Phân tích nhân tố Explore Factor Analysis (EFA) và kiểm định Cronbach Alpha

NỘI DUNG CHÍNH Định nghĩa Điều kiện ứng dụng Nghiên cứu các nhân tố Số các nhân tố phải tách ra Phép quay (rotation) Điểm số nhân tố (Factorial Scores) Độ tin cậy và hiệu lực (Reliability and Validity)

pdf37 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1057 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích nhân tố Explore Factor Analysis (EFA) và kiểm định Cronbach Alpha, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EXPLORE FACTOR ANALYSIS (EFA) VÀ KIỂM ĐỊNH CRONBACH ALPHA TS. LÊ VĂN HUY Email: levanhuy@vnn.vn Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics NỘI DUNG CHÍNH Định nghĩa Điều kiện ứng dụng Nghiên cứu các nhân tố Số các nhân tố phải tách ra Phép quay (rotation) Điểm số nhân tố (Factorial Scores) Độ tin cậy và hiệu lực (Reliability and Validity) Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics ĐỊNH NGHĨA Phân tích nhân tố bằng các thành phần chính (principal components) cho phép rút gọn nhiều biến số (variables hoặc items) ít nhiều có một liên tương quan lẫn nhau thành những đại lượng được thể hiện dưới dạng mối tương quan theo đường thẳng được gọi là những nhân tố (factors) Chú ý: từ đây có thể hiện các biến là các items Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics MÔ HÌNH NHÂN TỐ Giả sử phân tích nhân tố rút ra được i nhân tố (factors), ta có: Fi = Wi1X1 + Wi2X2 + Wi3X3 + . + WinXn Với Fi là ước lượng trị số của nhân tố (factor) thứ i. Wik là quyền số hay trọng số nhân tố (weight or factor score coefficient) của biến số thứ k đến nhân tố i. k: Số biến (items) Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics ĐỊNH NGHĨA PHÂN TÍCH NHÂN TỐ Rút gọn số biến đầu tiên là xác định các chiều (dimension) khác nhau sau đó, giải sự liên quan của mỗi biến (variable, items) với các nhân tố (factors) tùy theo tình hình mà giảm số lượng các biến Chú ý Không có biến độc lập và biến phụ thuộc, các biến có cùng một tình trạng (cùng thang đo) Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics KÍCH THƯỚC MẪU Tối thiểu là 50 quan sát và tốt hơn là lớn hơn 100 Số quan sát sẽ ảnh hưởng đến việc lựa chọn các tiêu chuẩn trong phân tích nhân tố. Qui tắc kinh nghiệm: số quan sát lớn hơn (ít nhất) 5 lần số biến (items) Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics VÍ DỤ THANG ĐIỂM LIKERT Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics LÝ THUYẾT KHOA HỌC Lý thuyết khoa học Là hệ thống luận điểm về mối liên hệ giữa các sự kiện khoa học Gồm: Hệ thống khái niệm Các mối liên hệ Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics SƠ LƯỢC VỀ KHÁI NIỆM Khái niệm là công cụ để gọi tên một sự kiện khoa học, để tư duy và trao đổi thông tin, là cơ sở để nhận dạng bản chất của một sự vật Khái niệm gồm 2 bộ phận hợp thành Nội hàm là tất cả các thuộc tính bản chất của sự kiện Ngoại diện là tất cả các cá thể có chứa thuộc tính chỉ trong nội hàm Ví dụ: Khoa học „ Nội hàm là hệ thống trí thức về bản chất sự vật „ Ngoại diện là các loại khoa học: khoa học tự nhiên, xã hội, kỹ thuật Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics THÀNH PHẦN CỦA LÝ THUYẾT KHOA HỌC Khái niệm nghiên cứu Biến quan sát Biến quan sát Khái niệm nghiên cứu Các giới hạn trong nghiên cứu: giá trị, thời gian và không gianÆ giả thuyết Giả thuyết lý thuyết Giả thuyết kiểm định K h ả n ă n g s u y r ộ n g Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC KHÁI NIỆM Items 1.1 Items 1.2 Items 1.3 Items 1.n Items 2.1 Items 2.2 Items 2.3 Items 2.n LÃNH ĐẠO CƠ HỘI ĐTẠO VÀ TTIẾN LƯƠNG, THƯỞNG ĐỒNG NGHIỆP PHÚC LỢI BẢN CHẤT CVIỆC MÔI TRƯỜNG LV SỰ TRUNG THÀNH Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics PHÂN TÍCH NHÂN TỐ Analyze Data Reduction Factor Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics PHÂN TÍCH NHÂN TỐ Chọn tất cả các biến cần phân tích nhân tố vào ô Variables vào như hình vẽ Nhấn vào Descriptives Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics PHÂN TÍCH NHÂN TỐ Chọn Anti- image và KMO Phương pháp: Principal Components Tiêu chuẩn: Eigenvalues>=1 hoặc Cố định số nhân tố Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics PHÂN TÍCH NHÂN TỐ Lưu lại nhân số Xóa các trọng số <0,5 của các biến với các nhân tố Xoay Varimax Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics B1. KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ĐK2: Sig. (Bartlett’s Test) < 0,05 (Hair và cộng sự, 2006) ĐK1: KMO > 0,5 (Hair và cộng sự, 2006) Câu hỏi: Nếu KMO 0,05 thì giải quyết