Bài giảng Kinh tế học vĩ mô I - Chương 6 Lạm phát và thất nghiệp

Nội dung của chương I. Thất nghiệp Thất nghiệp và nguyên nhân của thất nghiệp. Phân loại thất nghiệp Yếu tố ảnh hưởng tới thất nghiệp tự nhiên Giải pháp hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp II. Lạm phát Lạm phát và quy mô của lạm phát Tác hại của lạm phát Nguyên nhân của lạm phát Biện pháp kiềm chế sự gia tăng của lạm phát III. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp Đường cong Phillips ban đầu Đường cong Phillips mở rộng Đường Phillips trong dài hạn

ppt41 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1446 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kinh tế học vĩ mô I - Chương 6 Lạm phát và thất nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 6 LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆPBiờn soạn chớnh: Th.S. Hoàng Văn Kỡnh Th.S. Phan Thế Cụngâ BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6Nội dung của chươngI. Thất nghiệpThất nghiệp và nguyên nhân của thất nghiệp.Phân loại thất nghiệpYếu tố ảnh hưởng tới thất nghiệp tự nhiênGiải pháp hạ thấp tỷ lệ thất nghiệpII. Lạm phátLạm phát và quy mô của lạm phátTác hại của lạm phátNguyên nhân của lạm phátBiện pháp kiềm chế sự gia tăng của lạm phátIII. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệpĐường cong Phillips ban đầuĐường cong Phillips mở rộngĐường Phillips trong dài hạn â BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6Một số khái niệm liên quanNgười trong độ tuổi lao độngLực lượng lao độngNgười không nằm trong lực lượng lao độngNgười có việc làmNgười thất nghiệpKhái niệm khác: thất nghiệp thật sự, trá hình, bán thất nghiệpâ BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIấN QUANNguồn nhõn lực: là những người trong độ tuổi lao động (nữ 16-55, nam 16-60), cú quyền lợi và nghĩa vụ lao động được quy định trong hiến phỏp của nhà nước và phỏp luật lao động.Lực lượng lao động: là những người trong độ tuổi lao động đang làm việc tại cỏc tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp, và những người chưa cú việc làm nhưng đang tớch cực tỡm kiếm việc làm.â BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6MỘT SỐ KHÁI NIỆM LIấN QUANNhững người thuộc lực lượng lao động chưa cú việc làm nhưng đang tớch cực tỡm kiếm việc làm đú là những người thất nghiệp.Thất nghiệp: sinh viờn mới tốt nghiệp, thanh niờn mới vào độ tuổi lao động, quay lại làm việc, bỏ việc cũ để tỡm việc mới,...Những người ốm đau bệnh tật, khụng cú khả năng làm việc và cỏc bà nội trợ khụng phải là những người thất nghiệp.â BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6â BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6Minh hoạâ BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6Theo dõi dân số, lao động và việc làmâ BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6â BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6â BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 62. Phân loại thất nghiệpa. Theo đặc tính chủ thể thất nghiệpTheo giới tínhTheo lứa tuổiTheo vùng lãnh thổTheo ngành nghềTheo dân tộc, chủng tộcb. Theo lý do thất nghiệpBỏ việcMất việcMới vàoQuay lạiâ BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 62. Phân loại thất nghiệp (tiếp)c. Theo nguồn gốc thất nghiệpThất nghiệp tạm thờiThất nghiệp cơ cấuThất nghiệp do thiếu cầuThất nghiệp do yếu tố ngoài thị trườngd. Phân loại theo tiếp cận mô hình cung cầuThất nghiệp tự nhiênThất nghiệp tự nguyện (do thiếu cầu, tổng cầu suy giảm)â BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 63. Thất nghiệp tự nhiên và nhân tố ảnh hưởngThất nghiệp tự nhiênCân bằng