Phản ứng của học sinh trung học cơ sở khi có xung đột tâm lý trong giao tiếp với cha mẹ

Tómtắt: Nghiên cứu nhằm tìm hiểu cách ứng xử của học sinh Trung học cơ sở (THCS) khi có xung đột tâm lý (XĐTL) trong giao tiếp với CM. Kết quả khảo sát cho thấy một tỉ lệ lớn HS có XĐTL trong giao tiếp với CM liên quan đến các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày. Trước các xung đột đó, mỗi HS lựa chọn cho mình những cách phản ứng nhất định với CM. Trong đó, phản ứng nổi trội ở các em là im lặng; cãi lại, chống đối CM và tâm trạng chán nản ở HS sau mỗi lần XĐTL trong giao tiếp với CM. Vì vậy, trong cuộc sống hàng ngày, CM cần nâng cao hiểu biết về đặc điểm của độ tuổi để có cách ứng xử phù hợp với HS; những người làm công tác giáo dục cần có các biện pháp nhằm hình thành ở HS kỹ năng giao tiếp, ứng xử đúng đắn với CM trong giao tiếp hàng ngày giúp cho quá trình phát triển của HS được thuận lợi.

pdf6 trang | Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phản ứng của học sinh trung học cơ sở khi có xung đột tâm lý trong giao tiếp với cha mẹ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
83 PHẢN ỨNG CỦA HỌC SINH TRUNG HỌCCƠSỞ KHICÓXUNGĐỘT TÂM LÝ TRONG GIAO TIẾP VỚI CHA MẸ Phí Thị Thu Huyền TrườngCĐSPTrungương- Nha Trang Tómtắt: NghiêncứunhằmtìmhiểucáchứngxửcủahọcsinhTrunghọccơsở(THCS)khicóxungđột tâmlý(XĐTL)tronggiaotiếpvớiCM.KếtquảkhảosátchothấymộttỉlệlớnHScóXĐTLtronggiaotiếpvới CMliênquanđếncácvấnđềtrongcuộcsốnghàngngày.Trướccácxungđộtđó,mỗiHSlựachọnchomình nhữngcáchphảnứngnhấtđịnhvớiCM.Trongđó,phảnứngnổitrộiởcácemlàimlặng;cãilại,chốngđối CM và tâm trạngchánnảnởHSsaumỗilầnXĐTLtronggiaotiếpvớiCM.Vìvậy,trongcuộcsốnghàngngày, CMcầnnângcaohiểubiếtvềđặcđiểmcủađộtuổiđểcócáchứngxửphùhợpvớiHS;nhữngngườilàmcông tácgiáodụccầncócácbiệnphápnhằmhìnhthànhởHSkỹnănggiaotiếp,ứngxửđúngđắnvớiCMtrong giaotiếphàngngàygiúpchoquátrìnhpháttriểncủaHSđượcthuậnlợi. Từkhóa: Họcsinhtrunghọccơsở,mốiquanhệgiữachamẹvàconcái,ứngxử,xungđộttâmlý. 1. Giớithiệu Nghịquyếtsố29-NQ/TW,HộinghịBCHTW khóaXIđãxácđịnhnộidungđổimớicănbản,toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệphóa– hiệnđạihóatrongđiềukiệnkinhtếthị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.Đểthựchiệnđƣợcnộidungđó,một trong nhữngnhiệmvụcủagiáodụcphổthônglàchútrọng giáodụclýtƣởng,đạođức,lốisốngchohọcsinh (HS).