Xúc tác dị thể - Diệp Khanh
Hấp phụ (Adsorption) và Hấp thụ (Absorption) được gọi chung là Hấp thu (Sorption).
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xúc tác dị thể - Diệp Khanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU
XÚC TÁC DỊ THỂ
Giảng viên: Diệp Khanh
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Sự khác nhau giữa Hấp phụ và Hấp thụ
Hấp phụ (Adsorption) và Hấp thụ (Absorption) được gọi
chung là Hấp thu (Sorption).
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
3
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Hiện tượng bề mặt - Hấp phụ (Adsorption)
Định nghĩa: Sự hấp phụ là sự tụ tập chất trên bề mặt phân
chia hai pha thể tích (Rắn-Lỏng, Rắn-Khí, Lỏng-Khí)
Chất mà trên bề mặt của nó có sự hấp phụ xảy ra gọi là chất
hấp phụ.
Chất được tụ tập trên bề mặt gọi là chất bị hấp phụ.
Ví dụ:
CO trên Pt
Trang 4
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Bề mặt riêng (của chất hấp phụ): là diện tích bề mặt/1 gam chất
hấp phụ.
- Những chất không có lổ xốp thì có bề mặt riêng từ vài m2/g cho đến vài
trăm m2/g.
- Những chất có hệ thống lỗ xốp và mao mạch phát triển thì bề mặt riêng
có thể lên tới trên 1000 m2/gam
- Ví dụ: Zeolit, than hoạt tính, silicagel,…
Zeolite
Trang 5
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Trang 6
Ví dụ: Các chất hấp phụ
Lực hấp phụ: lực vdW, lực hóa học,…
Các hạt silicagel Than hoạt tính
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Có một loạt các tiêu chí để phân biệt hấp phụ vật lý và hấp
phụ hoá học, trong đó đáng chú ý nhất là sự phân biệt về đặc
điểm liên quan đến năng lượng hấp phụ.
- Loại liên kết
- Nhiệt hấp phụ
- Năng lượng hoạt hóa
- Khoảng nhiệt độ hấp phụ
- Số lớp hấp phụ
- Tính đặc thù
- Tính thuận nghịch
Hấp phụ vật lý và hấp phụ hoá học
7
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Hấp phụ vật lý Hấp phụ hóa học
8
Tương tác vật lý
Vài Kcal/mol
Không quan trọng
Nhiệt độ thấp
Nhiều lớp
Ít phụ thuộc vào bản chất của
bề mặt, phụ thuộc vào những
điều kiện về áp suất, nhiệt độ
Có tính thuận nghịch
Tương tác hóa học
Vài chục Kcal/mol
Quan trọng
Ưu đãi ở nhiệt độ cao
Một lớp
Có tính đặc thù. Sự hp chỉ diễn ra
khi chất bị hấp phụ có khả năng
tạo liên kết hóa học với chất hp.
Thường bất thuận nghịch
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Ví dụ: Phản ứng chuyển eten thành etan
Step 1 reactant + catalyst Step 2 reactant/catalyst complex
Step 3 product/catalyst complex Step 4 product + catalyst
9
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
- Không tuỳ thuộc vào việc hấp phụ là vật lý hay hoá
học, người ta nghiên cứu:
- Sự hấp phụ trên bề mặt chất lỏng.
- Sự hấp phụ khí hay hơi trên bề mặt chất rắn
- Sự hấp phụ chất tan từ dung dịch lên bề mặt của vật rắn
nhúng vào dung dịch.
- Sức căng bề mặt chỉ có vai trò quan trọng trong sự
hấp phụ lên bề mặt chất lỏng hay dung dịch.
Những cách nghiên cứu sự hấp phụ
10
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
-Người ta có thể nghiên cứu sự phụ thuộc của
lượng chất bị hấp phụ ở các điều kiện khác
nhau:
- Độ hấp phụ (G) = f(T) ở P = const → gọi là đường Đẳng áp
hấp phụ.
- Độ hấp phụ (G) = f(T) ở C = const → gọi là đường Đẳng
nồng độ hấp phụ.
- Độ hấp phụ (G)=f(P) hay G=f(C) ở T=const →gọi là đường
Đẳng nhiệt hấp phụ.
