Bài giảng Thúc đẩy đổi mới tổ chức

Điện thoại” này có quá nhiều nhược điểm để được xem như một phương tiện liên lạc. Chiếc máy này không có giá trị gì đối với chúng ta. (Lời nhắn nội bộ của Western Union, 1876)  “Tôi nghĩ là thị trường máy tính của toàn thế giới cũng chỉ có 5 chiếc mà thôi” (Thomas Watson, IBM, 1943)  “Ý tưởng là rất thú vị nhưng để đạt được điểm cao hơn điểm “C” thì ý tưởng đó cần phải khả thi” (Một giáo sư ở trường ĐH Yale nói về một ý tưởng của Fred Smith, người sáng lập ra Federal Express) 1. Khá

pdf23 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1615 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thúc đẩy đổi mới tổ chức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THÚC ĐẨY ĐỔI MỚI TỔ CHỨC Giảng viên: TS.Trần Đăng Khoa Chương 3 Nội dung Khái niệm về thay đổi và đổi mới1 Vòng đời của một tổ chức2 Thúc đẩy sự đổi mới3 Những yếu tố then chốt làm thay đổi tổ chức4 Thay đổi: Phân biệt thay đổi và đổi mới Ý tưởng mới được áp dụng để khởi đầu hoặc cải tiến một quá trình, sản phẩm hoặc dịch vụ. 1. Khái niệm về thay đổi và đổi mới Sự thay đổi của bất kỳ một hiện trạng nào đó. Đổi mới: Không chắc chắn Sâu sắc về kiến thức Gây tranh luận Vượt khỏi ranh giới của tổ chức “Điện thoại” này có quá nhiều nhược điểm để được xem như một phương tiện liên lạc. Chiếc máy này không có giá trị gì đối với chúng ta. (Lời nhắn nội bộ của Western Union, 1876) “Tôi nghĩ là thị trường máy tính của toàn thế giới cũng chỉ có 5 chiếc mà thôi” (Thomas Watson, IBM, 1943) “Ý tưởng là rất thú vị nhưng để đạt được điểm cao hơn điểm “C” thì ý tưởng đó cần phải khả thi” (Một giáo sư ở trường ĐH Yale nói về một ý tưởng của Fred Smith, người sáng lập ra Federal Express) 1. Khái niệm về thay đổi và đổi mới Bên ngoài: Áp lực đối với sự thay đổi và đổi mới Các thay đổi nội bộ như chiến lược, hành vi nhân viên, tái cấu trúc, công nghệ, lãnh đạo 1. Khái niệm về thay đổi và đổi mới Doanh nghiệp phải thay đổi để thích ứng với những cơ hội và nguy cơ từ môi trường Bên trong: 2. Vòng đời của một tổ chức Là những giai đoạn phát triển đặc trưng tiếp nối nhau của tổ chức có thể dự đoán trước. Chúng ta có thể dự đoán trước yêu cầu phải đổi mới thông qua vòng đời của tổ chức 2. Vòng đời của một tổ chức Giai đoạn khởi nghiệpiai đoạn khởi nghiệp Giai đoạn tập hợpiai đoạn tập hợp Chính thức hóa và kiểm soátChính thức hóa và kiể soát Giai đoạn hoàn thiện cấu trúciai đoạn hoàn thiện cấu trúc 2. Vòng đời của một tổ chức Đặc trưngĐặc trưng Cấu trúcCấu trúc Tập trungTập trung Đổi mớiĐổi mới Kế hoạchKế hoạch Cam kếtCam kết Nhà quản trịNhà quản trị Giai đoạn khởi nghiệp Giai đoạn khởi nghiệp Nhỏ hoặc không có Nhỏ hoặc không có Sự sống sót: tìm kiếm các nguồn Sự sống sót: tìm kiếm các nguồn Phát minhPhát minh Nhỏ hoặc không có Nhỏ hoặc không có Ý thức cá nhânÝ thức cá nhân Doanh nhânDoanh nhân Giai đoạn tập hợp Giai đoạn tập hợp Không chính thứcKhông chính thức Tăng trưởngTăng trưởng Gia tăngGia tăng Ngắn hạnNgắn hạn Ý thức nhómÝ thức nhóm Doanh nhân và những thành viên ban đầu Doanh nhân và những thành viên ban đầu Chính thức hóa và kiểm soát Chính thức hóa và kiểm soát Chức năng tập trung Chức năng tập trung Hiệu quả; Sự điều phối Hiệu quả; Sự điều phối Thực hiệnThực hiện Dài hạnDài hạn Sự tự mãnSự tự mãn Nhà quản trị chuyên nghiệp Nhà quản trị chuyên nghiệp Hoàn thiện cấu trúc Hoàn thiện cấu trúc Độc lập; sự phân quyền Độc lập; sự phân quyền Tái cấu trúcTái cấu trúc Gia hạnGia hạn Cơ hội dài hạnCơ hội dài hạn Cam kết lạiCam kết lại Đặc trưngĐặc trưng 2. Vòng đời của một tổ chức Phá sản Thanh lý Sáp nhập Thôn tính Tiếp quản  Tiếp quản tự nguyện  Tiếp quản cưỡng bức Kết thúc một doanh nghiệp 3. Thúc đẩy đổi mới Nhận ra cơ hội