Đâylàđiềuvôcùngcầnthiết,gópphầnkhông nhỏvàoquátrìnhhìnhthànhvàpháttriểntoàndiện nhân cách của HS. Trong đó, việc hình thành kỹ nănggiaotiếp,ứngxửvớichamẹ(CM)chocácem HS phổ thông nói chung và HS trung học cơ sở (THCS)nóiriêngđƣợcđặcbiệtchútrọngdonétđặc trƣngcủađộtuổi. Đâylàgiaiđoạnrấtđặcbiệttrong tiến trình phát triển của con ngƣời: lứa tuổi thiếu niên(TN),tuổidậythì.Sựthayđổimạnhmẽvềthể chất, vị trí, quan hệ xã hội đã dẫn đến sự chuyển biếnvề tâm lý,nhâncách, trongđónổibật làhiện tƣợng khủng hoảng vềmặt tâm lý ởHSTHCS.Ở cácemxuất hiện cảmnhận độc đáo về bản thân – cho rằng mình đã lớn và sẵn sàng làm ngƣời lớn. Cácemcónhucầuđộclập,khôngmuốnphụthuộc vàongƣờilớn,muốnđƣợcngƣời lớntôntrọng,đối xửbìnhđẳngtrongmộtmứcđộnhấtđịnh,đƣợcgia nhậpvàomộtvàikhíacạnhcủađờisốngngƣờilớn với ý thức vƣơn lên làm ngƣời lớn (A.V. Petrovxki,1982). Những biến đổi về mặt tâm lý tronggiaiđoạnlứatuổinàysẽđểlạinhữngdấuấn rấtsâuđậmtrongsựpháttriểntâmlý,nhâncáchcủa HS THCS. Những biến đổi trên đã ảnh hƣởng đến mối quanhệgiaotiếpcủaHS vớiCM.GiữaCMvàHS THCSthƣờngcómâuthuẫn,xungđộtvìthiếuđisự hiểubiết củahai bênvềnhaunhất làởphíangƣời lớn.Trƣớcxungđộttâmlýđó(XĐTL),mỗiHScó nhữnghànhviphảnứngnhấtđịnh.Từnhữngvấnđề trên, cầncónghiên cứuvề thực trạngkỹnăngứng xửcủaHSTHCS trƣớccácXĐTL trongmốiquan hệvớiCM. Nghiên cứunàynhằm làm rõcáchphảnứng củaHStrƣớccácXĐTLvớiCM,từđóđềxuấtcác biện pháp nhằm hình thành ở TN kỹ năng ứng xử đúng đắn với CM. Mặt khác, nghiên cứu cũng khuyếnkhíchcácbậcphụhuynhcócáchứngxửphù hợp nhằm giảm thiểu sự căng thẳng, XĐTL trong mốiquanhệvớiconcáilứatuổiHSTHCS. 2. kháchthểvàphƣơngphápnghiêncứu ĐểtìmhiểuthựctrạngứngxửcủaHSTHCS trƣớccácXĐTLtrongmốiquanhệvớiCM,nghiên cứuđãsửdụngphƣơngphápchínhlàđiềutrabằng bảnghỏi.Bảnghỏibaogồmhệthốngcâuhỏinhằm tìmhiểu:cácvấnđềtrongđóXĐTLthƣờngxảyra giữaHSvớiCM,phảnứngcủaHStrƣớccácXĐTL đó,ứngxử củaCM trƣớccáchànhvi của các em. Bêncạnhđó,phƣơngphápphỏngvấn,quansátcũng đƣợckếthợpsửdụngnhằmthuthậpthêmcácthông 84 tinhỗtrợchonghiêncứu. Kháchthểnghiêncứulà160HSlớp7vàlớp 8 (77 nam, 83 nữ trong độ tuổi thiếu niên) thuộc Trƣờng THCS Mai Xuân Thƣởng và Trƣờng phổ thông Hermann Gmeiner trên địa bàn Thành phố NhaTrang và 160 phụ huynh (60 nam và 110 nữ) củacácem.Dữliệuthuthậpđƣợcxửlýbằngphần mềmSPSSphiênbản22.0. 