. LÝ LUẬN HÌNH THÁI KT-XH VÀ VAI TRÒ
PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA LÝ LUẬN NÀY
II. NHẬN THỨC VỀ CNXH VÀ CON ĐƯỜNG ĐI LÊN
CNXH Ở VIỆT NAM
I. LÝ LUẬN HÌNH THÁI KT-XH VÀ VAI TRÒ
PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA LÝ LUẬN NÀY
1.
87 trang |
Chia sẻ: tranhoai21 | Lượt xem: 1454 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lý luận hình thái kinh tế - Xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương VIII
LÝ LUẬN HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI
VÀ CON ĐƯỜNG ĐI LÊN CNXH
Ở VIỆT NAM
I. LÝ LUẬN HÌNH THÁI KT-XH VÀ VAI TRÒ
PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA LÝ LUẬN NÀY
II. NHẬN THỨC VỀ CNXH VÀ CON ĐƯỜNG ĐI LÊN
CNXH Ở VIỆT NAM
I. LÝ LUẬN HÌNH THÁI KT-XH VÀ VAI TRÒ
PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA LÝ LUẬN NÀY
1. Những tiền đề xuất phát để xây dựng lý luận
hình thái KT-XH
2. Cấu trúc xã hội. Phạm trù hình thái KT-XH
3. Phép biện chứng trong sự vận động, phát triển
của các hình thái KT-XH
4. Tính khoa học và vai trò phương pháp luận của
Lý luận hình thái KT-XH
II. NHẬN THỨC VỀ CNXH VÀ CON ĐƯỜNG
ĐI LÊN CNXH Ở VIỆT NAM
1. Dự báo của C.Mác và V.I.Lênin về CNXH
2. CNXH theo mô hình kế hoạch hoá tập trung và vai trò
lịch sử của mô hình đó.
3. Những biến đổi của thời đại và vấn đề quá độ lên
CNXH
4. Về con đường đi lên CNXH ở Việt Nam
I.1. Những tiền đề xuất phát để xây
dựng lý luận hình thái KT-XH
Cách tiếp cận duy tâm:
đánh giá sự tồn tại và phát triển
của xã hội, mặc dù có một số biểu
hiện hợp lý, song về cơ bản là
những sự giải thích mang tính duy
tâm, thần bí, thiếu tính khoa học.
Cụ thể:
Vấn đề vận động của xã hội: sự
vận động xã hội có tính ngẫu nhiên
do tuỳ thuộc vào vai trò quyết định
của nhân tố con người cá nhân;
hoặc là: đây là quá trình tất yếu do
nó là biểu hiện của sức mạnh lý
tính thần bí nào đó.
Vấn đề quan hệ giữa các lĩnh vực xã
hội: khẳng định vai trò nền tảng, quyết
định của các lĩnh vực tinh thần (pháp
luật, đạo đức, tôn giáo).
Tích cực:
+ thể hiện phần nào tư tưởng biện
chứng về xã hội
+ xuất phát từ yếu tố con người
Hạn chế:
+ tính chất duy tâm, thần bí
Cách tiếp cận duy vật:
xuất phát từ sự tồn tại của con
người hiện thực, từ những vấn đề
cơ bản nhất, đơn giản nhất của sự
tồn tại người và sự tồn tại xã hội để
giải thích về xã hội. Cụ thể:
Theo C.Mác:
nói tới xã hội là phải nói tới con
người hiện thực sống trong những
điều kiện sống hiện thực, cụ thể,
với những nhu cầu, lợi ích cụ thể
và những hoạt động cụ thể liên
quan tới những nhu cầu, lợi ích đó.
Từ đó:
về vấn đề quan hệ của các lĩnh vực
xã hội: khẳng định vai trò nền tảng
của sản xuất vật chất, của lĩnh vực
kinh tế.
Về sự vận động xã hội: khẳng định
tính tất yếu khách quan của sự vận
động lịch sử.
