Thí nghiệm Marshmallow
Năm 1960 bởi một giáo sư tâm lý học của Đại học Stanford thực hiện một thực nghiệm. Ông đặt kẹo dẻo lên chiếc bàn trước mặt một đứa trẻ .Đứa bé có thể ăn viên kẹo ngay, nhưng nếu nó đợi đến khi ông ấy trở lại thì ông ấy sẽ cho nó hai viên kẹo.
Nhóm nghiên cứu tiếp tục tiến hành quan sát sự phát triển của lũ trẻ trong nhiều lĩnh vực khác nhau trong nhiều năm sau đó
Những đứa trẻ có thể đợi để được chiếc kẹo thứ hai sau này đạt điểm SAT( SAT là bài thi đánh giá khả năng đọc hiểu, phân tích và tư duy phản biện của mỗi một học sinh) cao hơn, tỷ lệ lạm dụng thuốc, tỷ lệ béo phì thấp hơn và biết cách giải quyết các căng thẳng trong cuộc sống tốt hơn, các kỹ năng xã hội cũng cải thiện hơn.
Nhìn chung thì những người này cũng đạt điểm số cao hơn trong những thang đo chất lượng cuộc sống khác.
16 trang |
Chia sẻ: thanhle95 | Lượt xem: 112 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề Tài: Phương Pháp Nghiên Cứu Thực NghiệmCâu hỏi : Phương Pháp N/C KH bằng phương pháp thực nghiệm? Nêu ví dụ và phân tích các bước thực nghiệm của đề tài?ContentsKhái niệm PPNC thực nghiệm1Đặc điểm PPNC thực nghiệm2Phân loại thực nghiệm3Các loại thực nghiệm4Nguyên tắc và yêu cầu5Các Bước tiến hành7Ví Dụ thực nghiệm6Khái NiệmCompany LogoNghiên cứu thực nghiệm là phương pháp thu thập thông tin- Được thực hiện bởi những quan sát trong điều kiện gây biến đổi đối tượng khảo sát và môi trường xung quanh đối tượng khảo sát một cách có chủ định để hướng sự phát triển của chúng theo mục tiêu dự kiến của người nghiên cứu.Áp DụngĐược sử dụng chủ yếu trong nghiên cứu tự nhiên , tâm lí học , kỹ thuật ,y học ,trong xã hội và các lĩnh vực nghiên cứu khácĐặc điểmCho phép tác động lên đối tượng nghiên cứu một cách chủ động , có ý thức vào quá trình diễn biến tự nhiên để điều chỉnh quá trình diễn ra theo mong muốn của người nghiên cứuThực NghiệmĐặc trưng : Tham số bị khống chế bởi người nghiên cứu thực nghiệm được tiến hành để khẳng định tính chân thực của phỏng đoán hay giả thuyết đã nêu. Thực nghiệm được tiến hành có kế hoạch như là thực hiện một chương trình khoa học cần hết sức chi tiết và chính xác.Các nghiệm thể được chia thành hai nhóm: nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng Company LogoPhân Loại Thực NghiệmTheo nơi thực nghiệmThực nghiệm trong phòng thì nghiệmThực nghiệm tại hiện trườngThực nghiệm trong quần thể xã hộiNgười nghiên cứu chủ động tạo dựng mô hình thực nghiệm , khống chế các tham sốNgười nghiên cứu tiếp cận những điều kiên hoàn toàn thực tế nhưng bị hạn chế về khả năng khống chế tham số và điều kiện nghiên cứuĐược thực hiện trên một cộng đồng.Người nghiên cứu thay đổi các điều kiện sinh hoạt của họ , tác động vào đó những yếu tố cần được kiểm chứngCompany LogoTheo mục đích quan sátThực nghiệm thăm dòLoại thực nghiệm này được sử dụng để nhận dạng vấn đềvà xây dựng giả thiết (Lập phiếu khảo sát)Thực nghiệm kiểm traĐược thực hiện để kiểm chứng các giả thiếtThực nghiệm song hànhThực nghiệm trên những đối tượng khác nhau trong những điều kiện giống nhau nhằm rút ra kết luận về sự ảnh hương đến các đối tượng khác nhau ( Thí nghiệm thuốc trên chuột và tinh tinh)Thực nghiệm đối nghịchThực nghiệm trên hai đối tượng giống nhau với các điều kiện ngược nhau nhằm quan sát kết quả của các phương thức tác động của các điều kiện thì nghiệm trên các thông số của đối tượng nghiên cứuThực nghiệm so sánh ( đối chứng )Là thực nghiệm được tiến hành trên 2 đối tượng khác nhau ,1 trong hai đối tượng đc chọn làm đối chứng nhằm tìm chỗ khác biệt giữa các phương pháp , giữa các hậu quả so với đối chứngCompany LogoCác Loại Thực NghiệmThực Nghiệm thử và sai:Là PP đố và thử , thấy sai thử lại