện Tân Hồng vẫn còn 
nhiều hạn chế như: sự phát triển thiếu bền vững trong ñầu tư, thiếu vốn trong sản 
xuất, ñời sống vật chất tinh thần của nhân dân trong huyện còn gặp nhiều khó 
khăn… Do ñó, việc ñi sâu phân tích, ñánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu 
phát triển nông nghiệp trong thời gian qua ñể tìm ra những thành tựu ñã ñạt ñược 
và chưa ñạt ñược, cùng với những vấn ñề tồn tại cần khắc phục, bổ sung ñể kết 
hợp với những ñiểm mạnh, ñiểm yếu dự tính trong ñược tình hình hiện tại so với 
Thực trang và giải pháp phát triển nông nghiệp của huyện Tân Hồng…ñến năm 2010 
GVHD:Lê Tín SVTH: Dương Văn Quý 2
những cơ hội và thách thức ñối với phát triển nông nghiệp trong tương lai. Từ ñó, 
tìm ra những mục tiêu và giải pháp phát triển nông nghiệp phù hợp trong tình 
hình mới. Xác ñịnh các khâu ñột phá, các chương trình và các dự án ưu tiên ñầu 
tư. Nâng cao lợi thế cạnh tranh của ñịa phương. Nâng cao các giải pháp và kiến 
nghị với Trung ương, Tỉnh ban hành chính sách chủ yếu cụ thể tổ chức thực hiện 
có hiệu quả phát triển nông nghiệp của Huyện từ nay ñến năm 2009 là yêu cầu 
cần thiết. 
Với ý nghĩa và tầm quan trọng trên, người viết ñã chọn ñề tài “Thực 
trạng và giải pháp phát triển nông nghiệp của huyện Tân Hồng tinh ðồng 
Tháp ñến năm 2010”. 
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 
1.2.1 Mục tiêu chung 
Phân tích thực trạng và giải pháp phát triển ngành nông nghiệp huyện Tân 
Hồng năm 2010 
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 
- Phân tích thực trạng phát triển ngành nông nghiệp huyện Tân Hồng. 
 - Phân tích thuận lợi và khó khăn của ngành nông nghiệp huyện Tân 
Hồng. 
- ðưa ra một số giải pháp phát triển ngành nông nghiệp huyện Tân Hồng 
trong năm 2009. 
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 
 1.3.1 Không gian 
Luận văn ñược thực hiện tại ñịa bàn huyện Tân Hồng, tỉnh ðồng Tháp. 
 1.3.2 Thời gian 
- Những thông tin số liệu sử dụng cho luận văn từ năm 2006 ñến cuối năm 
2008. 
- Luận văn ñược thực hiện trong thời gian 3 tháng từ ngày 02.02.2009 ñến 
24.04.2009. 
 1.3.3 ðối tượng nghiên cứu 
ðối tượng nghiên cứu trong luận văn này là vấn ñề phát triển nông nghiệp 
của huyện Tân Hồng, trong ñó ñi sâu vào lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi. 
Trồng trọt gồm có (cây lúa, hoa màu, cây công nghiệp ngắn ngày). 
Thực trang và giải pháp phát triển nông nghiệp của huyện Tân Hồng…ñến năm 2010 
GVHD:Lê Tín SVTH: Dương Văn Quý 3
Chăn nuôi gồm có (gia súc gia cầm, thủy sản). 
Phân tích là những yếu tố tác ñộng ñến quá trình sản xuất nông nghiệp. 
Phân tích còn dựa vào sử dụng các nguồn lực như vốn, cơ sở vật chất… 
Những nhân tố ảnh hưởng ñến ngành nông nghiệp của huyện. 
1.4 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 
Các yếu tố nào ảnh hưởng ñến sự phát triển nông nghiệp của huyện? 
Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình phát triển nông nghiệp 
huyện? 
Trong những giải pháp phát triển nông nghiệp của huyện, giải pháp nào 
quan trọng nhất? 