I.2. Cấu trúc xã hội và phạm trù
hình thái KT-XH
Cấu trúc xã hội:
xã hội gồm có các yếu tố:
+ Lực lượng sản xuất
+ Quan hệ sản xuất - Cơ sở hạ tầng
+ Kiến trúc thượng tầng
KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
Các tư tưởng quan điểm: CHÍNH TRỊ, PHÁP QUYỀN,
TRIẾT HỌC,ĐẠO ĐỨC,THẨM MỸ, TÔN GIÁO
Các quan hệ: Chính trị, Pháp quyền, Đạo đức, Thẩm mỹ, Tôn
giáo
Các cơ quan: Nhà nước, Tòa án, Viện kiểm sát, Viện
nghiên cứu khoa học, Văn hóa, Giáo dục, Tôn giáo
v..vv
QUAN HỆ SẢN XUẤT = CƠ SỞ HẠ TẦNG
LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
Phạm trù hình thái kinh tế - xã hội:
Là một phạm trù DVLS, dùng để chỉ xã
hội trong từng giai đoạn lịch sử nhất
định, với một kiểu quan hệ sản xuất
đặc trưng cho xã hội đó, phù hợp với
một trình độ nhất định của lực lượng
sản xuất và với một kiến trúc thượng
tầng tương ứng được xây dựng trên
những quan hệ sản xuất ấy.
HÌNH THÁI KINH TẾ – XÃ HỘI
KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
(Quan điểm chính trị, pháp quyền,
đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật -
Nhà nước, đảng phái, giáo hội,
đoàn thểvv)
CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA XÃ HỘI
= Tổng hợp các Quan hệ sản xuất
LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT XÃ HỘI
QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ
KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
Q
U
Y
Ế
T
Đ
ỊN
H
Q
U
Y
Ế
T
Đ
ỊN
H
T
Á
C
Đ
Ộ
N
G
T
Á
C
Đ
Ộ
N
G
Phạm trù nêu lên một số điểm cơ bản
sau:
1. Trong một xã hội cụ thể, luôn tồn tại
một QHSX đặc trưng. Nó ra đời trên
nền tảng của LLSX và quy định làm
CSHT cho sự ra đời và tồn tại KTTT
tương ứng.
2. Trong xã hội, QHSX là quan hệ
nổi bật nhất: là quan hệ cơ bản,
đầu tiên và quyết định tất cả các
quan hệ xã hội khác.
3. QHSX, cùng với KTTT, là cái
“sườn”của XH - tiêu chuẩn khách
quan để xác định “chất” của xã
hội.
I.3. Phép biện chứng trong sự vận động, phát
triển của các hình thái KT-XH
a. Biện chứng giữa LLSX và QHSX
b. Biện chứng giữa CSHT và KTTT
c. Sự phát triển hình thái KT-XH là quá
trình lịch sử-tự nhiên
d. Lý luận hình thái KT-XH và cách tiếp cận
lịch sử nhân loại theo lý thuyết các nền văn
minh
a. Biện chứng giữa LLSX và QHSX
Phương thức sản xuất
chính là sự thống nhất
giữa lực lượng sản xuất
ở một trình độ nhất
định và quan hệ sản
xuất tương ứng.
PHƯƠNG THỨC SẢN XuẤT
LỰC LƯỢNG
SẢN XuẤT
QUAN HỆ
SẢN XuẤT
Biện chứng giữa LLSX và QHSX
LỰC LƯỢNG SẢN XuẤT
Tư liệu
sản xuất
Người lao động
với kỹ năng LĐ
ĐỐI TƯỢNG
LAO ĐỘNG
CÔNG CỤ
LAO ĐỘNG
QUAN HỆ
SẢN XUẤT
TỔ CHỨC
VA ØQUẢN LÝ
SẢN XUẤT
SỞ HỮU ĐỐI
VỚI TƯ LIỆU
SẢN XUẤT
PHÂN PHỐI
SẢN PHẨM
LAO ĐỘNG
Biện chứng giữa LLSX và QHSX
Lực lượng sản xuất và quan hệ
sản xuất không tách rời nhau
mà luôn thống nhất biện chứng
với nhau trong một phương
thức sản xuất nhất định
Trong đó:
LLSX đóng vai trò quyết định
QHSX. Đồng thời, QHSX có
thể tác động trở lại tới LLSX
Tại sao LLSX quyết định QHSX?
Con người luôn cải tiến công cụ
lao động và luôn hoàn thiện
năng lực lao động của mình,
nghóa là luôn luôn làm cho
trình độ LLSX phát triển.
Tại sao LLSX quyết định QHSX?