cho đến khi đạt được kết quả cuối cùng là hoàn toàn saiHoặc hoàn toàn đúng theo yêu cầu của giả thiếtThử nghiệm Heuristie:là PP thử và sai được cải tiến , được chia theo bước , mỗi bước chỉ thực hiệntrên một mục tiêu . Mục đích để công việc trở nên dễ dàng hơn đỡ.Thực nghiệm trên mô hình :Là loại thực nghiệm phổ biến trong các nghiên cứu xã hội.Mục đích là làm ở quy mô nhỏVừa dễ thực hiện , giảm thiểu rủi roCompany LogoNguyên tắc cơ bản NC Thực NghiệmXây dựng giả thiết thực nghiệmƯớc lượng các biến thiênKhống chế điều kiện chủ quan của đối tượngPhải ghi và lưu trữ biên bản thực nghiệmĐưa ra chuẩn đánh giá , phương thức đánh giá kết quảMẫu được lựa chọn phải tiêu biểu , phổ biến để kết quả được khách quanKhống chế những tác động không thực nghiệmCompany LogoYêu CầuKhông sử dụng tràn lan , phải chọn vấn đề then chốt, cần thiết để thực hiện. Cần phải thực hiện cao nhất các nguyên tắc của thực nghiệmCần nắm chắc các ưu nhược điểm của mỗi loại thực nghiệm để sử dụng phù hợpChỉ tiến hành thực nghiệm khi có đủ luận cứ về : Mục đích, điều kiện ( cơ sở lý luận ,giả thiết,khoa học,đối tượng tác động, địa bàn thực nghiệm,Một số đề tài về nghiên cứu thực nghiệmThực nghiệm Marshmallow (1972)Thực nghiệm hiệu ứng HaloCompany LogoThí nghiệm MarshmallowNăm 1960 bởi một giáo sư tâm lý học của Đại học Stanford thực hiện một thực nghiệm. Ông đặt kẹo dẻo lên chiếc bàn trước mặt một đứa trẻ .Đứa bé có thể ăn viên kẹo ngay, nhưng nếu nó đợi đến khi ông ấy trở lại thì ông ấy sẽ cho nó hai viên kẹo.Nhóm nghiên cứu tiếp tục tiến hành quan sát sự phát triển của lũ trẻ trong nhiều lĩnh vực khác nhau trong nhiều năm sau đóNhững đứa trẻ có thể đợi để được chiếc kẹo thứ hai sau này đạt điểm SAT( SAT là bài thi đánh giá khả năng đọc hiểu, phân tích và tư duy phản biện của mỗi một học sinh) cao hơn, tỷ lệ lạm dụng thuốc, tỷ lệ béo phì thấp hơn và biết cách giải quyết các căng thẳng trong cuộc sống tốt hơn, các kỹ năng xã hội cũng cải thiện hơn. Nhìn chung thì những người này cũng đạt điểm số cao hơn trong những thang đo chất lượng cuộc sống khác.Company LogoThực nghiệm hiệu ứng HaloMột thực nghiệm được thực hiện năm 1920, nhà tâm lý học Edward Thorndike yêu cầu các sĩ quan chỉ huy đưa ra các đánh giá xếp hạng cho các đặc điểm của cấp dưới.Thorndike phát hiện ra rằng việc ấn tượng một phẩm chất của một người nào đó, chẳng hạn như trí thông minh, có thể đưa đến những đánh giá cao hơn với các đặc điểm khác chẳng hạn tính lãnh đạo, trung thành, trung thực. Ví dụ, suy nghĩ rằng một người nào đó hấp dẫn tạo ra một hiệu ứng hào quang dẫn đến việc tin người đó là tốt bụng, thông minh và vui nhộn. Hiệu ứng ngược lại cũng đúng. Khi có cảm nhận tiêu cực sẽ dẫn đến việc có các ấn tượng tiêu cực về các đặc điểm khác của người đó.Company LogoCác bước thực nhiệm Step 1-Xác định mục tiêu-Xác định địa điểm ,quy mô,đối tượng-Xây dựng giả thiết-Xác định nhiệm vụ , phương pháp và kĩ thuật-Xác định hệ chuẩn đánh giá và phương pháp đánh giá-Xây dựng kế hoạch triển khaiStep 2-Khảo sát thực trạng các vấn đề có liên quan đến việc thực nghiệm-Triển khai thực nghiệm theo kế hoạch-Khống chế tối đa ảnh hưởng của ngoại cảnh-Ghi chép đầy đủ những diễn biến của quá trình thực hiệnStep 3Viết báo cáo về kết quả thực nghiệm Chuẩn BịTriển KhaiĐánh giá, Xử líCompany LogoÝ Nghĩa của PP Thực nghiệmLà một phương pháp cơ bản của nghiên cứu khoa họcCác phương pháp khác chủ yếu nghiên cứu về những cái đã có , đã biết thì PP NC thực nghiệm chủ động tạo ra những hiện tượng , quy trình , cấu trúc mới để nghiên cứu=> PP này mang tính chủ động và sang tạo cao trong việc cải tạo thực tiễn và có ý nghĩa lớn trong lịch sử phát triển khoa học.Thank You for watching!