11
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Các loại đường đẳng nhiệt hấp phụ
Tên gọi đường đẳng
nhiệt hấp phụ
Phương trình biểu diễn Áp dụng cho loại hấp phụ
Langmuir
𝑉
𝑉𝑚𝑎𝑥
= 𝜃 =
𝑏𝑃
1 + 𝑏𝑃
Haáp phuï hoùa hoïc vaø haáp phuï
vaät lyù
Freundlich 𝑉 = 𝑘. 𝑃
1
𝑛 (𝑛 > 1)
Haáp phuï hoùa hoïc vaø haáp phuï
vaät lyù
Henry 𝑉 = 𝑘′. 𝑃
Haáp phuï hoùa hoïc vaø haáp phuï
vaät lyù
Frumkin - Shlygin –
Temkin – Pyjev
𝑉
𝑉𝑚𝑎𝑥
= 𝜃 =
1
𝑎
ln𝐶𝑜. 𝑃 Haáp phuï hoùa hoïc
Brumauer – Emmett -
Teller (B.E.T)
𝑃
𝑉(𝑃𝑜 − 𝑃)
=
1
𝑉𝑚𝑎𝑥. 𝑐
+
𝑐 − 1
𝑉𝑚𝑎𝑥. 𝑐
.
𝑃
𝑃𝑜
Haáp phuï vaät lyù nhieàu lôùp
12
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Hấp phụ đơn lớp vs Hấp phụ đa lớp
?
đơn lớp phân tử
đa lớp phân tử
Bề mặt chất rắn
Mô hình lớp đa phân tử
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Các loại đường đẳng nhiệt hấp phụ
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Đẳng nhiệt hấp phụ Langmuir (Loại I)
Giả thiết:
• Bề mặt đồng nhất
(tất cả các tâm hấp phụ như nhau về mặt năng lượng)
• Hấp phụ đơn lớp (không có hấp phụ đa lớp)
• Không có tương tác giữa các phân tử bị hấp phụ
pK
pK
nnn mmad
1
I
n
a
d
p / p 0
15
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Đẳng nhiệt hấp phụ Loại II và IV
Hấp phụ đa lớp (bắt đầu tại B)
Mao quản rỗng
Tương tự II ở giá trị p thấp
Ngưng tụ mao quản ở giá trị p cao
p / p
II
n
a
d
0
B
IV
n
ad
p / p 0
B
16
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
MicroPore ?
Hóa lý 2
17
MesoPore? MacroPore?
Mao quản (Pore)
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Đẳng nhiệt hấp phụ Loại III và V
III
n
a
d
p / p 0
V
n
a
d
p / p 0
Lực liên kết giữa các phân tử bị hấp phụ, (ví dụ:
nước hấp phụ trên bề mặt cacbon hoạt tính kỵ
nước)
Tương tự như III ở giá trị p thấp
Ngưng tụ mao quản ở giá trị p cao
18
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Hấp phụ khí và hơi trên bề mặt rắn. Thuyết hấp phụ đơn
phân tử Langmuir.
19
Giả thiết:
• Bề mặt đồng nhất
(tất cả các tâm hấp phụ như nhau về mặt năng lượng)
• Hấp phụ đơn lớp (không có hấp phụ đa lớp)
• Không có tương tác giữa các phân tử bị hấp phụ
pK
pK
nnn mmad
1
I
n
a
d
p / p 0
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM 20
- Phương trình hấp đẳng nhiệt Langmuir đối với một khí.
- θ là phần bề mặt của chất hấp phụ đã bị che phủ bởi chất bị hấp
phụ, 𝜽 =
𝒂
𝒂𝒎𝒂𝒙
=
𝒏𝒂𝒅𝒔
𝒏𝒎𝒂𝒙
=
𝑽
𝑽𝒎𝒂𝒙
.
- (1- θ) phần bề mặt tự do của chất hấp phụ.
Để sự hấp phụ xảy ra các phân tử khí phải va chạm vào
phần bề mặt còn trống, do đó tốc độ hấp phụ (Vhp) sẽ tỉ lệ
với áp suất và phần bề mặt trống đó.
. .(1 )hp hpV k P
Vận tốc của phản ứng giải hấp phụ:
.ghp ghpV k
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM 21
Khi cân bằng hấp phụ được hình thành, ta có:
. .(1 ) .
1
,
hp ghp
hp ghp
hp
hp ghp
hp
ghp
V V
k P k
k P bP
k P k bP
k
b
k
Phương trình (*) gọi là phương trình hấp phụ đẳng
nhiệt Langmuir.