Trình độ lực lượng sản xuất biểu hiện
• Trình độ của công cụ lao động.
• Trình độ tổ chức lao động xã hội.
• Trình độ ứng dụng khoa học vào sản
xuất.
• Kinh nghiệm và kỹ năng lao động của
con người.
• Trình độ phân công lao động.
Tại sao LLSX quyết định QHSX?
Gắn liền với trình độ của LLSX là
tính chất của LLSX. Trong đó,
trình độ LLSX quy định tính
chất của LLSX.
LLSX quyết định QHSX như thế nào?
Khi một PTSX mới ra đời, tuỳ vào
trình độ hiện có của LLSX, sẽ có
một QHSX tương ứng với nó.
LLSX phát triển đến một trình độ nhất
định tất yếu dẫn đến thay thế QHSX
cũ bằng QHSX mới
phương thức sản xuất mới ra đời
QHSX
A
QHSX
A
LLSX
A
LLSX
B
MÂU THUẪN
QHSX
B
QHSX
B
LLSX
B
LLSX
C
PTSX A PTSX B
• phương thức sản xuất mới ra đời
Phù
hợp
Mâu
thuẫn
Phù
hợp
Mâu
thuẫn
Phù
hợp
Mâu
thuẫn
PTSX CHNL
PTSX
PHONG KiẾN
PTSX TBCN
Sự tác động trở lại của QHSX đối với LLSX:
Nếu QHSX phù hợp với trình độ
phát triển của LLSX: sẽ là động lực
thúc đẩy LLSX phát triển.
Ngược lại, QHSX không phù hợp, lỗi
thời, lạc hậu, hoặc “tiên tiến” một
cách giả tạo: sẽ kìm hãm sự phát
triển của LLSX.
mối quan hệ biện chứng giữa
lực lượng-sản xuất và quan hệ sản xuất
PHƯƠNG THỨC
SẢNX UẤT
QUAN HỆ
SẢN XUẤT
NGƯỜI NGƯỜI
LỰC LƯỢNG
SẢN XUẤT
NGƯỜI TỰ NHIÊN
QUYẾT ĐỊNH
TÁC ĐỘNG TRỞ LẠI
Quy luật về sự phù hợp của QHSX đối với LLSX
Tóm lại, đây là một quy luật cơ bản,
phổ biến của sự phát triển xã hội.
Nó chi phối sự vận động, phát triển
của toàn bộ tiến trình lịch sử nhân
loại.
b. Biện chứng giữa
CSHT và KTTT
Cơ sở hạ tầng là gì?
Cơ sở hạ tầng là toàn bộ
những quan hệ sản xuất
hợp thành cơ cấu kinh tế
của một xã hội nhất định.
Kết cấu của cơ sở hạ tầng?
QHSX thống trị
QHSX tàn dư của xã hội cũ,
QHSX mầm mống của xã hội
tương lai.
Trong đó quan hệ sản xuất thống trị
giữ vai trò chủ đạo.
Kiến trúc thượng tầng là gì?
là toàn bộ những quan điểm chính
trị, pháp quyền, triết học, đạo
đức, tôn giáo, nghệ thuật cùng
với những thiết chế xã hội tương
ứng như nhà nước, đảng phái,
giaó hội, các đoàn thể xã hội ,
được hình thành trên CSHT.
Các yếu tố của KTTT có liên hệ,
tác động qua lại lẫn nhau.
yeáu toá chính trò vaø nhaø
nöôùc coù vai troø quyeát ñònh
trong KTTTTTT.
Trong xã hội có giai cấp, KTTT
mang tính giai cấp.
2. Quan hệ biện chứng giữa cơ sở
hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
CSHT và KTTT là hai mặt của đời
sống xã hội, chúng thống nhất
biện chứng với nhau, trong đó
CSHT giữ vai trò quyết định
đối với KTTT. Ñoàng thôøi KTTTTTT
coù vai troø to lôùn cuûa noù.
Tính quyết định của CSHT:
Mỗi CSHT hình thành một KTTT
tương ứng. Tính chất KTTT do
tính chất CSHT quyết định. KTTT
laø söï phaûn aùnh cuûa CSHTCSHT
CSHT thay đổi thì sớm muộn
KTTT cũng thay đổi theo.