3. Kếtquảnghiêncứuvàbànluận 3.1.Nộidungxungđộttâmlýtronggiaotiếp vớichamẹ củaHSTHCS Nhằmphụcvụchovấnđềnghiêncứu,chúng tôitiếnhànhtìmhiểuXĐTLnảysinhtrongquanhệ giaotiếpvớiCMcủaHSTHCS.Kếtquảnghiêncứu chothấy,cótới126emtrêntổngsố160emkhẳng địnhlàcóXĐTLtronggiaotiếpvớiCM,chiếmtỉlệ 78,7%.XĐTLcóthểxảyra trênmọimặtcủacuộc sống,đặcbiệtlàcácvấnđềxảyra trongcuộcsống hàng ngày mà các em quan tâm. Để tìm hiểu nội dungXĐTLtronggiaotiếpvớiCMcủaHS,chúng tôitiếnhànhkhảosát6lĩnhvựccơbảntrongcuộc sốnghàngngàyvới4mứcđộthểhiệnmốiquanhệ vớiCMcủaHSTHCS: Mứcđộ1:Khôngbaogiờ; Mứcđộ2:Thỉnhthoảng;Mứcđộ3:Thườngxuyên; Mứcđộ 4:Rất thường xuyên.Kếtquả điều tra thu đƣợcnhƣsau: Bảng 1: NộidunggiaotiếpcóXĐTLvớichamẹcủaHS THCS STT Nộidungxungđột Học sinh Phụ huynh ĐTB ĐLC ĐTB ĐLC 1 Giao tiếp với bạn bè 0,93 0,65 0,76 0,71 2 Học tập 0,73 0,51 0,89 0,62 3 Thói quen sinh hoạt 1,18 0,63 1,23 0,69 4 Giao tiếp vớingƣời khác 0,82 0,63 0,96 0,74 5 Trách nhiệm, dự định 0,67 0,64 1,14 0,89 6 Hoạtđộngvuichơi,cácchƣơng trìnhgiải trí 0,96 0,84 1,18 0,94 Ghi chú: ĐTB: Điểm trung bình; ĐLC: Độ lệch chuẩn;0≤ĐTB≤3 KếtquảởBảng1chothấy,vấnđềgâytranh luậngaygắtdẫnđếnXĐTLgiữaHSvớiCMnhiều nhấtliênquanđếnthóiquensinhhoạtcủaHStrong cuộc sống hàng ngày (điểm trung bình= 1,18).So vớikếtquảđiềutratrênphụhuynh(PH),sốliệucho thấythóiquensinhhoạtcủaHScũnglàvấnđềđƣợc PH đánh giá có sự xung đột nhiều nhất với CM (điểmtrungbình=1,23). ĐốichiếukếtquảthuđƣợcvềmứcđộXĐTL củatừnglĩnhvựctrênhaiđốitƣợngHSvàPHcho thấy:SựđánhgiácủaHSvàPHvềXĐTLở4lĩnh vực: thói quen sinh hoạt; các hoạt động vui chơi, giải trí; giao tiếp với ngƣời khác; học tập có sự tƣơng đồng nhau; 2 lĩnh vực có sự khác biệt: giao tiếpvớibạnbèvànhữngvấnđềliênquanđếntrách nhiệm,dựđịnhcủaHStrongtƣơnglai.HSđánhgiá XĐTLliênquanđếngiaotiếpvớibạnbèởmứckhá cao,cònPHlạiđánhgiáởmứcthấpnhất.Trongkhi đóHSđánhgiávấnđềtráchnhiệm,dựđịnhxảyra XĐTLởmức thấpnhất thìPH lại đánhgiáởmức cao. Có sự khác biệt trong cách đánh giá củaPH vàHSvề2lĩnhvựctrênvì:TrongđộtuổiHSTHCS mốiquan tâmhàngđầucủaTNlàbạnbè.Nhucầu giao tiếpvớibạnbècủaTNrất lớnnhiềukhivƣợt lên trên cả hoạt động học tập, giao tiếp với ngƣời thân.TNcoiquanhệbạnbèlàquanhệriêngcủacá nhân vàmình có quyền độc lập trong quan hệ với bạn.Các emkhôngmuốn ngƣời lớn can thiệp vào chuyện quan hệ bạn bè của mình (Lê Văn Hồng, 2001). TN cho rằng mình có quyền độc lập trong quanhệbạnbèvàbảovệquyềnhạnđó.Cácemcảm thấybịxúcphạm,không đƣợc tôn trọngkhi ngƣời lớn quá soi xét vào những ngƣời bạn của các em. Tuynhiên,nhiềubậcPHchorằngnhiệmvụhọctập củaTNlàchính,làquantrọngbậcnhất,nênkhithấy cácemsađàvàocácmốiquanhệbạnbèhọsẽcấm đoán,đôikhicòncósựcanthiệpkháthôbạo.