thế nào? Æ Bỏ items có giá trị trên đường chéo của Anti-image Matrices < 0,3 Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics B2. XÁC ĐỊNH SỐ LƯỢNG NHÂN TỐ Vấn đề 1: Tương ứng với việc chọn Eigenvalues > 1 + Phương sai trích > 0,5 (50%) + Eigenvalues > 1 (Gerbing và Anderson, 1988) Vấn đề 2: Chọn số lượng nhân tố cố định trước Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics Thông tin từ biểu Rotated Component Matrix Bỏ các items có giá trị <0,5 (Hair và cộng sự, 2006) Bỏ các items có giá trị <0,5 Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics Bỏ các items có giá trị <0,5 MT3, MT4 Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics Kết quả phân tích sau khi đã loại các items MT3, MT4 Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics Đặt tên của các Factors (từ 1 đến 7) Khi đặt tên: Nên đối chiếu với các biến tiềm ẩn trong phần mô hình lý thuyết Khi đặt tên: - F1: Lãnh đạo - F2: Cơ hội đào tạo và thăng tiến - F3: Lương, thưởng - F4: Đồng nghiệp - F5: Phúc lợi - F6: Ban chất CV - F7: Môi trường LV Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics CÂU HỎI 1 Hãy kết luận F1: Cơ hội đào tạo và thăng tiến F1 = Mean (ĐT2, ĐT3, ĐT4, ĐT5, ĐT6, ĐT7) F2: Lãnh đạo F3: Lương, thưởng F4: Đồng nghiệp F5: Phúc lợi F6: Ban chất CV F7: Môi trường LV Được tạo thành từ các items nào? Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics KẾT LuẬN 1 Phương sai trích Eigenvalues cumulative % = 67,55% Như vậy, 67,55% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 7 nhân tố Mức ý nghĩa kiểm định Barlett = 0,000 <0,05 Các biến quan sát có tương quan với nhau trên tổng thể KMO = 0,863 Dữ liệu phù hợp để thực hiện phân tích nhân tố Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics CÂU HỎI 2 Các bạn hãy thực hiện tương tự với biến tiềm ẩn LTT Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics TÍNH CÁCH NHÂN SỐ Nhân số bằng trung bình cộng của các biến số (hoặc items) của từng Factors F1: Cơ hội đào tạo và thăng tiến F1 = Mean (ĐT2, ĐT3, ĐT4, ĐT5, ĐT6, ĐT7) Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics TÍNH CÁCH NHÂN SỐ Trung bình của các biến (items) Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics TÍNH CÁCH NHÂN SỐ Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics NHẬN XÉT !!! Dữ liệu đã có giá trị? Dữ liệu đã có độ tin cậy? Æ Cần thực hiện kiểm định Cronbach Alpha Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics KIỂM ĐỊNH CRONBACH ALPHA Analyze Scale Reliability Analysis Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics KIỂM ĐỊNH CRONBACH ALPHA - Chọn các biến (items) biểu hiện F1 vào phân tích - Nhấn Statistics Chọn các tùy chọn như hình vẽ Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics KẾT QUẢ Điều kiện: Cronbach Alpha >=0,6 nhưng tốt nhất là lớn hơn 0,7 (Nunnally và Burnstein, 1994) Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics CÂU HỎI Nếu Cronbach Alpha <0,6 thì xử lý thế nào? Æ Cần kiểm tra loại items nào để cho Cronbach Alpha lớn hơn 0,6 Æ Thông tin xem trong Cronbach's Alpha if Item Deleted Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics GIẢ SỬ Cronbach Alpha = 0,465 <0,6 nên không thỏa điều kiện Alpha >= (Nunnally và Burnstein, 1994) Nên bỏ items ĐT2 để Cronbach Alpha tổng có giá trị là 0,86 (bằng chính giá trị Alpha của items delect) Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics BỎ ITEMS ĐT2 KẾT QUẢ SẼ LÀ: Kết luận: Thỏa điều kiện Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics KẾT LUẬN Các nhân số của các nhân tố dùng để tính toán chỉ được hình thành sau khi kiểm tra EFA và Cronbach Alpha (thõa mãn các điều kiện) Vậy, các nhân tố Fi được tính như thế nào F1: Cơ hội đào tạo và thăng tiến F2: Lãnh đạo F3: Lương, thưởng F4: Đồng nghiệp F5: Phúc lợi F6: Ban chất CV F7: Môi trường LV Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics THANG ĐO ĐƠN HƯỚNG VÀ ĐA HƯỚNG Khái niệm có thể chỉ gồm một yếu tố / thành phần và thang đo khái niệm chỉ có một thành phần gọi là thang đo đơn hướng (unidimensional) Khái niệm có thể gồm nhiều yếu tố / thành phần và thang đo khái niệm có nhiều thành phần gọi là thang đo đa hướng (multiunidimensional) Copyright @ 2009, LÊ VĂN HUY, PhD., Danang University of Economics CÂU HỎI Trong phần hợp tuyển lý thuyết, nghiên cứu kết luận mô hình gồm 7 nhân tố tác động đến sự hài lòng của nhân viên? Nếu trong phân tích EFA ta thấy có 8 factors (nhân tố, thành phần) Æ Giải quyết thế nào? Æ Kết luận: Tồn tại một thang đo đa hướng và cần điều chỉnh mô hình?