Vai trò của KTTT:
Không phải ngay lập tức KTTT
biến đổi khi CSHT biến đổi.
Sự tác động trở lại của KTTT đối
với CSHT có thể theo 2 hướng:
thúc đẩy hay kìm hãm CSHT.
Lưu ý:
1.Tính quyết định của CSHT
chỉ có ý nghĩa xét tới cùng.
2.Phân biệt giữa khái niệm
CSHT của CNDVLS và của
đời thường
Về phương pháp luận:
Giải thích các hiện tượng thuộc
KTTT từ cơ sở sâu xa của nó là
CSHT
Vận dụng quy luật này trong
thực tiễn một cách biện chứng
C. Sự phát triển Hình
thái KT-XH là quá
trình lịch sử – tự
nhiên
HÌNH THÁI KINH TẾ – XÃ HỘI
“ Tôi coi sự phát
triển của các hình
thái Kinh Tế – Xã Hội
Là một quá trình
lịch sử – tư nhiên”
(C.Mác)
KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
(Quan điểm chính trị, pháp quyền,
đạo đức, tôn giáo, nghệ thuật -
Nhà nước, đảng phái, giáo hội,
đoàn thểvv)
CƠ SỞ HẠ TẦNG CỦA XÃ HỘI
= Tổng hợp các Quan hệ sản xuất
LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT XÃ HỘI
QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ
KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
Q
U
Y
Ế
T
Đ
ỊN
H
Q
U
Y
Ế
T
Đ
ỊN
H
T
Á
C
Đ
Ộ
N
G
T
Á
C
Đ
Ộ
N
G
Sự phát triển Hình thái KT-XH là quá trình
lịch sử – tự nhiên
Quá trình đó diễn ra một cách
khách quan. HTKT-XH là một hệ
thống bị tác động bởi quy luật
khách quan
quaù trình naøy thoâng qua
hoaït ñoäng töï giaùc cuûa
chuû theå con ngöôøi.
Leânin: “lòch söû – töï nhieân
nghóa laø quaù trình lòch söû
song mang tính töï nhieân, laø
söï tieáp tuïc cuûa giôùi töï
nhieân, vaän ñoäng theo quy
luaät vaø xeùt ñeán cuøng thì
khoâng phuï thuoäc vaøo yù
muoán con ngöôøi”
Leânin: “chæ ñem qui nhöõng
QHXHHXH vaøo nhöõng QHSXHSX, vaø qui
nhöõng QHSXHSX ñoù vaøo trình ñoä
cuûa LLSXSX thì ngöôøi ta môùi
coù ñöôïc cô sôû vöõng chaéc
ñeå quan nieäm söï phaùt
trieån cuûa nhöõng hình thaùi
KTT- XHXH laø moät quaù trình lòch
söû –töï nhieân”
HTKT-XH
CHIẾMHỮU
NÔ LỆ
LLSX
*LAO ĐỘNG BẰNG CƠ BẮP.
*CÔNG CỤ LAO ĐỘNG THÔ SƠ.
*SỨC LĐ (NÔ LỆ) CHƯA ĐƯỢC GIẢI PHÓNG.
*NỀN SẢN XUẤT TRỒNG TRỌT VÀ CHĂN NUÔI.
QHSX ∑QHSX ≡ CƠ SỞ HẠ TẦNG
CHỦ NÔ-NÔ LỆP
T
S
X
KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
HCĐL+DC
TTXH YTXH
TRIẾT HỌC VÀ
NGHỆ THUẬT
LAHY...
NHÀ NƯỚC CHỦ NÔ
(DÂN CHỦ ATENÂ VÀ
QUÂN CHỦ SPÁC.)
Quốc Vương
PHƯƠNG
THỨC SX
CHÂU Á
LLSX
*LAO ĐỘNG CHỦ YẾU BẰNG CƠ BẮP.
*CÔNG CỤ LAO ĐỘNG THÔ SƠ.
*SỨC LĐ CHƯA ĐƯỢC GIẢI PHÓNG.
*NỀN SẢN XUẤT CHĂN NUÔI,TRỒNG TRỌT
VÀ THỦ CÔNG.