Điều đóđãdẫntớimốiquanhệgiữaTNvàngƣờilớnbị ảnhhƣởng. NhiềubậcPHđãnhìnthấysựlớnlêncủaTN nênđặtrachocácemnhữngyêucầunhấtđịnh.Vì thế,nhậnthấynhữngbiểuhiệncủaTNliênquanđến dự định, trách nhiệm không nhƣ mong muốn, các bậcPHsẽcónhữngtráchmắngnhấtđịnhtừđógia tăngxungđộtvớicácem.Hơnnữa,ngàynay,nhiều PHcónhữngkỳvọngrất lớnvềconcáicủamình. Họđặtradựđịnh,kếhoạchvềnghềnghiệp, tƣơng laicủacontừrấtsớmvàluôngiámsátconthựchiện 85 nhữngyêucầunàođótheocáchcủahọđể đạtmục đíchđặtra.Nhƣng,đôikhinguyệnvọngcủaconcái lạimâuthuẫnvớinhữngdựđịnhcủaCMtừđólàm nảysinhXĐTLtronggiaotiếpgiữaTNvàCM. 3.2. Phản ứng của HS THCS khi có xung độttâmlýtronggiaotiếpvớichamẹ XĐTLtronggiaotiếpvới CMcủaHSTHCS làđiềukhôngtránhkhỏi.KhixảyraXĐTL,mỗiHS thƣờng lựa chọn cho mình những cách phản ứng nhấtđịnhđểứngphóvớiCM.Trongđó,nổibậtlên là hình thức im lặng; cãi lại, lý sự vớiCM, chống đối CM và tâm trạng chán nản ở TN sau mỗi lần XĐTLtronggiaotiếpvớiCM. Bảng 2: Phản ứng củaHSTHCStrƣớccácXĐTLtronggiaotiếp với cha mẹ STT Ứng xử của học sinh ĐTB ĐLC 1 Im lặng 1,31 1,03 2 Cãi lại, lý sự,bƣớng bỉnh chốngđối cha mẹ 0,98 0,75 3 Chán nản không muốn làm gì 1,21 1,01 4 Khôngcòntintƣởng vào cha mẹ nữa 0,59 0,83 5 Thiếu tự tinvàotƣơnglai 0,57 0,74 6 Dọa dẫm nhằm gây áp lực tâm lý với cha mẹ để họ chấp nhận yêu cầu của mình 0.31 0,75 7 Xa lánh cha mẹ 0,41 0,68 8 Muốn bỏ đilangthang 0,36 0,73 9 Cóýđịnh tự tử 0,33 0,80 Ghi chú: ĐTB: Điểm trung bình; ĐLC: Độ lệch chuẩn;0≤ĐTB≤3 (mứcđộ1=khôngbaogiờ,mứcđộ2=thỉnh thoảng,mứcđộ3= thườngxuyên,mứcđộ4=rất thườngxuyên) Kếtquảởbảng2chothấyphảnứngimlặng, khôngnói chuyệnvớiCMđƣợcHS sửdụngnhiều nhất (điểm trungbình=1,31).45,6%HSđƣợchỏi chorằngthỉnhthoảngsửdụng,12,5%thƣờngxuyên sửdụngvà29%rấtthƣờngxuyênsửdụnghìnhthức này. Thực tế, khi XĐTL với CM, HS muốn tranh luận,giải thíchnhƣngCMthƣờngkhôngchịu lắng ngheýkiếncủacácemmà lại tráchmắngcácem. Các em ấm ức (không dám nói thật suy nghĩ của mình) mà chỉ dùng biện pháp im lặng cho qua chuyện. Sự im lặng của các em là hình thức phản kháng lại cáchứngxửcủaCM.TNđã có sựkiềm chếtốtsongsựimlặngcủacácemlạigâykhókhăn choCM trongviệc hiểuTNđể cóhành vi ứng xử phùhợp.Chínhsựimlặngnàylànguyênnhânkhoét sâu thêm khoảng cách tâm lý giữaCM và con cái tronggiađìnhvàcũnglànguyênnhândẫnđếncác XĐTLtronggiaotiếpvớiCMlênmứcđộcaoởHS THCS. Tâm trạng chán nản đƣợc HS lựa chọn khá nhiều,đứngởvị trí thứ2.Ởmứcđộ thỉnh thoảng, thƣờngxuyên tỉ lệHSlựachọnkhácao:37,5%và 20%.