(*)
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Những trường hợp riêng
- Vùng Henry (khi sự hấp phụ yếu (b bé) và tại áp suất cân bằng P
bé của khí bị hấp phụ thì bP << 1).
- Vùng hấp phụ bão hòa (khi sự hấp phụ mạnh (b lớn) và ở vùng P
lớn thì bP>>1).
Dạng tuyến tính của phương trình Langmuir.
Dạng nồng độ của phương trình Langmuir.
Áp dụng để tính diện tích bề mặt riêng của chất hấp phụ
(𝑺𝒓 = 𝒂𝒎𝒂𝒙. 𝑵𝒐𝑺𝒐, trong đó amax là dung lượng đơn lớp; So là độ
phủ cơ bản hay kích thước val der Waal của chất bị hấp phụ).
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
- Bài tập áp dụng
23
M.G. Oliver và R.Jadot (1997) nghiên cứu sự hấp phụ của butan trên silicagel.
Kết quả thu được độ hấp phụ (mol/kg silicagel) tại 303 K như sau:
Cho biết dữ liệu trên nghiệm đúng phương trình hấp phụ đẳng nhiệt Langmuir .
Xác định độ hấp phụ cực đại và các hằng số của phương trình. Biết : S0 C4H10
= 44,6 angstrom2.
P (kPa) 31,00 38,22 53,03 76,38 101,97 130,47 165,06 182,41 205,75 219,91
n (mol/kg) 1,00 1,17 1,54 2,04 2,49 2,90 3,22 3,30 3,35 3,36
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
- Phương trình Langmuir đối với hỗn hợp khí.
- Nếu có hỗn hợp khí cùng hấp phụ trên bề mặt răn thì độ
điền đầy θi bề mặt rắn bởi khí i tính theo phương trình:
𝜽𝒊 =
𝒃𝒊𝑷𝒊
𝟏 + 𝜮𝒃𝒊𝑷𝒊
Ở đây tổng được lấy theo mọi cấu tử i của hỗn hợp khí.
-Những thiếu sót của thuyết hấp
phụ Langmuir ?.
24
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Thuyết hấp phụ đa phân tử B.E.T.
- Cơ sở thực nghiệm:
- Đường hấp phụ thực tế
không có vùng bão hòa.
Điều này được giải thích
dựa vào sự ngưng tụ
mao quản (đối với vật
liệu hấp phụ có mao
quản) hay dựa vào sự
hấp phụ đa lớp (đối với
vật liệu không có mao
quản)
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Thuyết hấp phụ đa lớp B.E.T
- Thuyết này do ba nhà khoa học Brunauer, Emmett và
Teller xây dựng năm 1938.
- Về cơ bản thuyết này vẫn giữ nguyên hai trong ba luận
điểm của Langmuir và có bổ sung một luận điểm mới
???
đơn lớp phân tử
đa lớp phân tử
Bề mặt chất rắn
Mô hình lớp đa phân tử
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
- Phương trình B.E.T:
𝜽 =
𝒂
𝒂𝒎𝒂𝒙
=
𝑪𝑷
𝑷𝒐
𝟏 − 𝑷 𝑷𝒐
[𝟏 + 𝑪 − 𝟏 𝑷 𝑷𝒐
]
27
Po: áp suất hơi bão hoà của chất bị hấp phụ ở cùng nhiệt độ với
nhiệt độ xẩy ra hấp phụ.
P: áp suất cân bằng của hơi trong pha hơi trên vật liệu hấp phụ ở
nhiệt độ xảy ra hấp phụ.
C: hằng số B.E.T, phụ thuộc nhiệt độ.
(1.30)
( )
L
q
H
RT
C e
∆H: entanpy hấp phụ
qL: nhiệt ngưng tụ
0
0,05 0,3
P
P
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
- Khi
𝑃
𝑃𝑜
bé và C >> 1 thì phương trình (1.30) chuyển thành phương
trình Langmuir ?.
- Để xác định amax và C ta phải đưa phương trình B.E.T về dạng tuyến
tính?. Từ đó tính được diện tích bề mặt riêng của vật liệu hấp phụ Sr
theo công thức 𝑺𝒓 = 𝒂𝒎𝒂𝒙. 𝑵𝒐𝑺𝒐 hay 𝐒𝐫 = (𝐕𝐦/𝐕𝟎). 𝐍𝟎. 𝐒𝟎
28
Phương trình BET là phương trình hấp phụ vật lý đa lớp của chất
hấp phụ rắn đối với chất khí. Phương trình đó được áp dụng để
xác định bề mặt riêng của chất xúc tác và chất hấp phụ rắn.