QHSX ∑QHSX ≡ CÔ SÔÛ HAÏ TAÀNG
CHUÛ Ñ AÁ T- NOÂNG NOÂP
T
S
X
KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
HCĐL+DC
TTXH YTXH
TRIẾT HỌC ẤN ĐỘ
CỔ ĐẠI.Ä. ÂM
DƯƠNG NGŨ HÀNH
...
CÔNG XÃ NÔNG THÔN.
(NhàHa,Thương,Chu.
Đinh,Lê,Lý.Trần)
Vua, chúa
HTKT-XH
PHONG
KIẾN
LLSX
*LAO ĐỘNG CHỦ YẾU BẰNG CHÂN TAY
*CÔNG CỤ LAO ĐỘNG THÔ SƠ.
*KINH TẾ (VĂN MINH) NÔNG NGHIỆP
*NỀN SẢN XUẤT TỰ CẤP TỰ TÚC
QHSX ∑QHSX ≡ CÔ SÔÛ HAÏ TAÀNGÑÒ A CHUÛ- NOÂNG DAÂNP
T
S
X
KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
HCĐL+DC
TTXH YTXH
NHO GIÁO
Phương Đông
CƠ ĐỐC GIÁO
Tây âu trung cổ
CHUYÊN CHÍNH PHONG KIẾN
TẬP QUYỀN,VÀ PHÂN QUYỀN.
LUẬT LỆ,THUẾ KHÓA PKIẾN
Vua, chúa
HTKT-XH
TƯ BẢN CN
LLSX
*LĐ THỦ CÔNG CHUYỂN SANG MÁY MÓC
*CÔNG CỤ LĐ CƠ KHÍ HÓA VÀ ĐIỆN KHÍ HÓA
*NỀN KINH TẾ (VĂN MINH) CÔNG NGHIỆP.
*SỨC LĐ ĐƯỢC GIẢI PHÓNG.
QHSX ∑QHSX ≡ CÔ SÔÛ HAÏ TAÀNG
TÖ SAÛN – VOÂ SAÛNP
T
S
X
KIẾN TRÚC THƯỢNG TẦNG
HCĐL+DC
TTXH YTXH
CHÍNH TRỊ ,
PHÁP QUYỀN,
ĐẠO ĐỨC
TƯ SẢN. NHÀ NƯỚC TƯ SẢN.
Đảng DC vàØ CHTS.
Tổng thống
Nghị viện
Quá trình lịch sử - tự nhiên
của sự phát triển xã hội
coù theå diễn ra bằng con
đưôøng phát triển tuần tự,
mà cuõng coù theå baèng
hình thöùc phaùt trieån ruùt
ngaén, trong những điều
kiện nhất định.
d. Lý luận hình thái
KT-XH và cách tiếp
cận lịch sử nhân
loại theo lý thuyết
các nền văn minh
Giá trị khoa học của lý luận HT KT-XH
Lý luận hình thái KT – XH đã
làm một cuộc cách mạng
trong lĩnh vực khoa học xã
hội, đã đặt lại toàn bộ quan
niệm về lịch sử xã hội
Giá trị khoa học của lý luận HT KT-XH
Sự ra đời của học thuyết HTKT-XH đã
đưa lại cho khoa học xã hội một
phương pháp nghiên cứu thực sự khoa
học.
Laø caên cöù KHH ñeå xaùc ñònh chaát
cuûa moät xaõ hoäi.
Laø caên cöù KHH ñeå phaân kyø lòch
söû.
Laø cô sôû LLKHH ñeå xaây döïng CNXHC XH
Vai trò phương pháp luận của lý luận HT KT-XH
Do SXVC là nền tảng của xã hội, cho
nên giải thích đời sống xã hội phải bắt
đầu bằng việc tìm cơ sở sâu xa của nó
trong đời sống kinh tế. Đồng thời, về
thực tiễn: cần tạo ra một PTSX tiên
tiến với năng suất lao động cao.