Đánglƣuýcó14,4%HSlựachọnmứcđộrất thƣờng xuyên có sự chánnản, khôngmuốn làmgì saumỗilầnxungđộtvớiCM.Điềuđóchothấyhệ quảcủanhữngXĐTLvớiCMđãảnhhƣởnglớnđến cuộcsống,sinhhoạt,việchọctậpvàcáchoạtđộng khác củaHS.Khi có tâm trạngnhƣvậycác em sẽ không muốn học, không muốn giao tiếp, không muốn tham gia bất kỳ hoạt động nào trong cuộc sốnghàngngày.Nếugiữmãitâmtrạngtiêucựcnhƣ vậy lâudần sẽhình thànhở các emmột tâm trạng nặng nề, một bầu không khí tâm lý thật khó chịu trongmốiquanhệhàngngàyvớiCM. Kết quả điều tra cho thấy chỉ có 25,6% HS đƣợc hỏi cho rằng chƣa bao giờ chống đối, cãi lại CMkhibấtđồngquanđiểm.55%HSthỉnh thoảng và 19,4% HS thƣờng xuyên và rất thƣờng xuyên chốngđối,cãilạiCMkhicóxungđột.Cóthểlýgiải điềunàyvìlứatuổiTNlàthờikỳ“khủnghoảng”, là tuổi“khóbảo”,tuổi“bấttrị”.Nhữngbiếnđổivềmặt sinh lý đã làm cho các em dễ có những phản ứng mạnh với CM. Đặc biệt, khi ý kiến của CM trái ngƣợcvớimongmuốn, nhucầucủacácem thì rất dễgặpphảisựphảnkhángcủaTN. Bêncạnhbaxuhƣớngtrênthìsuynghĩkhông còn tin tƣởng vào CM cũng đƣợc nhiều HS lựa chọn. Ở mức độ không bao giờ, thỉnh thoảng, thƣờng xuyên tỉ lệ HS lựa chọn lần lƣợt là 25%; 11,3%và3,8%HScho rằng sauXĐTLtronggiao tiếp vớiCM các em không còn tin tƣởng vào CM nữa.Vớisựthiếutựtinvàotƣơnglai,tỉlệởbamức trênlà33,8%;8,1%và2,5%.Đâylàđiềuđánglƣuý cho các bậcPH.Mỗi bậcPH cần có sự quan tâm, nângcaohiểubiếtcủamìnhvềđặcđiểmtâmlýlứa tuổiTN.ĐộtuổinàyởTNđangbắtđầuhìnhthành những quan điểm, thái độ, cung cách hành vi, ứng xửtrongcuộcsốnghàngngày.Sựhìnhthànhnhững 86 giá trị này sẽ ảnh hƣởng lớn đến sự phát triển của TN trong các giai đoạn sau. Tuy nhiên, đây lại là giaiđoạnmà trongcácemdiễnrasựbiếnđổimột cáchmạnhmẽ,nhảyvọtvềmặtsinhlý.Điềuđóđã ảnh hƣởng đến cách phản ứng của TN. Thông thƣờngkhiquanđiểmcủaTNmâu thuẫnvớiquan điểm củaCM, các em sẽ có những phản ứng nhất định. Nhƣng, đằng sau những phản ứng đó là suy nghĩvôcùngnguyhiểmởTNlàkhôngcònniềmtin vàoCM.Ở tuổimới lớn, các emđang chập chững gianhậpvàocuộcsốngcủangƣờilớnvớibiếtbaolạ lẫm,bỡngỡrấtcầncóngƣờilớnởbênđểhƣớng dẫn,chỉbảođiềuhay, lẽphải.CMcầnphảivừa là chamẹ,làngƣờithầy,làbạncủacácem đểgiáodục chocácemcácgiá trị củacuộc sống.CMcầngây đƣợc niềm tin nơi các emđểmỗi khi có khó khăn nào đó các em sẽ cởimở, chia sẻ vớiCM.Không gâydựngđƣợcởTNniềmtinvàongƣờilớnlàmột điều vô cùng nguy hiểm, bởi khi không tìm đƣợc tiếngnóichungvớiCM,cácemsẽhƣớngsangmối quanhệvớibạnbè.