1.5 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN 
ðề tài luận văn - ñại học kinh tế Tp.HCM 
Lê Thị Mỹ Duyên, (2001), ñịnh hướng và một số giải pháp ñầu tư vốn 
phục vụ phát triển kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp hóa – hiện ñại hóa 
trên ñịa bàn tỉnh Tiền Giang (2001- 2010). 
Tóm tắt: thực trạng tình hình ñầu tư vốn phát triển kinh tế nông nghiệp – 
nông thôn của tỉnh Tiền Giang (1996 - 2000), ñịnh hướng và một số công tác 
trong quy hoạch, ñầu tư vốn theo cơ cấu nông nghiệp, phát triển cơ sở hạ tầng 
phù hợp với nông nghiệp, ñáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa - hiện ñại hóa trên 
ñịa bàn tỉnh Tiền Giang. 
Lê Cao Thanh, (2000), mô hình sản xuất nông nghiệp trên ñịa bàn tỉnh 
Long An, thực trạng và giải pháp. 
Tóm tắt: tổng quan về ñề tài nghiên cứu, khái quát về tình hình sản xuất 
nông nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Long An, ñánh giá các mô hình sản xuất nông 
nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Long An, kiến nghị về việc nâng cao hiệu quả và phổ 
biến các mô hình sản xuất nông nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Long An. 
Lê Huy Khiếm, (2000), một số giải pháp chủ yếu phát triển sản xuất lúa 
gạo tỉnh Cần Thơ giai ñoạn (2001 – 2010) 
Tóm tắt: Vị trí ngành sản xuất lúa gạo trong phát triển kinh tế - xã hội của 
tỉnh Cần Thơ, tình hình sản xuất lúa gạo trong những năm qua, một số giải pháp 
phát triển lúa gạo ñến năm 2010 của tỉnh Cần Thơ. 
Thực trang và giải pháp phát triển nông nghiệp của huyện Tân Hồng…ñến năm 2010 
GVHD:Lê Tín SVTH: Dương Văn Quý 4
Nguyễn Văn Duyệt, (1998), một số giải pháp về tạo vốn và sử dụng vốn 
có hiệu quả nhằm phát triển kinh tế nông nghiệp của tỉnh Cần Thơ. 
Tóm tắt: các vấn ñề lý thuyết về thị trường tài chính trong phát triển kinh 
tế nông thôn, thực trạng về vấn ñề giải quyết vốn trong sản xuất nông nghiệp của 
tỉnh Cần Thơ, ñịnh hướng, giải quyết hướng tạo vốn và sử dụng vốn có hiệu quả 
phát triển kinh tế nông nghiệp của tỉnh Cần Thơ. 
Thực trang và giải pháp phát triển nông nghiệp của huyện Tân Hồng…ñến năm 2010 
GVHD:Lê Tín SVTH: Dương Văn Quý 5
CHƯƠNG 2 
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
2.1 PHƯƠNG PHÁP LUẬN 
2.1.1 Nông nghiệp là gì và các loại hình phát triển nông nghiệp của huyện 
Tân Hồng. 
2.1.1.1 Nông nghiệp là gì? 
Nông nghiệp là quá trình sản xuất lương thực, thực phẩm, thức ăn gia súc, 
tơ, sợi và sản phẩm như mong muốn khác, bởi trồng trọt những cây trồng chính 
và chăn nuôi ñàn gia súc (nuôi trong nhà). Công việc nông nghiệp cũng ñược biết 
ñến bởi những người nông dân, trong khi ñó các nhà khoa học bằng những nhà 
phát minh ñã tìm ra cách cải tiến phương pháp, công nghệ và kỹ thuật ñể làm 
tăng năng suất cây trồng và vật nuôi. Nông nghiệp là một ngành kinh tế quan 
trọng trong nền kinh tế mỗi nước, ñặc biệt là trong các thế kỷ trước ñây khi công 
nghiệp chưa phát triển và nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế. 
 Nông nghiệp là tập hợp các phân ngành như trồng trọt, chăn nuôi, chế biến 
nông sản và công nghệ sau thu hoạch. 