Vai trò phương pháp luận của lý luận HT KT-XH
do xaõ hoäi laø moät theå
thoáng nhaát, cho neân,
moät maët phaûi baét ñaàu
baèng vieäc giaûi quyeát
vaán ñeà kinh teá, maët
khaùc, laïi phaûi giaûi
quyeát ñoàng boä
Vai trò phương pháp luận của lý luận HT KT-XH
do söï phaùt trieån xaõ hoäi
laø quaù trình LSS- TNT cho neân
trong hoaït ñoäng thöïc tieãn
khoâng ñöôïc rôi vaøo söï
chuû quan, duy yù chí, baát
chaáp quy luaät khaùch quan
Vai trò phương pháp luận của lý luận HT KT-XH
Do lý luận này đã chỉ rõ tính quy
luật cũng như tính đa dạng trong
sự phát triển xã hội, cho nên trong
thực tiễn cách mạng cần có sự sáng
tạo, biết phát huy vai trò tích cực
của nhân tố chủ thể
lý thuyết các nền văn minh
Đại biểu lớn của lý thuyết này là
Alvin Toffler chia lịch sử loài
người ra thành các giai đoạn dựa
vào sự phát triển văn minh: nông
nghiệp, công nghiệp, hậu công
nghiệp.
lý thuyết các nền văn minh
Mặc dù có những yếu tố hợp lý, song
về cơ bản lý thuyết này đưa ra cái
nhìn phiến diện về lịch sử: không
thấy sự khác biệt về bản chất giữa
các chế độ xã hội trong lịch sử.
II. NHẬN THỨC VỀ
CNXH VÀ CON
ĐƯỜNG ĐI LÊN
CNXH Ở VIỆT NAM
nhận thức về CNXH và con đường đi lên
CNXH ở Việt Nam
1. Dự báo của C.Mác và V.I.Lênin về CNXH
2. CNXH theo mô hình kế hoạch hoá tập trung và
vai trò lịch sử của mô hình đó.
3. Những biến đổi của thời đại và vấn đề quá độ
lên CNXH
4. Về con đường đi lên CNXH ở Việt Nam
1.Dự báo của C.Mác và
V.I.Lênin về CNXH
Lý luận HT KT-XH là một sự
vận dụng học thuyết về sự phát
triển dưới hình thức triệt để
nhất, đầy đủ nhất, chín chắn
nhất và có nội dung phong phú
nhất vào CNTB (Lênin)
Lý thuyết này vừa khẳng định
vai trò to lớn của CNTB vừa
khẳng định sự sụp đổ tất yếu
của nó và sự ra đời tất yếu của
CNCS
Ơû đây, Mác không xác định chi tiết của xã hội
mới, không vẽ bức tranh tỉ mỉ về xã hội này mà
chỉ:
1. Khẳng định tính tất yếu của xã hội mới
2. Những phương hướng phát triển chủ yếu
3. Những đặc trưng cơ bản, tiêu biểu của nó
Về tính tất yếu của xã hội mới
Đó là do sự chi phối của các quy luật
xã hội khách quan, đặc biệt là 2
quy luật cơ bản:
1. Quy luật LLSX –QHSX
2. Quy luật CSHT - KTTT
Về những phương hướng phát triển chủ yếu
Xoá bỏ chế độ tư hữu. (đây được coi
là dấu hiệu cơ bản của một lý luận CSCN)
Thiết lập chuyên chính vô sản. (đây
được coi là tiền đề đầu tiên của tất cả mọi
biện pháp CSCN)
Cải tạo xã hội theo hướng giải
phóng con người.
Về đặc trưng cơ bản của xã hội mới
1. CSVC của CNXH là nền đại CN
cơ khí
2. Xoá chế độ tư hữu, thiết lập chế
công hữu (ở đây cần lưu ý tới ĐK
thực hiện, đó là sự phát triển của
LLSX)
Về đặc trưng cơ bản của xã hội mới
3. CNXH điều tiết có kế hoạch nền sản
xuất hàng hoá. (cần điều chỉnh, bổ
sung)
4. CNXH thiết lập kỷ luật lao động mới
(kết hợp sự tự giác với kiểm kê, kiểm
soát)
5. CNXH thực hiện nguyên tắc phân phối
theo lao động
Về đặc trưng cơ bản của xã hội mới
6. CNXH thực hiện sự bình đẳng xã hội
7. CNXH giải phóng con người khỏi áp
bức, bất công, tạo điều kiện cho con
người phát triển toàn diện.
8. CNXH là sự nghiệp của quần chúng,
là sản phẩm sáng tạo của quần chúng.