Điềukhóởđâylà:Bạnbècùng trang lứa với TN đều thiếu kinh nghiệm, thiếu sự hiểubiết,thiếucáckỹnăngsốngnhấtđịnhthìkhông thểđƣarachocácemnhữngýkiếnđúngđắn,hợp lý.Hơn nữa,khikhôngcòntintƣởngvàoCMthìý kiếncủaCMkhôngcònđƣợccácemHStôntrọng, chấpnhận. Mặtkhác,khicóXĐTLvớiTN,cácbậcCM thƣờnghaychêbai,sosánhTNvớingƣờikhác.CM nghĩrằngmongchocácemhiểuravấnđềđểcósự rèn luyện, phấn đấu. Hoặc, cũng có thể do sự kỳ vọngquácaocủaCMvàoconcáidẫnđếncónhững tráchmắng vô lý với các emnhững lời lamắng củaCMvôtìnhđãđểlạitâmtrạngnặngnềchoHS, làm cho các em thiếu sự tự tin vào tƣơng lai phía trƣớc. Phƣơng thức xa lánh CM cũng xuất hiện ở mộtsốHSkhicóXĐTLvớiCM.25%HSđƣợchỏi cho rằng thỉnh thoảng xuất hiện phƣơng thức này; 5% ở mức thƣờng xuyên và 1,9% ở mức không thƣờngxuyên.Phƣơngthứcnàybiểuhiệnxungđột giữaHSvàCMđãxảyraởmứcđộcao.Ởđây, do có sự khác biệt về nhận thức, quan điểm, thái độ, hànhvigiữaHSvàCMnêncácemthấyCMkhông cònlàchỗdựachocácemnữatừđódẫntớiviệccác emxalánhCMcủamình.Lúcnàycácemcomình lại, không muốn giao tiếp với CM. Đƣơng nhiên, những khó khăn, vƣớngmắc của bản thân các em cũngkhôngchiasẻvớiCMnữa,điềuđórấtkhócho CM trong việc định hƣớng cho các emcác vấn đề màcácemđanggặpkhókhăn. Nhómcácphảnứngcósự lựachọnthấpcủa HSlạilàcácphảnứngnguyhiểm,rấttiêucực ởcác em.Trongđó,cách“dọadẫmnhằmgâyáplựctâm lý”xuấtpháttừnhữngnhucầu,đòihỏimuốnđƣợc thỏamãnởHSvềCMcủamình.Kết quả điều tra chothấy8,8%HSnhậnđịnhthỉnhthoảngbiểuhiện phƣơng thức này; 5,6% thƣờng xuyên và 3,8% rất thƣờng xuyên có hình thức dọa dẫm nhằm gây áp lựctâmlývớiCMkhicóXĐTLxảyra. Hành vi này ở TN diễn ra trong tình huống khicácemkhônghàilòngvớicáchứngxửcủaCM. Ngày nay, do điều kiện sống, do số lƣợng con cái trong gia đình nên CM thƣờng dành hết tình thƣơngyêuchotrẻ.Mộtsốbậcchamẹchiềuchuộng conhếtmứckhiếncácem“chiếmđoạtvị thế”của mình,luônđặtrachoCMcủamìnhnhữngyêusách nàođó.NhiềubậcCMvìsợhãinhữnglờidọadẫm củaconcáimàđãthỏamãnnhữngyêusáchcủacác emđƣaramộtcáchdễdàng.Điềuđódầnhìnhthành những thói hƣ, tật xấu choHS và đó chính là căn nguyêncủaviệccácemdễtrởthànhnhữngđứatrẻ hƣhỏng. Lựachọnbỏnhàđivàcóýđịnhtựtửlàhai phảnứngvôcùngnguyhiểmcủaHS.Mặcdùcách thức nàyđƣợcthểhiệnrấtít,nhƣngđâylàcáchphản ứngcóthểxảyraởHSkhicóXĐTLtronggiaotiếp vớiCM.NhữngXĐTLbiểuhiệndƣới cáchànhvi lệchlạcrấtnguyhiểmchosựpháttriểntâmlý,nhân cáchcủaTN.Mặtkhácphảnứng tiêu cựcnày còn làmảnh hƣởngđếncácthànhviêntronggiađìnhvà toànxãhộikhiphảigiảiquyếtnhữnghậuquảdocác hành vi đó gây ra. Vì vậy, việc khắc phục những hànhvinàyrấtcầnthiếtvàcầnphảiđƣợcquantâm. Từkếtquảvànhữngphântíchtrênchothấy, khi cóXĐTL tronggiao tiếp vớiCM, ởHSđã có những cách phản ứng rất tiêu cực. Chính vì vậy, trongquanhệgiaotiếpvớiTNcácbậcCMcầnhết sứcthậntrọngđểcóứngxửphùhợpvớiTN,tránh nhữnghậuquảđángtiếccóthểxảyravớicácem. 