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
- Bài tập áp dụng
1. Để che phủ 1g silicagel (SiO2.H2O) bằng một lớp đơn phân tử cần thể
tích khí nitơ là Vm =129ml (ở 1atm và 0
oC). Tính diện tích bề mặt của
silicagel, nếu độ phủ cơ bản của nitơ là 16,2Å2.
2. Dữ liệu sau đây liên quan đến sự hấp phụ của N2 trên rutile ( TiO2) tại
75 K.
Chứng minh rằng dữ liệu trên nghiệm đúng phương trình hấp phụ
đảng nhiệt B.E.T trong khoản áp suất đã cho. Xác định Vm, hằng số C
và diện tích bề mặt riêng (Sr) của TiO2. Biết rằng: tại 77 K, Po = 76,0
kPa. Thể tích V được quy về ở điều kiện 1,0 atm; 273 K và lượng TiO2
sử dụng là 1 g và So của Nitơ là 16,2 angstrom
2.
P (kPa) 0,160 1,87 6,11 11,67 17,02 21,92 27,29
V (mm3) 601 720 822 935 1046 1146 1254
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM 30
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Trang 31
Na2[Fe(CN)5NO]
[Cu(en)2][PtCl4]
dichlorobis(methylamine)copper(II)
[Co(NH3)5Cl]Cl2
[Co(NH3)4(H2O)F]Cl2
Sodium pentacyanonitrosylferrate(III)
1. Xây dựng phương trình hấp phụ đẳng nhiệt
Langmuir đối với 1 chất khí.
2. Danh pháp phức chất
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Cơ chế hấp phụ
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
34
Cơ chế hấp phụ
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
35
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Cơ chế nào ?
36
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Các thành phần và nhiệm vụ xúc tác dị thể Rắn
37
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Ví dụ: Phản ứng tổng hợp NH3
Trang 38
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Các nhiệm vụ của 03 thành phần cấu tạo nên xúc tác rắn
39
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Pha hoạt động
40
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Tùy theo chức năng hoạt động hay theo trang thái tập
hợp mà người ta chia thành các dạng xúc tác sau
41
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
42
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Trên 70% phản ứng được biết dùng xúc tác kim loại ở
các dạng khác nhau. Trong công nghiệp, các kim loại
dùng làm xúc tác cho các phản ứng reforming,
hydrocracking, tổng hợp NH3, tổng hợp metanol, trong
cn hóa lỏng than đá, oxi hóa, một số quá trình hydro
hóa, dehydro hóa….
Kim loại có thể được dùng dưới dạng tinh khiết, hay
các hợp kim, hay dùng kim loại mang trên chất mang.
Phần lớn các lý thuyết về xúc tác bắt nguồn từ nghiên
cứu xúc tác kim loại.
43
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Chất mang
Pha hoạt động chủ yếu nằm ở bề mặt ngoài, còn phía
trong đóng vai trò chất mang.
Các tính chất của chất mang:
- Phải có Sr lớn để phân tán các pha hoạt động
- Có độ bền nhiệt cao (không bị co ngót, thiêu kết trong quá
trong qúa trình phản ứng).
- Có độ bền cơ học cao.
- Dễ dàng khuếch tán nhiệt, tránh hiện tượng nóng cục bộ
- Có thể đóng vai trò như là một chất xúc tác
44
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Ví dụ: xúc tác Pt được mang trên chất mang γ-Al2O3 (Pt/γ-
Al2O3) trong phản ứng reforming xúc tác. Trong hệ xúc tác này:
Pt đảm nhận chức năng kim loại xúc tác cho phản ứng
hydro hóa và dehydro hóa; còn γ-Al2O3 sẽ đảm nhận chức
năng axit xúc tác cho phản ứng đóng vòng tạo ra
cacbocation.
- Chất mang còn có thể thay đổi hướng phản ứng
ví dụ:
45
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Hình (a): các tâm hoạt tính bị kết khối mạnh khi không có giá mang.
Hình (b) giá mang làm bền tâm hoạt tính.