hoặc vấn đềNhận ra cơ hội hoặc vấn đề Tìm những người ủng hộ có tác động mạnh mẽ Tìm những người ủng hộ có tác động mạnh mẽ Phát triển và truyền đạt một tầm nhìn Phát triển và truyền đạt một tầm nhìn Trao quyền cho người khác để thực hiện tầm nhìn Trao quyền cho người khác để thực hiện tầm nhìn Chuẩn bị để vượt qua sự kháng cựChuẩn bị để vượt qua sự kháng cự Lập kế hoạch và tưởng thưởng cho sự tiến bộ thấy được Lập kế hoạch và tưởng thưởng cho sự tiến bộ thấy được Củng cố sự phát triển và điều kiện thuận lợi cho sự thay đổi cao hơn Củng cố sự phát triển và điều kiện thuận lợi cho sự thay đổi cao hơn Giám sát và thể chế hóa sự thay đổi Giám sát và thể chế hóa sự thay đổi 3. Thúc đẩy đổi mới Phát triển tổ chức Đổi mới để tạo lợi thế cạnh tranh Phát triển sản phẩm Tinh thần doanh nhân Phát triển tổ chức Được hoạch định trước Thực hiện trên quy mô cả tổ chức Được quản lý từ cấp cao Tập trung vào cải thiện sức mạnh của doanh nghiệp và tăng hiệu quả Dựa trên những kế hoạch can thiệp với sự trợ giúp của bên thứ 3 3. Thúc đẩy đổi mới 3. Thúc đẩy đổi mới Phát triển tổ chức Chẩn đoánChẩn đoán Đánh giáĐánh giá Can thiệp: có 4 kỹ thuật • Quá trình tham vấn • Xây dựng nhóm • Sự can thiệp của bên thứ 3 • Cải tiến cấu trúc hoặc/và công nghệ Can thiệp: có 4 kỹ thuật • Quá trình tham vấn • Xây dựng nhóm • Sự can thiệp của bên thứ 3 • Cải tiến cấu trúc hoặc/và công nghệ 3. Thúc đẩy đổi mới Đổi mới để tạo lợi thế cạnh tranh: 4 yếu tố cần có để đảm bảo tính lợi thế 4 yếu tố cần có để đả bảo tính lợi thế 1) Đối thủ khó bắt chước1) Đối thủ khó bắt chước 2) Đáp ứng được lượng nhu cầu to lớn của khách hàng 2) Đáp ứng được lượng nhu cầu to lớn của khách hàng 3) Đổi mới phù hợp với lợi thế thời gian của tổ chức 3) Đổi mới phù hợp với lợi thế thời gian của tổ chức 4) Đổi mới cần dựa trên năng lực có thể khai thác được của tổ chức, còn đối thủ thì không có khả năng. 4) Đổi mới cần dựa trên năng lực có thể khai thác được của tổ chức, còn đối thủ thì không có khả năng. 3. Thúc đẩy đổi mới Các nguyên tắc phát triển sản phẩm: Thiết lập phễu tập hợp và gạn lọc sáng kiến Thiết lập đội chức năng chéo Áp dụng kỹ thuật xử lý song song Quan tâm đồng thời cả khách hàng và nhà cung ứng 3. Thúc đẩy đổi mới Tinh thần doanh nhân: Khuyến khích việc nêu cao vai trò doanh nhân của các thành viên trong tổ chức như: Khởi xướng ý tưởng Dẫn đầu ý tưởng Hỗ trợ ý tưởng Phối hợp ý tưởng. 4. Những yếu tố làm thay đổi tổ chức Cấu trúc Công nghệ Nguồn nhân lực Văn hóa Các yếu tố có mối liên hệ tương quan lẫn nhau 4. Những yếu tố làm thay đổi tổ chức Yếu tố cấu trúc: Xác định công việc Nhóm các công việc Các đội/nhóm Ủy quyền Công bố (chính thức hóa) các mối quan hệ 4. Những yếu tố làm thay đổi tổ chức Yếu tố công nghệ: Công nghệ có thể dẫn đến thay đổi/ đổi mới vì: Yêu cầu phương pháp làm việc mới. Cung cấp/loại bỏ lợi thế cạnh tranh. 4. Những yếu tố làm thay đổi tổ chức Nguồn nhân lực là phương tiện cho việc thay đổi kiến thức, kỹ năng, nhận thức và hành vi cần thiết cho công việc. Sử dụng các phương thức: Tuyển dụng và lựa chọn Đào tạo Đánh giá Hệ thống khen thưởng. 4. Những yếu tố làm thay đổi tổ chức Sự thay đổi lớn của tổ chức thường cần đến sự thay đổi đồng thời về văn hóa tổ chức. ‘Văn hóa tổ chức có thể được định nghĩa là một hệ thống của các giá trị chia sẻ, giả định, niềm tin và các quy tắc liên kết các thành viên trong tổ chức’ 4. Những yếu tố làm thay đổi tổ chức Mối liên hệ tương quan giữa các yếu tố: Thay đổi một thành phần sẽ tạo nên áp lực cho các thành phần khác cho đến khi chúng được điều chỉnh một cách phù hợp. Thay đổi nhỏ Có thể chỉ liên quan đến một thành phần duy nhất. Thay đổi lớn Có thể liên quan đến cả 4 thành phần. TS.Trần Đăng Khoa