cung cầu lao độngLực lượng lao độngThất nghiệptự nhiênLực lượnglao độngCân bằng cungcầu lao động=-â BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6b. Nhân tố ảnh hưởngKhoảng thời gian thất nghiệpCách thức tổ chức thị trường lao độngCơ cấu nhân khẩu thất nghiệpCơ cấu việc làm và khả năng có sẵnTần số thất nghiệpSự thay đổi nhu cầu lao động của các doanh nghiệpSự gia tăng tỷ lệ tham gia vào lực lượng lao độngâ BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6Việc làm, thất nghiệp – Tỷ lệ thất nghiệp thành thị Việt Nam (%)20006.4220026.0120035.7820045.6020055.31200620072008â BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6THẤT NGHIỆP DO QUY ĐỊNH TIỀN CễNG TỐI THIỂUThị trường lao động cõn bằng tại mức tiền cụng w0.Tại mức tiền cụng w1, lượng lao động thất nghiệp là đoạn AB = L2 – L1LL2L10W1WSLDLABE0W0L0â BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6THẤT NGHIỆP DO THIẾU CẦUTổng cầu suy giảm, một số ngành suy thoỏi, cầu lao động dịch sang trỏi, tiền cụng cứng nhắc, xảy ra thất nghiệp là đoạn E0E1 = L2 – L1LL2L10W1WSLD’LE2E0E1W0L0DLâ BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6THẤT NGHIỆP TỰ NHIấN VÀ THẤT NGHIỆP TỰ NGUYỆNThất nghiệp tự nhiờn xảy ra khi thị trường lao động cõn bằng.Thất nghiệp tự nguyện xảy ra khi cú những người tự nguyện bỏ việc cũ để tỡm việc mới (do tiền cụng thấp, do mụi trường cụng tỏc khụng phự hợp,).Thất nghiệp khụng tự nguyện: thất nghiệp do thiếu cầu,â BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6THẤT NGHIỆP TỰ NHIấNL0W thực tếSLDLE0W0L0S’LW1L2L1BAThị trường lao động đạt trạng thỏi cõn bằng vẫn tồn tại thất nghiệp.â BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6THẤT NGHIỆP TỰ NHIấNĐường SL là đường cung lực lượng lao động xó hội; Đường S’L là đường cung bộ phận lao động sẵn sàng chấp nhận việc làm tương ứng với cỏc mức tiền cụng của thị trường lao động.Lượng thất nghiệp tự nguyện là đoạn AB = L2 – L1, cũng chớnh là số người thất nghiệp tự nhiờn.â BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6c. Biện pháp giảm tỷ lệ thất nghiệpĐối với thất nghiệp tự nhiênThúc đẩy đầu tưCải thiện thị trường lao động cho năng động để hạn chế thất nghiệp cơ cấuPhát triển đào tạo nghề cho phù hợp nhu cầu Đối với thất nghiệp chu kỳChính sách tăng tổng cầu+ Tăng tiêu dùng cá nhân+ Tăng chi tiêu chính phủâ BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6GIẢI PHÁP GIẢM TỶ LỆ THẤT NGHIỆPMở rộng GD&ĐT, hỡnh thành cỏc trường, cỏc trung tõm đào tạo nghề cho nhiều ngành nghề khỏc nhau.Thu hỳt đầu tư trong và ngoài nước.Đa dạng húa cỏc thành phần kinh tếMở rộng hoạt động kinh tế đối ngoại.Cỏc giải phỏp thỳc đẩy tăng trưởng kinh tế để giảm thất nghiệpâ BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6II. Lạm phátLạm phátQuy mô của lạm phátTác hại của lạm phátNguyên nhân của lạm phátDo cầu kéoDo chi phí đẩyâ BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 61. Lạm phátLạm phát là sự tăng lên của mức giá trung bình theo thời gianIP là chỉ số giáiP là chỉ số giá của loại hàngd là tỷ trọng mức tiêu dùng của loại hàng trong giỏgp là lạm phátâ BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 62. Quy mô của lạm phátLạm phát vừa phải – 1 con sốLạm phát phi mã - 2 con sốSiêu lạm phát – trên 2 con sốâ BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 63. Tác hại của lạm phátLạm phát thuần tuý: giá cả các loại hàng hoá tăng đồng đềuTác hại:Phõn phối lại thu nhập đối với cả người tiờu dựng và doanh nghiệpẢnh hưởng trực tiếp đến những người làm cụng ăn lương, đặc biệt là cỏn bộ - cụng chức nhà nước.Biến dạng cơ cấu sản xuất trong nền kinh tếTỏc động đến doanh nghiệp: chi phớ sản xuất tăng, lợi nhuận giảm, đồng tiền mất giỏ.â BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 64. Nguyên nhânDo cầu kéoĐường tổng cầu chuyển sang phảiDo chi phí đẩyĐường tổng cung chuyển sang tráiLạm phát dự kiếnLạm phát, tiền tệ và lãi suấtLạm phátCung tiềngiảmLãi suấttăngĐầu tưgiảmâ BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6LẠM PHÁT DO CẦU KẫODo chi tiờu trong nền kinh tế tăng nhanh (cỳ sốc về phớa tổng cầu), sản lượng vượt quỏ sản lượng tiềm năng, lạm phỏt xảy ra nhanh, giỏ cả tăng từ P1 đến P2.Y0P2P1PAD1AD2ASSASLE2Y*Y2â BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6LẠM PHÁT CHI PHÍ ĐẨYDo chi phớ đầu vào của cỏc mặt hàng vật tư tăng nhanh: xăng dầu, điện nước,...; hoặc giỏ cả của cỏc đầu vào tăng (cỳ sốc cung), tổng cầu khụng đổi, tổng cung suy giảm.Giỏ cả tăng từ P1  P2Y0P1P2PAD1ASS0ASLY*ASS1E0E1â BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6LẠM PHÁT DỰ KIẾNCũn được gọi là lạm phỏt ỳGiỏ cả tăng theo gần như một tỷ lệ nhất định.Cú thể dự kiến được tốc độ tăng giỏ cả theo thời gian.Xem đồ thị và phõn tớch trong SGK.â BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6LẠM PHÁT, TIỀN TỆ VÀ LÃI SUẤTCung tiền tăng, giỏ cả tăng, lạm phỏt xảy ra: in tiền là 1 trong nhưng nguyờn nhõn của lạm phỏt. Lượng tiền càng tăng thỡ lạm phỏt càng cao.Lói suất thực tế = lói suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phỏt.Khi tỷ lệ lạm phỏt tăng lờn, lói suất danh nghĩa tăng theo, tăng chi phớ cơ hội của việc giữ tiền, càng giữ nhiều tiền càng thiệt.â BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6Lạm phát ở Việt Nam199414.42000-0.6199512.320010.819964.520024.019973.820033.019989.220049.519990.720058.420062007Nguồn: Niờn giỏm thống kờ Việt Namâ BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6â BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6Chỉ số giá nhóm hàngâ BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6Lạm phát tại một số nướcNguồn: â BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6CÁC BIỆN PHÁP KIỀM CHẾ LẠM PHÁTKiểm soỏt để hạn chế cỏc cỳ sốc cung và cầu.Kiểm soỏt lượng cung tiền trong nền kinh tế: hoạt động của thị trường mở, lói suất chiết khấu, quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc,Kiểm soỏt để ổn định giỏ cả, đặc biệt là giỏ của cỏc mặt hàng vật tư cơ bản như: xăng dầu, điện nước,â BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6III. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệpĐường Phillips ban đầugp là lạm phátu là tỷ lệ thất nghiệp thực tếu* là tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên hệ số tương quan (độ dốc đường phillipsâ BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 62. Đường Phillips mở rộnggp là lạm phátu là tỷ lệ thất nghiệp thực tếu* là tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên hệ số tương quan (độ dốc đường phillipsgpe là tỷ lệ lạm phát dự kiếnâ BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 63. Đường Phillips dài hạnDo trong dài hạn gp = gpeDo đó u = u*Đường Phillips dài hạn là đường thẳng đứngâ BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6Minh hoạâ BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6LẠM PHÁT VÀ THẤT NGHIỆP TRONG Mễ HèNH PHILLIPSMụ hỡnh đường Phillips chỉ sử dụng để phõn tớch sự thay đổi về phớa TỔNG CẦU, nú khụng đỳng khi cú sự thay đổi về phớa TỔNG CUNG.Trong ngắn hạn, cú sự đỏnh đổi giữa lạm phỏt và thất nghiệp (mối quan hệ ngược chiều).Trong dài hạn, lạm phỏt và thất nghiệp khụng cú mối quan hệ gỡ với nhau.â BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTM BỘ MễN KINH TẾ HỌC - ĐHTMCHƯƠNG 6