46
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Chất phụ trợ xúc tác
Là chất khi thêm vào một lượng nào đấy sẽ giúp làm
tăng hoạt tính xúc tác và giúp cải thiện một số tính chất
nào đấy của xúc tác.
Chất phụ trợ bản thân nó có thể trơ với quá trình đã cho
hoặc có thể xúc tác cho quá trình như chất xúc tác
chính. Cơ chế hoạt động vẫn còn nhiều tranh cãi,
nhưng ta có thể chia làm ba tác dụng chính như:
- Chất trợ xúc tác hình học, hay chất trợ xúc tác cấu trúc: có
vai trò làm chậm tốc độ tăng kích thước của các vi tinh thể.
47
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Ví dụ:
48
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
49
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Ví dụ: Al2O3 trong p.ư tổng hợp NH3 giúp làm chậm quá
trình thiêu kết của Fe. Vai trò của Fe trong phản ứng
Reforming cũng làm cho cho hệ xúc tác Pt/Al2O3 chậm
thiêu kết.
- Chất trợ xúc tác điện tử: là chất có thể đi vào mạng
lưới cấu trúc của xúc tác và làm thay đội độ linh động
của bề mặt xúc tác.
Ví dụ: K2O trong xúc tác t/h Ammoniac
- Chất trợ xúc tác chống ngộ độc: là chất bảo vệ pha
hoạt động của xúc tác khỏi sự ngộ độc.
50
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Một vài ví dụ về chất trợ xúc tác.
51
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
52
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Lượng chất phụ trợ phải theo một tỉ lệ nhất định tùy
theo hệ xúc tác và phản ứng cụ thể.
Ví dụ:
- Sự phân hủy hydroperoxit trên xúc tác Fe2O3 tăng đến cực đại
khi thêm 2% Al2O3. Tốc độ hydro hóa phenol thành
cyclohexanol trên xúc tác niken sẽ đạt cực đại khi thêm Na2CO3
một lượng 20%.
- Hay: trong p/ứ hydro hóa aldehit thơm thành rượu thơm, xúc
tác Pt, khi thêm 0,00001 g/mol FeCl3 thì hoạt tính xúc tác tăng
lên cực đại và sau đó nếu tiếp tục tăng lương FeCl3 thì hoạt
tính xúc tác sẽ giảm.
53
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
54
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
55
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Sự mất hoạt tính xúc tác (Ngộ độc)
Sự mất hoạt tính xúc tác được biểu diễn bởi sự giảm hoạt tính
xúc tác theo thời gian
- Có hai nguyên nhân chính:
- Các tâm hoạt động bị che.
- Các tâm hoạt động bị mất đi do xảy ra các quá trình cơ học, hóa học và
nhiệt.
56
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
57
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
Các nguyên nhân sự mất hoạt tính xúc tác trong các quá trình công nghiệp
58
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
59
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
60
Sự ngộ độc xúc tác do ảnh hưởng của hóa chất. Các
chất gây ngộ độc xúc tác tạo thành dạng hấp phụ mạnh
trên bề mặt xúc tác, bao vây các tâm hoạt động.
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
+
++ H+ - H+
+
R+
- RH +
- H+
R+
- RH++
- H+R+
- RH+
+
+
R+
- RH
+ - H+- H+
Mechanism of formation of coke species: formation of 1,4-
dimethylnaphthalene from butene (Jana and Rao, 1994).
Ví dụ: cơ chế tạo cốc
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
+
- H +
+
- H + R +
- RH
+
+ +
- H + R +
- RH
+
- H +
H .
-CH
4
.
H .
Mechanism of formation of coke species: formation of 1-methylanthracene
from 1,4-dimethylnaphthalene (Jana and Rao, 1994).