3.3. Phảnứngcủa phụhuynh khi có xung độttâmlýtronggiaotiếpvớiHS Để giải quyết XĐTL trong giao tiếp với HS THCSrấtcầnđếnsựkhéo léo,mềmmỏngcủacác bậcCMnhằm giúp choTNdễdàng vƣợt qua giai đoạn khủng hoảng tuổi dậy thì.HS sẽ có thêm sự hiểubiếtvềnhữngbiếnđổicủabảnthântừCMđể khôngngỡngàng,losợCMvừađịnhhƣớng,dạy cácemđiềuhay,lẽphải,vừalànhững ngƣờibạnđể cácemcóthểtâmsựnhữngthắcmắccủatuổimới lớn.Chamẹbiếthọchỏi,biếtchọnlọcvàlựachọn cácphƣơngphápgiáodục con chophùhợp là cha mẹkhônngoan(VõThịMinhHuệ,2016). Quátrìnhkhảosátthựctrạngchothấy,khicó XĐTL trong giao tiếp vớiHS, 54,1% số PH đƣợc hỏicósựphântích,giảnggiảichoHShiểucáiđúng – cáisai.CáchlàmnàycủaPHsẽgiúpchoTN có niềmtinvàoCM.Bêncạnhđó,mộtconsốkhálớn PH có phản ứng khá gay gắt với TN: Đánh đập (5,9%); lamắng,dọanạt(31,8%).Khiđiềutra trên HS,kếtquảcho thấy23,8%HSđƣợchỏichorằng CMcóphântích,giảnggiảichocácemkhicómâu thuẫn; 54,7% HS thƣờng xuyên bị CM mắng, đe 87 dọa;10,6%HSchorằngthƣờngbịCMsửdụnghình thứcđánhđậpkhicóxungđột– đâylàconsốđáng báođộngvềcáchứngxửcủaCMvớiHS.Có tỉ lệ chênh lệch giữa hai đối tƣợng vì có thể trong quá trìnhHSmắc lỗi, CM nghĩ rằngmình đang có sự phân tích, giảng giải cho con hiểu, nhƣng về phía TN,cácemnghĩlàmìnhđangbịCMlamắng.Điều đó cho thấy, tronggiao tiếpvớiHS,đặcbiệt trong nhữnghoàncảnh,tìnhhuốngnhạycảm– CM và TN đangcóxungđộtvớinhau - các bậcCMcầncósự cân nhắc, kiểm soát cách dùng từ, ngữ điệu, cách biểu hiện cảm xúc của bản thân để tránh những suynghĩtiêucựccủaTNvềthiệnýcủaCM. 4.Kếtluận XĐTL trong giao tiếp với cha mẹ của HS THCSxảyratrênnhiềulĩnhvựccủacuộcsống.Có sựXĐTLđóvìởlứatuổiTN,cácemcónhữngbiến đổimạnhmẽvềmặttâm– sinhlýđãảnhhƣởngđến cáchứngxửcủacácem.NếuPHthiếuhiểubiếtvề sựbiếnđổi tâm lý củaTN sẽdẫnđếnnhữngphản ứng chƣa phù hợp. Điều đó làm cho mối quan hệ giữa CMvàTNtrởnênngộtngạt,khóchịu,dễdẫn đếnnhữngsuynghĩ tiêucựcởTN,ảnhhƣởngđến sự phát triển thể chất, tâm lý, nhân cách của TN cũngnhƣgiatăngXĐTLtrongmốiquanhệgiữacác emvớiCM.Vìvậy,mỗibậcCMcầncósựhiểubiết đúng đắn về đặc điểm phát triển tâm lý trong giai đoạnlứatuổiHSTHCSđểcócáchứngxửphùhợp nhằmtạomốiquanh
Tài liệu liên quan