Nhận xét:
1. Những đặc trưng của CNXH được
nêu ra ở thời điểm đó là cao hơn
CNTB
2. Do hạn chế lịch sử, những tư tưởng
trên có những điểm không phù hợp
với thời đại ngày nay.
3. Ngày nay, trong thời đại mới, những
đặc trưng của CNXH nêu ra cần cao
hơn, tốt hơn CNTB
2.CNXH theo mô hình
kế hoạch hoá tập
trung và vai trò lịch sử
của mô hình đó.
CNXH theo mô hình kế hoạch hoá tập trung
Mô hình này chủ yếu là hệ quả tất
yếu của những tư tưởng còn đơn
giản về CNXH và CNTB, về con
đường đi lên CNXH; cũng như
mang dấu ấn lịch sử.
CNXH theo mô hình kế hoạch hoá tập trung
các đặc trưng chủ yếu:
1. Dựa trên chế độ công hữu về TLSX chủ
yếu với biểu hiện máy móc của nó.
2. Nhà nước quyết định sản xuất và phân
phối.
3. Tính chất phân phối mang nặng tính bình
quân chủ nghĩa và chủ yếu bằng hiện vật.
4. Cơ chế quản lý mang tính mệnh lệnh, hành
chính
CNXH theo mô hình kế hoạch hoá tập trung
Tính chất nổi bật:
1. Tính nặng nề của nền kinh tế.
2. Quy luật kinh tế chưa thật sự
được tôn trọng. Còn nặng tính
áp đặt, chủ quan, duy ý chí.
CNXH theo mô hình kế hoạch hoá tập trung
Mô hình này có vai trò tích cực
trong điều kiện chiến tranh. Mặt
khác, nó bộc lộ các hạn chế to
lớn trong thời bình.
CNXH theo mô hình kế hoạch hoá tập trung
Sự sụp đổ của CNXH ở
Liên xô, Đông Aâu về
thực chất là sự sụp đổ của
mô hình này.
3.Những biến đổi
của thời đại và
vấn đề quá độ
lên CNXH
Những biến đổi của thời đại và vấn đề quá độ lên CNXH
1. Những biến đổi của thời đại:
Cách mạng KH & CN hiện đại với sự thay
đổi về LLSX, về tính toàn cầu của nền
kinh tế và sự ra đời kinh tế tri thức.
Sự sụp đổ của CNXH ở Liên xô, Đông Aâu
và sự phát triển mới của CNTB hiện đại
Những biến đổi của thời đại và vấn đề quá độ lên CNXH
Về tính tất yếu của quá độ lên CNXH:
1. Tính tất yếu này vẫn còn trong ĐK mới
2. Lưu ý tới các ĐK quá độ lên CNXH
3. Sự đa dạng của quá độ lên CNXH (quá độ
trực tiếp, quá độ gián tiếp)
4.Về con đường
đi lên CNXH ở
Việt Nam
Về con đường đi lên CNXH ở Việt Nam
các câu hỏi:
1. Việt Nam có thể lên CNXH trong tình
trạng xuất phát điểm thấp của đất nước và
những đổi thay của thế giới?
2. Những điều kiện để Việt Nam có thể lên
CNXH?
3. CNXH mà Việt Nam xây dựng là như thế
nào?
4. Phương hướng, cách thức lên CNXH?
Việt nam có thể lên CNXH
4 lý do:
1. Đã có tấm gương để học tập (chính lẫn
phản diện)
2. Có sự ủng hộ, hợp tác quốc tế trong ĐK
mới
3. Những thuận lợi từ cách mạng KH &CN
4. Có Đảng CS chân chính lãnh đạo.
CNXH ở Việt Nam là thế nào?
CNXH ở nước ta phải vừa dựa trên
những vấn đề nguyên tắc của CN
Mác – Lênin, vừa thể hiện tính đặc
thù của dân tộc, thời đại.
Các phương hướng chủ yếu lên CNXH ở VN:
Thực hiện quá độ gián tiếp lên CNXH
CN hoá, HĐ hoá là nhiệm vụ trung tâm
nhằm thúc đẩy LLSX hiện đại.
Tuân thủ chặt chẽ quy luật LLSX –
QHSX trong việc xây dựng QHSX mới.
Kết hợp chặt chẽ giữa nhiệm vụ KT,
chính trị với các vấn đề xã hội khác.