Ví dụ: cơ chế tạo cốc
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
63
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
64
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Catalysis
and
Catalysts -
Manufactur
e
Hình dạng của một số xúc tác công nghiệp
(Shapes of Industrial Catalysts)
Irregular granule Sphere Pellet Extruded
cylindrical
Trilobe Ring Minilith Wagon wheel
Monolith
ceramic
Monolith
metallic
Foam
KHOA HÓA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM Trang 66
Catalysis and Catalysts - Manufacture
Pt Gauze
Reactor with gauze
SEM images
New
Used
Catalysis and Catalysts - Manufacture
Monoliths
Catalysis and Catalysts - Manufacture
Sản xuất Silaca xốp
Production of Silica (Porous SiO2)
Start from solution Na-silicate
Polymerisation
Gelation
Washing, Drying
H+
Catalysis and Catalysts - Manufacture
Production of Silica (Porous SiO2)
Si
O-
O-
O-
-O Si
O-
O-
-O O Si O Si
O-
O-
O-
O-
O- Si
O-
O-
-O O Si
O-
O-
O-
SiO4
4- Si3O10
8- Si2O7
6-
Silicate anions
Si
O-
-O O Si
O-
O-
O O
Si O Si O-
O-O-
-O
Si4O12
8-
Four-ring
Formation of silanol groups
-O-Si-O- + H+ -O-Si-OH
Generation of Si-O-Si bonds
-O-Si-OH + -O-Si-O- -O-Si-O-Si-O + OH-
Formation of ring structures
Catalysis and Catalysts - Manufacture
Formation of Silica Particle
Si
OH
OH
OHHO
Si
OH
OHHO
O
SiHO OH
OH
Si
O
O
OHOH Si
O O
OH OH
Si
O O
OH OH
Si
O O
OH
OH
OH
OO
Si
OH
+ H2O
1 2
following
polymerization
monomer dimer particle of silica polycondensate
Catalysis and Catalysts - Manufacture
Formation of Gels: Sol-Gel Method
Solution of micelles (Hydro) gel
Colloidal solution Gel
pH ?? Surface charge depends on pH pH < 4 -Si-OH2
+
pH > 9 -SiO -
Porous structures can be formed at pH 6 - 7
-Si-OH + -O-Si-OH -Si-O-Si- + OH-
Catalysis and Catalysts - Manufacture
Silica Production Process
Silicate Acid
Mixing
Drying
MillingClassification
Washing
Packaging
Mixing
Washing
Drying
Milling
Classifi-
cation
Packaging
Silicate Acid
Catalysis and Catalysts - Manufacture
Sản xuất Al2O3 xốp
Production of Alumina (Porous Al2O3)
low pH, soluble
solution of Al2(SO4)3
base
precipitate
high pH, soluble
solution of Al(OH)3
acid
precipitate
Al is amphoteric (lưỡng tính)
Catalysis and Catalysts - Manufacture
Vùng kết tủa của các hợp chất Alumin
Precipitation Regions of Aluminium Compounds
pH
solubility
2 4 6 8 10 12
Region of
precipitation
Al3+ AlO
2-
14
A
m
o
rp
h
o
u
s
p
re
c
ip
it
a
te
P
o
o
rl
y
c
ry
s
ta
lli
s
e
d
p
s
e
u
d
o
b
o
e
h
m
it
e
C
ry
s
ta
lli
z
e
d
b
a
y
e
ri
te
p
lu
s
a
m
o
rp
h
o
u
s
m
a
te
ri
a
l
C
ry
s
ta
lli
s
e
d
h
y
d
ra
rg
ill
it
e
Al-oxide amphoteric Soluble at low and high pH
Several precipitates,
dependent on conditions
Catalysis and Catalysts - Manufacture
Các dạng thù hình khác nhau của Alumina
Formation of Different Aluminas
Al-sulphate solution
Al2O3.3 SO3
pH < 2
+
Base
at 3 < pH < 6
precipitation of
microcrystalline boehmite gel
AlO(OH)
Amorphous Al2O3
Na-aluminate solution
Na2O.Al2O3
pH > 12
+
Acid
at 8 < pH < 11
precipitation of
bayerite gel
Al(OH)3
at 6 < pH < 8
precipitation of
crystalline boehmite gel
AlO(OH)
ageing at pH 8 and 353 K ageing at high pH
-Al2O3 -Al2O3
spinel structure: cubic close packing
Heating at about 1170 - 1270 K
-Al2O3 -Al2O3
-Al2O3
gibbsite gel
Al(OH)3
-Al2O3
-Al2O3
Heating above 1370 K
Heating above 770 K
Catalysis and Catalysts - Manufacture
Dehydration of Alumina upon Heating
Al O Al O Al
O O O
O
O O O
O
H H
H
O
H H
H
O
H H
H
H H H
Al O Al O Al
O O O
O
O O O
Al O Al O Al
O O O
O
O-
+ +
Chemically
bonded H2O
Catalysis and Catalysts - Manufacture
Applications of Alumina
Alumina Application
-alumina hydrotreating
hydrocracking
methanation
reforming
hydrogenation
-alumina isomeris