Trong nông nghiệp cũng có hai loại chính, việc xác ñịnh sản xuất nông 
nghiệp thuộc dạng nào cũng rất quan trọng. 
 Nông nghiệp thuần nông (nông nhiệp sinh nhai): là lĩnh vực sản xuất 
nông nghiệp có ñầu vào hạn chế, sản phẩm ñầu ra chủ yếu phục vụ cho chính gia 
ñình của mỗi người nông dân. Không có sự cơ giới hóa trong nông nghiệp sinh 
nhai.…………… 
Nông nghiệp chuyên sâu: là lĩnh vực sản xuất nông nghiệp ñược chuyên 
môn hóa trong tất cả các khâu sản xuất nông nghiệp, gồm cả việc sử dụng máy 
móc trong trồng trọt, chăn nuôi, hoặc trong quá trình chế biến sản phẩm nông 
nghiệp. Nông nghiệp chuyên sâu có nguồn ñầu vào sản xuất lớn, bao gồm cả việc 
sử dụng hóa chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón, chọn lọc, lại tạo giống, nghiên cứu 
các giống mới và mức ñộ cơ giới hóa cao. Sản phẩm ñầu ra chủ yếu dùng vào 
mục ñích thương mại, làm hàng hóa bán ra trên thị trường hay xuất khẩu. Các 
hoạt ñộng trên trong sản xuất nông nghiệp chuyên sâu là sự cố gắng tìm mọi cách 
Thực trang và giải pháp phát triển nông nghiệp của huyện Tân Hồng…ñến năm 2010 
GVHD:Lê Tín SVTH: Dương Văn Quý 6
ñể có nguồn thu nhập tài chính cao nhất từ ngũ cốc, các sản phẩm ñược chế biến 
từ ngũ cốc hay vật nuôi. 
Nông nghiệp hiện ñại vượt ra khỏi sản xuất nông nghiệp truyền thống, loại 
sản xuất nông nghiệp chủ yếu tạo ra lương thực cho con người hay làm thức ăn 
cho các con vật. Các sản phẩm nông nghiệp hiện ñại ngày nay ngoài lương thực, 
thực phẩm truyền thống phục vụ cho con người còn các loại khác như: Sợi dệt 
(sợi bông, sợi len, lụa, sợi lanh), chất ñốt (mê tan, dầu sinh học, ethanol..), da thú, 
cây cảnh, sinh vật cảnh, chất hóa học (tinh bột, ñường, mì chính, cồn, nhựa 
thông), lai tạo giống, các chất gây nghiện cả hợp pháp và không hợp pháp như 
(thuốc lá, cocaine...).Thế kỷ 20 ñã trải qua một sự thay ñổi lớn trong sản xuất 
nông nghiệp, ñặc biệt là sự cơ giới hóa trong nông nghiệp và ngành sinh hóa 
trong nông nghiệp. Các sản phẩm sinh hóa nông nghiệp gồm các hóa chất ñể lai 
tạo, gây giống, các chất trừ sâu, diệt cỏ, diêt nấm, phân ñạm. 
Nông nghiệp theo nghĩa rộng bao gồm nông – lâm - ngư nghiệp…………. 
2.1.1.2 Các lĩnh vực phát triển nông nghiệp của huyện Tân Hồng. 
Nông nghiệp gồm trồng trọt và chăn nuôi. 
Trồng trọt (cây lúa, hoa màu và cây công nghiệp ngắn ngày). 
Chăn nuôi (gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản…). 
2.1.2 ðặc ñiểm, vai trò của việc phát triển nông nghiệp. 
2.1.2.1 ðặc ñiểm. 
Nông nghiệp có những ñặc ñiểm chủ yếu sau: 
Trong nông nghiệp, ruộng ñất là tư nghiệp sản xuất ñặc biệt, xuất hiện từ 
ñặc ñiểm này cho thấy việc bảo tồn quỹ ñất và không ngừng ñộ cao phì nhiêu của 
ñất là vấn